Phiên chiều 24/5: Dòng tiền mất hút, thị trường lại chìm trong sắc đỏ

Phiên chiều 24/5: Dòng tiền mất hút, thị trường lại chìm trong sắc đỏ

(ĐTCK) Áp lực bán quay trở lại với nhóm cổ phiếu lớn, cộng với việc dòng tiền vào thị trường khá nhỏ giọt nên VN-Index đã quay đầu giảm điểm sau phiên tăng mạnh trước đó, tuy nhiên mức giảm không mạnh.

Diễn biến thị trường cho thấy, ngay từ khi mở cửa, dư âm từ phiên tăng mạnh trước đó dần bị xóa nhòa khi áp lực bán sớm xuất hiện và tập trung tại nhóm cổ phiếu bluechisp. Theo đó, sắc xanh đầu phiên nhanh chóng qua đi, nhường chỗ cho sắc đỏ. Mặc dù cầu giá thấp có phần được tiết giảm sau đó và giúp sắc xanh hiện diện trên bảng điện tử, nhưng việc dòng tiền vào thị trường quá hạn chế nên VN-Index giảm điểm trở lại trong thời điểm cuối phiên sáng.

Trong phiên chiều, dòng tiền vào thị trường tuy không chậm như phiên sáng nhưng vẫn khá dè dặt. Bởi vậy, sự hồi phục của VN-Index không cải thiện nhiều. Đà giảm của VN-Index chỉ được hạn chế bớt chủ yếu nhờ 3 mã vốn hóa lớn nhất sàn là VHM, VIC và VNM tăng điểm.

Mức giảm của thị trường tuy không lớn nhờ sự hỗ trợ của một số mã trụ, nhưng thanh khoản lại sụt giảm mạnh vì không nhận được sự hậu thuận của dòng tiền.

Đóng cửa, với 120 mã tăng và 169 mã giảm, VN-Index giảm 3,02 điểm (-0,31%) xuống 985,92 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 129,28 triệu đơn vị, giá trị 4.129,44 tỷ đồng, giảm 29% về khối lượng và 38% về giá trị so với phiên 23/5.

Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 24,5 triệu đơn vị, giá trị hơn 837 tỷ đồng. Đáng chú ý có thỏa thuận của 5,744 triệu cổ phiếu NVL, giá trị hơn 285 tỷ đồng và 3,06 triệu cổ phiếu KDC, giá trị 107,1 tỷ đồng.

Sau phiên tăng mạnh trước đó, sắc đó đã trở lại với nhóm bluechips. Rổ cổ phiếu VN30 chỉ còn 5 mã tăng và 1 mã đứng giá, còn lại là giảm điểm. Trong đó, ROS giảm sàn về 65.100 đồng (-7%), bên mua trắng lệnh và khớp được 0,995 triệu đơn vị. Trong 10 phiên gần nhất, cổ phiếu này giảm tới 7 phiên với mức giảm từ 2-7% mỗi phiên.

Ngoài ROS, các mã VJC, CTD, BVH, DHG, FPT, DPM, SSI, SBT cũng ghi nhận mức giảm mạnh. SBT giảm 3,5% về 16.400 đồng, khớp lệnh 4,57 triệu đơn vị, nhiều nhất trong rổ VN30. SSI giảm 2,4% về 30.450 đồng, khớp lệnh 2,97 triệu đơn vị. FPT giảm 1,8% về 59.500 đồng, khớp lệnh 1,03 triệu đơn vị...

Ngoại trừ EIB, nhóm cổ phiếu ngân hàng không còn mã nào tăng. HDB giảm 5,8% về 35.500 đồng, khớp lệnh 2,36 triệu đơn vị; VCB giảm 2,2% về 53.300 đồng và khớp 1,3 triệu đơn vị; CTG giảm 2,3% về 27.350 đồng, khớp lệnh 2,6 triệu đơn vị; BID giảm 2,6% về 29.650 đồng, khớp lệnh 1,08 triệu đơn vị; VPB giảm 2,2% về 44.100 đồng, khớp lệnh 1,83 triệu đơn vị. MBB, STB và TPB cùng giảm điểm nhẹ, nhưng chỉ MBB và STB có thanh khoản cao, đạt tương ứng 4,27 triệu và 3,47 triệu đơn vị.

Ở nhóm cổ phiếu thị trường, sắc đỏ cũng bao trùm rất nhiều mã giảm, trong đó có FLC, SCR, OGC, ASM, HAG, HNG, DXG, HQC, VHG, HAR, IDI, ITA, GTN... Thanh khoản của nhóm này cũng không cao, mã khớp lệnh nhiều nhất như FLC hay SCR cũng chỉ đạt hơn 2 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, sắc xanh cũng chỉ xuất hiện ở thời điểm đầu phiên, sau đó là chìm trong sắc đỏ. Tuy nhiên, đà giảm trên HNX là mạnh hơn hẳn so với HOSE khi các mã trụ đều giảm mạnh. Cùng với đó, thanh khoản sàn này cũng giảm rất mạnh khi dòng tiền gần như đứng ngoài thị trường.

Đóng cửa, với 79 mã tăng và 91 mã giảm, HNX-Index giảm 1,04 điểm (-0,88%) xuống 117,07 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 26,36 triệu đơn vị, giá trị 384 tỷ đồng, giảm 45% về khối lượng và 41% về giá trị so với phiên 23/5. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp rất khiêm tốn hơn 4 tỷ đồng.

Tại rổ HNX30, tuy số mã giảm không áp đảo so với số mã tăng, nhưng việc những mã vốn hóa lớn nhất như ACB, SHB, PVS, VCG, SHS... đông loạt giảm điểm nên chỉ số HNX-Index không tránh được phiên giảm khá mạnh.

SHB giảm 0,4% về 9.100 đồng và khớp 3,45 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn. ACB giảm 0,5% về 41.000 đồng và khớp 1,35 triệu đơn vị. PVS giảm 0,6% về 19.300 đồng và khớp 2,15 triệu đơn vị. SHS giảm 0,5% về 16.000 đồng và khớp 1,46 triệu đơn vị...

Ngược lại, CEO bật tăng 1,1% lên 17.900 đồng, khớp lệnh 2,42 triệu đơn vị, chỉ sau SHB. Các mã VGC,VCS, NDN, NTP, LAS... cũng tăng, nhưng thanh khoản cao chỉ có VGC với 2,2 triệu đơn vị được sang tên.

Các mã PVX, DST và NSH cũng nằm trong số mã có thanh khoản trên 1 triệu đơn vị, nhưng đều không tăng điểm.

Trên sàn UPCoM, tuy mức giảm không mạnh, nhưng cũng chìm trong sắc đỏ trong phần lớn thời gian giao dịch. Một trong những nguyên nhân khiến động lực tăng điểm sàn này yếu là dòng tiền vào thị trường rất kém, khiến thanh khoản vô cùng èo uột.

Đóng cửa, với 72 mã tăng và 70 mã giảm, UPCoM-Index giảm 0,19 điểm (-0,36%) xuống 53,88 điểm. Tổng khối lượng giao dịch chỉ đạt 7,43 triệu đơn vị, giá trị 134 tỷ đồng, giảm 78% về khối lượng và 69% về giá trị so với phiên 23/5. Giao dịch thỏa thuận cũng đóng góp vỏn vẹn hơn 1 tỷ đồng trong phiên này.

Trên sàn, duy nhất mã LPB là đạt mức khớp lệnh trên 1 triệu đơn vị (1,42 triệu đơn vị), đóng cửa tăng 0,1% lên 12.100 đồng. Mã có thanh khoản đứng thứ 2 sàn này là BSR với 0,77 triệu đơn vị được khớp, tăng 0,3% lên 20.000 đồng.

Một số mã nóng khác cũng có được sắc xanh dù thanh khoản thấp như POW, VGT, TOP, ACV, ART, MSR...

Nhóm cổ phiếu ngân hàng diễn biến phân hóa khi LPB và KLB tăng điểm (+4,4% lên 11.900 đồng), VIB đứng giá (29.700 đồng), còn BAB giảm điểm (-0,4% về 22.300 đồng).

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

985,92

-3,02
(-0,31%)

129.3

4.129,44tỷ

---

---

HNX-INDEX

117,07

-1,04
(-0,88%)

26.4

384,35 tỷ

1.722.501

1.639.060

UPCOM-INDEX

53,88

-0,19
(-0,36%)

7.4

135,03 tỷ

1.138.420

1.171.309

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

337

Số cổ phiếu không có giao dịch

22

Số cổ phiếu tăng giá

123 / 34,26%

Số cổ phiếu giảm giá

166 / 46,24%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

70 / 19,50%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

KBC

12,600

5.679.670

2

SBT

16,400

4.575.600

3

STB

12,050

4.270.750

4

HPG

52,400

3.650.040

5

NVL

50,600

3.519.930

6

MBB

29,250

3.477.030

7

VIC

104,100

3.032.350

8

SSI

30,450

2.976.910

9

HSG

11,750

2.615.430

10

CTG

27,350

2.609.650

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VAF

10,750

+0,70/+6,97%

2

TDW

21,050

+1,35/+6,85%

3

TIX

45,500

+2,90/+6,81%

4

KAC

19,050

+1,20/+6,72%

5

TV1

12,800

+0,80/+6,67%

6

CLW

17,850

+1,10/+6,57%

7

NBB

18,900

+1,10/+6,18%

8

TPC

13,800

+0,80/+6,15%

9

HU1

10,400

+0,60/+6,12%

10

RIC

6,860

+0,39/+6,03%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ROS

65,100

-4,90/-7,00%

2

DXV

3,720

-0,28/-7,00%

3

LGL

6,930

-0,52/-6,98%

4

DAT

9,090

-0,68/-6,96%

5

CIG

2,410

-0,18/-6,95%

6

TIE

7,430

-0,55/-6,89%

7

TCM

19,000

-1,40/-6,86%

8

VPK

5,030

-0,37/-6,85%

9

TDG

11,000

-0,80/-6,78%

10

TCD

15,200

-1,10/-6,75%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

222

Số cổ phiếu không có giao dịch

163

Số cổ phiếu tăng giá

79 / 20,52%

Số cổ phiếu giảm giá

91 / 23,64%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

215 / 55,84%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

9,100

3.454.000

2

CEO

17,900

2.426.700

3

VGC

24,800

2.201.300

4

PVS

19,300

2.157.200

5

SHS

16,000

1.467.800

6

ACB

41,000

1.359.500

7

NSH

11,100

1.206.200

8

DST

5,000

1.178.600

9

KLF

2,000

1.073.700

10

PVX

1,700

887.100

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

FDT

40,700

+3,70/+10,00%

2

NHC

38,500

+3,50/+10,00%

3

VNT

33,000

+3,00/+10,00%

4

MNC

4,400

+0,40/+10,00%

5

PSW

7,800

+0,70/+9,86%

6

CLH

15,700

+1,40/+9,79%

7

KST

21,400

+1,90/+9,74%

8

KTT

7,900

+0,70/+9,72%

9

HJS

21,600

+1,90/+9,64%

10

MHL

5,900

+0,50/+9,26%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SCI

4,500

-0,50/-10,00%

2

QTC

20,500

-2,20/-9,69%

3

BXH

14,000

-1,50/-9,68%

4

DS3

15,100

-1,60/-9,58%

5

PMS

15,200

-1,60/-9,52%

6

PCN

2,900

-0,30/-9,38%

7

TFC

4,900

-0,50/-9,26%

8

DNY

4,900

-0,50/-9,26%

9

C69

4,100

-0,40/-8,89%

10

TJC

6,200

-0,60/-8,82%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

188

Số cổ phiếu không có giao dịch

552

Số cổ phiếu tăng giá

72 / 9,73%

Số cổ phiếu giảm giá

70 / 9,46%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

598 / 80,81%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

12,100

1.422.600

2

BSR

20,000

770.600

3

HPI

12,800

392.400

4

POW

14,200

388.100

5

HVN

32,000

338.400

6

OIL

17,500

326.100

7

VGT

11,600

264.000

8

TOP

1,100

251.600

9

PVM

11,400

181.100

10

ART

8,500

176.000

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

C22

27,000

+7,70/+39,90%

2

BRS

10,000

+2,80/+38,89%

3

RTS

12,000

+3,30/+37,93%

4

HNB

20,400

+2,60/+14,61%

5

DNL

11,800

+1,50/+14,56%

6

HEM

15,000

+1,90/+14,50%

7

SJM

800

+0,10/+14,29%

8

VPC

800

+0,10/+14,29%

9

NAW

12,900

+1,60/+14,16%

10

SJG

7,400

+0,90/+13,85%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DAP

28,100

-4,90/-14,85%

2

IFC

10,900

-1,90/-14,84%

3

HNF

47,000

-8,00/-14,55%

4

VPR

15,300

-2,60/-14,53%

5

NS2

26,500

-4,50/-14,52%

6

MTH

7,700

-1,30/-14,44%

7

BTC

60,000

-10,10/-14,41%

8

PEQ

21,500

-3,60/-14,34%

9

CMW

10,400

-1,70/-14,05%

10

DC1

9,400

-1,50/-13,76%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

15,600

1.201.140

0

1.201.140

2

HPG

52,400

2.126.110

1.024.410

1.101.700

3

DIG

21,100

1.000.000

0

1.000.000

4

STB

12,050

821.310

320.420

500.890

5

DXG

29,800

395.490

0

395.490

6

VCB

53,300

556.280

198.720

357.560

7

VNM

168,000

606.170

328.040

278.130

8

MSN

84,500

842.640

588.320

254.320

9

BID

29,650

310.290

96.890

213.400

10

PVT

18,150

240.000

74.700

165.300

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KBC

12,600

47.090

3.033.000

-2.985.910

2

VHM

114,500

939.830

2.305.600

-1.365.770

3

HDB

35,500

26.470

1.226.050

-1.199.580

4

DPM

17,500

200.000

1.086.400

-1.086.200

5

VRE

43,600

831.620

1.431.690

-600.070

6

VIC

104,100

1.266.090

1.660.890

-394.800

7

VND

20,500

622.300

1.016.800

-394.500

8

HAG

4,900

20.000

402.490

-382.490

9

SSI

30,450

1.330.970

1.632.040

-301.070

10

GTN

10,350

50.000

348.960

-298.960

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.722.501

1.639.060

83.441

% KL toàn thị trường

6,53%

6,21%

Giá trị

30,29 tỷ

35,00 tỷ

-4,72 tỷ

% GT toàn thị trường

7,88%

9,11%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHS

16,000

413.000

17.100

395.900

2

CEO

17,900

516.500

223.000

293.500

3

PVS

19,300

237.200

93.500

143.700

4

VCG

17,500

429.200

302.500

126.700

5

RCL

22,000

21.000

0

21.000

6

TTZ

6,100

8.800

0

8.800

7

KKC

12,000

7.500

0

7.500

8

HMH

11,700

7.200

0

7.200

9

NVB

7,300

4.000

0

4.000

10

HKB

2,000

3.000

0

3.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

24,800

0

869.600

-869.600

2

HHG

4,500

0

30.000

-30.000

3

IVS

10,500

0

9.200

-9.200

4

KVC

1,900

2.700

10.000

-7.300

5

VE9

4,000

0

6.200

-6.200

6

VIG

2,700

0

6.000

-6.000

7

MAS

49,100

3.400

7.300

-3.900

8

SHB

9,100

900.000

3.000

-2.100

9

ICG

6,800

0

1.500

-1.500

10

INC

6,300

0

1.000

-1.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.138.420

1.171.309

-32.889

% KL toàn thị trường

15,30%

15,74%

Giá trị

31,33 tỷ

21,48 tỷ

9,85 tỷ

% GT toàn thị trường

23,20%

15,91%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

14,200

700.600

600.000

100.600

2

MCH

100,000

75.000

0

75.000

3

SCS

165,400

32.300

9.300

23.000

4

ACV

82,000

38.500

23.500

15.000

5

VLC

19,000

13.900

0

13.900

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGT

11,600

47.900

200.600

-152.700

2

BSR

20,000

179.000

250.000

-71.000

3

HVN

32,000

6.320

47.000

-40.680

4

TCW

18,600

3.000

5.100

-2.100

5

ABI

26,000

500.000

2.000

-1.500

Tin bài liên quan