Phiên chiều 24/10: ROS lại tăng trần, VN-Index tăng vọt cuối phiên

Phiên chiều 24/10: ROS lại tăng trần, VN-Index tăng vọt cuối phiên

(ĐTCK) Việc nhóm cổ phiếu VN30 được kéo lên trong đợt ATC đã giúp VN-Index bật tăng mạnh cuối phiên. Trong đó, ROS tiếp tục gây chú ý khi lấy lại đà tăng trần trong phiên hôm nay sau khi tạm ngắt sắc tím hôm qua.

Dư âm của phiên lao dốc hôm qua tiếp tục khiến VN-Index giảm điểm ngay khi mở cửa phiên sáng nay. Sau khi lùi về ngưỡng 815 điểm, lực cầu bắt đáy bắt đầu hoạt động, trong khi cung giá thấp được tiết giảm, giúp VN-Index tăng trở lại. Dù vậy, đà tăng của thị trường không ổn định khi động lực tăng là nhóm cổ phiếu bluechips phân hóa mạnh.

Diễn biến phân hóa tiếp tục được duy trì trong phiên giao dịch chiều khiến động lực chẳng thể cải thiện. Cùng với đó, lực cầu của thị trường đã tỏ ra thận trọng hơn hẳn so với phiên sáng, khiến hoạt động giao dịch khá tẻ nhạt.

Tuy nhiên, thị trường chứng khoán luôn chứa đựng những bất ngờ. Trong đợt khớp lệnh xác định giá đóng cửa (ATC), dù lực cầu không mạnh, nhưng cũng đủ giúp kéo nhóm VN30 tâng, qua đó giúp VN-Index vọt lên theo, đóng cửa ở mức cao nhất ngày.

Đóng cửa phiên giao dịch ngày 24/10, với 141 mã tăng và 133 mã giảm, VN-Index tăng 5,2 điểm (+0,63%) lên 825,24 điểm. Tổng giá trị giao dịch đạt 180,44 triệu đơn vị, giá trị 6.222,82 tỷ đồng, giảm 14,34% về khối lượng, nhưng tăng tới hơn 39% về giá trị so với phiên 23/10. Có sự đột biến này chủ yếu là nhờ giao dịch thỏa thuận với hơn 32 triệu đơn vị, giá trị gần 3.439 tỷ đồng, trong đó chủ yếu đến từ thỏa thuận của VNM như đã nêu trên. Nếu loại trừ các giao dịch thỏa thuận, giao dịch khớp lệnh trên thị trường phiên này thực sự yếu.

Nếu loại trừ giao dịch thỏa thuận, thì thanh khoản phiên hôm nay sụt giảm khá mạnh so với 2 phiên trước đó.

Ngoài điểm nhấn thỏa thuận, VNM cũng là cổ phiếu đóng góp lớn trong phiên tăng này của VN-Index, cùng với GAS và ROS. Trong khi ROS và GAS đã tăng mạnh từ đầu phiên, với sắc tím của ROS và mức tăng 2,3% của GAS, thì VNM chỉ tăng trong thời điểm cuối phiên.

Bên cạnh sự ổn định của GAS và ROS, việc mã vốn hóa lớn nhất thị trường được kéo tăng 0,7% cùng với một loạt mã vốn khác như SAB, VIC, VCB, HPG phần nào lý giải cho cú “bốc đầu” cuối phiên của VN-Index.

VNM phiên này khớp hơn 0,676 triệu đơn vị, mức cao nhất trong 5 phiên gần đây, đồng thời chấm dứt chuỗi giảm 4 phiên liên tiếp trước đó.

Ngược lại, các mã BID, CTG, PLX, NVL, VPB, HSG, DHG, SSI, KBC… đồng loạt giảm điểm, tạo sức cản cho chỉ số. SSI và KBC cùng khớp trên 3 triệu đơn vị; HSG, MBB và HPG cùng khớp hơn 2 triệu đơn vị; ROS, VIC, VCB, NVL khớp trên 1 triệu đơn vị.

Sự tích cực cũng trở lại với nhiều cổ phiếu bất động sản xây dựng như FLC, HQC, HAR, LDG, HBC…, trong khi sắc tím đã xuất hiện tại LCG, IJC. FLC dẫn đầu thanh khoản HOSE với 25,5 triệu đơn vị được sang tên, vượt trội so với mã đứng sau HQC với chỉ hơn 5 triệu đơn vị.

Trong khi đó, HAI lại tiếp tục có phiên giảm sàn xuống mức 9.630 đồng với 3,89 triệu đơn vị được khớp, trong khi HAR đã hồi phục từ mức sàn của phiên sáng, đóng cửa tăng 3,11%, lên 11.600 đồng với 2,49 triệu đơn vị được khớp. 

Với cú “bật nhảy” của HOSE, sàn HNX cũng được “thơm lây” khi cũng kịp tăng trước khi đóng cửa. Trong phần lớn thời gian, HNX giao dịch dưới tham chiếu, thanh khoản yếu.

Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,44 điểm (+0,42%) lên 106,69 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 30 triệu đơn vị, giá trị 455,65 tỷ đồng, giảm 40% về khối lượng và 28,86% về giá trị so với phiên 23/10. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 3,69 triệu đơn vị, giá trị 40,4 tỷ đồng.

Phiên này, nhóm cổ phiếu thanh khoản đa phần có được sắc xanh. Trong 10 mã thanh khoản cao nhất, chỉ có PVS giảm điểm, SHB và CEO đứng giá tham chiếu, còn lại đều tăng điểm, trong đó có ACB, VCG, SHS, HUT.

KLF dẫn đầu sàn về thanh khoản với 5,6 triệu đơn vị được khớp và tăng nhẹ. Đứng sau là SHB với 5,2 triệu đơn vị và đứng giá tham chiếu. ACB, VCG, PVS và PVX cùng khớp trên 2 triệu đơn vị.

Khác với 2 sàn niêm yết, sàn UPCoM chìm trong sắc đỏ. Sức cầu rất yếu khiến thanh khoản sụt giảm mạnh.

Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,49 điểm (-0,92%) xuống 53,29 điểm. Tổng giá trị giao dịch đạt 7,03 triệu đơn vị, giá trị 134,85 tỷ đồng, giảm 45% về khối lượng và 64,3% về giá trị so với phiên 23/10. Giao dịch thỏa thuận cũng khiêm tốn với hơn 0,5 triệu đơn vị, giá trị 18,33 tỷ đồng.

Mặc dù các mã LPB, GEX, DVN, SSN hay VIB tăng điểm, song không khỏa lấp được sắc đỏ của QNS, HVN, MSR, LTG, SDI, SAS…

LPB dẫn đầu thanh khoản với 2,29 triệu đơn vị được khớp, cao hơn hẳn so với mã đứng sau là GEX với 0,44 triệu đơn vị được sang tên.

Các mã nóng như ART, IBC, VKD đều giảm điểm, trong đó VKD giảm sàn về 88.800 đồng/CP. Đây cũng là phiên giảm sàn thứ 2 của mã này.

Chứng khoán phái sinh phiên này có 15.590 hợp đồng được giao dịch, giá trị hơn 1.262 tỷ đồng, tăng 48,5% so với phiên hôm qua.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

825,24

+5,20/+0,63%

180.4

6.222,82 tỷ

32.055.886

31.498.456

HNX-INDEX

106,69

+0,44/+0,42%

42.7

496,31 tỷ

2.162.210

697.616

UPCOM-INDEX

53,29

-0,49/-0,92%

8.0

163,61 tỷ

1.583.566

3.000

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

318

Số cổ phiếu không có giao dịch

26

Số cổ phiếu tăng giá

141 / 40,99%

Số cổ phiếu giảm giá

133 / 38,66%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

70 / 20,35%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,140

25.515.150

2

HQC

3,070

5.005.210

3

DXG

19,000

4.879.490

4

KBC

13,250

3.933.230

5

HAI

9,630

3.885.850

6

ITA

3,540

3.794.730

7

SSI

23,350

3.195.190

8

ASM

10,700

3.066.070

9

AMD

9,000

3.052.540

10

HSG

26,200

2.571.030

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

FUESSV50

10,700

+10,70/+0,00%

2

ROS

161,300

+10,50/+6,96%

3

BHN

115,900

+6,90/+6,33%

4

COM

53,500

+3,50/+7,00%

5

D2D

55,000

+2,50/+4,76%

6

MWG

128,000

+2,50/+1,99%

7

NCT

86,100

+2,40/+2,87%

8

HII

36,400

+2,35/+6,90%

9

SSC

67,800

+2,30/+3,51%

10

APC

58,200

+2,20/+3,93%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DHG

108,000

-3,60/-3,23%

2

HTL

43,500

-3,20/-6,85%

3

BTT

31,550

-2,15/-6,38%

4

NSC

108,000

-1,60/-1,46%

5

TRA

119,500

-1,50/-1,24%

6

PGD

38,000

-1,35/-3,43%

7

ABT

29,900

-1,30/-4,17%

8

CLC

72,500

-1,30/-1,76%

9

CLW

17,700

-1,30/-6,84%

10

VNS

16,300

-1,20/-6,86%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

247

Số cổ phiếu không có giao dịch

123

Số cổ phiếu tăng giá

85 / 22,97%

Số cổ phiếu giảm giá

89 / 24,05%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

196 / 52,97%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

KLF

4,200

5.627.872

2

SHB

8,000

5.245.120

3

PVS

15,500

2.865.253

4

ACB

31,100

2.602.005

5

VCG

21,300

2.501.957

6

PVX

2,500

2.408.192

7

SHN

9,800

1.058.304

8

CEO

10,200

1.049.550

9

SHS

17,800

863.728

10

HUT

11,300

784.486

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

WCS

170,000

+9,80/+6,12%

2

PMC

72,400

+3,40/+4,93%

3

DP3

77,500

+3,00/+4,03%

4

HAT

42,600

+2,60/+6,50%

5

TV2

149,000

+2,10/+1,43%

6

SDG

29,900

+2,00/+7,17%

7

L14

82,000

+2,00/+2,50%

8

VDL

32,900

+1,90/+6,13%

9

DPC

19,000

+1,70/+9,83%

10

AMV

16,500

+1,50/+10,00%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TTT

53,300

-2,70/-4,82%

2

DHT

77,900

-2,60/-3,23%

3

SEB

45,000

-2,50/-5,26%

4

PIV

26,200

-1,70/-6,09%

5

DGL

31,800

-1,60/-4,79%

6

DST

26,700

-1,30/-4,64%

7

HCC

21,500

-1,30/-5,70%

8

VMC

50,700

-1,20/-2,31%

9

VSM

11,600

-1,20/-9,38%

10

PSE

9,600

-1,00/-9,43%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

194

Số cổ phiếu không có giao dịch

447

Số cổ phiếu tăng giá

75 / 11,70%

Số cổ phiếu giảm giá

76 / 11,86%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

490 / 76,44%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

13,000

2.296.792

2

DDV

7,800

444.300

3

GEX

22,300

429.455

4

ART

20,000

352.100

5

QNS

61,200

333.560

6

DVN

16,000

288.510

7

DRI

11,500

265.320

8

DBD

50,000

256.480

9

TVB

16,800

230.100

10

HVN

27,700

228.613

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TTR

48,500

+6,20/+14,66%

2

KGU

41,000

+4,20/+11,41%

3

NDP

35,000

+3,70/+11,82%

4

DBD

50,000

+2,90/+6,16%

5

NTW

25,000

+2,20/+9,65%

6

SGR

28,000

+1,90/+7,28%

7

NS2

15,100

+1,90/+14,39%

8

DNL

13,800

+1,80/+15,00%

9

BDW

8,000

+1,70/+26,98%

10

CMN

30,000

+1,70/+6,01%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VKD

88,800

-15,60/-14,94%

2

MPC

90,000

-12,10/-11,85%

3

HLB

49,500

-8,50/-14,66%

4

YTC

31,000

-5,00/-13,89%

5

QNS

61,200

-4,10/-6,28%

6

APF

46,000

-4,00/-8,00%

7

ICN

24,000

-3,20/-11,76%

8

DNA

17,500

-2,90/-14,22%

9

HC3

28,500

-1,60/-5,32%

10

TND

9,600

-1,60/-14,29%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

32.055.886

31.498.456

557.430

% KL toàn thị trường

17,77%

17,46%

Giá trị

3140,90 tỷ

3145,10 tỷ

-4,20 tỷ

% GT toàn thị trường

50,47%

50,54%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

13,410

2.154.270

200.000

2.154.070

2

PDR

32,100

647.820

0

647.820

3

LCG

10,800

544.950

0

544.950

4

LDG

16,600

358.010

0

358.010

5

IJC

11,500

294.170

0

294.170

6

DCM

13,550

272.820

0

272.820

7

LSS

10,900

182.480

1.440

181.040

8

HID

4,440

169.060

10.000

169.050

9

FCN

23,600

167.410

50.000

167.360

10

NLG

27,350

162.830

4.200

158.630

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KBC

13,250

1.332.090

4.113.840

-2.781.750

2

DXG

19,000

23.530

580.090

-556.560

3

FLC

7,140

840.000

365.990

-365.150

4

STB

11,300

126.750

471.790

-345.040

5

MSN

56,000

436.235

698.205

-261.970

6

HSG

26,200

16.660

275.630

-258.970

7

HPG

37,500

757.520

985.760

-228.240

8

GTN

16,350

0

126.910

-126.910

9

PNC

25,100

0

120.200

-120.200

10

FIT

7,830

1.000

116.640

-115.640

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.162.210

697.616

1.464.594

% KL toàn thị trường

5,06%

1,63%

Giá trị

20,38 tỷ

13,24 tỷ

7,14 tỷ

% GT toàn thị trường

4,11%

2,67%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

APS

3,200

343.000

0

343.000

2

SHB

8,000

340.100

0

340.100

3

HUT

11,300

339.000

24.000

315.000

4

TIG

4,100

274.600

0

274.600

5

SPI

5,400

164.400

0

164.400

6

MBS

12,700

125.300

0

125.300

7

HKB

2,400

100.300

0

100.300

8

LAS

14,700

72.500

0

72.500

9

C69

8,300

64.800

0

64.800

10

VCG

21,300

46.800

6.696

40.104

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

15,500

84.000

426.000

-342.000

2

VIX

7,500

0

51.000

-51.000

3

NAG

7,900

0

31.300

-31.300

4

NTP

75,000

100.000

21.600

-21.500

5

VGS

9,500

0

20.000

-20.000

6

PCT

8,500

0

17.100

-17.100

7

CEO

10,200

0

8.250

-8.250

8

INN

78,500

100.000

7.800

-7.700

9

SD6

8,800

100.000

6.600

-6.500

10

SJE

27,000

0

5.000

-5.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.583.566

3.000

1.580.566

% KL toàn thị trường

19,88%

0,04%

Giá trị

27,52 tỷ

96,46 triệu

27,42 tỷ

% GT toàn thị trường

16,82%

0,06%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

LPB

13,000

1.370.000

0

1.370.000

2

QNS

61,200

90.100

0

90.100

3

GEX

22,300

50.000

0

50.000

4

KDF

58,400

28.500

0

28.500

5

HVN

27,700

19.900

0

19.900

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MLN

3,300

0

1.500

-1.500

2

NBW

14,300

0

200.000

-200.000

3

VAV

61,000

0

100.000

-100.000

Tin bài liên quan