Phiên chiều 23/7: Cổ phiếu nhỏ thăng hoa, dòng bank bị bán mạnh

Phiên chiều 23/7: Cổ phiếu nhỏ thăng hoa, dòng bank bị bán mạnh

(ĐTCK) Ngoại trừ STB ngược xu hướng, còn lại các mã ngân hàng tiếp tục bị bán mạnh trong phiên hôm nay, khiến VN-Index bị đẩy lùi mạnh, trong khi nhiều cổ phiếu nhỏ nổi sóng.

Trong phiên sáng, sau nửa đầu phiên giằng co, lực cầu mạnh đã kéo VN-Index lên thẳng qua mốc 945 điểm khi chốt phiên giao dịch sáng với thanh khoản cải thiện mạnh so với phiên sáng cuối tuần trước.

Trong phiên giao dịch chiều, lực cầu tốt cuối phiên sáng tiếp tục nâng bước, đưa VN-Index lên sát mốc 950 điểm. Tuy nhiên, tại ngưỡng kháng cự mới này, lực cung đã gia tăng mạnh, đặc biệt là tại nhóm cổ phiếu ngân hàng, đẩy nhiều mã lớn trong nhóm này giảm mạnh, trong đó VPB đóng cửa sát mức sàn, khiến VN-Index bị đẩy lùi mạnh trở lại, đóng cửa chỉ còn sắc xanh nhạt.

Đóng cửa phiên giao dịch đầu tuần mới, VN-Index tăng 3,35 điểm (+0,36%), lên 936,74 điểm với 145 mã tăng và 146 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 208,56 triệu đơn vị, giá trị 4.715,6 tỷ đồng, tăng nhẹ về khối lượng, nhưng giảm nhẹ về giá trị so với phiên cuối tuần qua.

Như đã đề cập, áp lực bán tiếp tục diễn ra mạnh tại nhóm ngân hàng, khiến nhóm này đã số chìm trong sắc đỏ, thậm chí có nhiều mã giảm mạnh. Cụ thể, VCB sau khi có sắc xanh trong phiên sáng, cũng đã đảo chiều đóng cửa giảm 0,35% xuống 56.600 đồng, trong khi TCB giảm 4,66%, xuống 26.600 đồng, CTG giảm 4,45%, xuống 23.600 đồng, BID giảm 2,36%, xuống 24.800 đồng, MBB giảm 1,93%, xuống 22.850 đồng, HDB giảm nhẹ 0,56% xuống 35.200 đồng, TPB giảm 0,19% xuống 26.850 đồng, thậm chí VPB giảm mạnh 6,78%, xuống 27.500 đồng, mức thấp nhất ngày. Trong khi EIB may mắn giữ được mức tham chiếu 14.000 đồng.

Trong nhóm nay, STB đi ngược xu hướng của nhóm ngân hàng khi đóng cửa ở mức giá trần 11.750 đồng với 14,24 triệu đơn vị được khớp, đứng thứ 3 sau HAG và FLC.

Trong nhóm cổ phiếu lớn, SAB có mức tăng tốt 5,25%, lên 210.500 đồng, VJC tăng tới 6,87%, lên 1400.000 đồng, mức cao nhất ngày, ROS tăng 4,87%, lên 43.100 đồng, GAS tăng 2,3%, lên 84.600 đồng, NVL tăng 3,79%, lên 57.500 đồng, BVH tăng 3,8%, lên 73.700 đồng, PLX tăng 1,96%, lên 57.200 đồng. Ba mã vốn hóa lớn nhất thị trường VIC, VHM, VNM có sắc xanh nhạt.

Trong khi đó, trong nhóm cổ phiếu nhỏ, sau khi bị chốt lời 2 phiên cuối tuần trước, HAG đã bất ngờ nổi sóng trở lại trong phiên chiều nay, leo thẳng lên mức trần 6.620 đồng khi đóng cửa phiên với tổng khớp 23,4 triệu đơn vị, dẫn đầu thị trường và còn dư mua giá trần khá lớn.

“Người anh em” HNG có lúc cũng đã leo lên mức giá trần 15.700 đồng trước khi đóng cửa ở mức 15.500 đồng, tăng 5,44% với 8,96 triệu đơn vị được khớp, đứng thứ 4 về thanh khoản.

FLC dù hạ nhiệt trước sức ép chốt lời khá lớn, nhưng đóng cửa vẫn duy trì đà tăng 2,77%, lên 5.560 đồng với 18 triệu đơn vị được khớp, đứng sau HAG.

Dù không có thanh khoản quá mạnh, nhưng QCG cũng tạo ra con sóng với mức tăng trần 8.340 đồng với 3 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua trần khá lớn. Cũng có sắc tím còn có TLD, GTN, CCL, PLP…

Trong khi đó, với việc ACB nới rộng đà giảm, HNX-Index cũng lao mạnh trong phiên chiều khi đóng cửa ở mức thấp nhất ngày.

Cụ thể, chốt phiên, HNX-Index giảm 1,32 điểm (-1,22%), xuống 106,30 điểm với 79 mã tăng và 78 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 44,44 triệu đơn vị, giá trị 608 tỷ đồng, giảm nhẹ so với phiên cuối tuần trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,15 triệu đơn vị, giá trị 15,64 tỷ đồng.

Như đã đề cập, ACB hôm nay là lực cản lớn nhất với HNX-Index khi đóng cửa giảm 2,99%, xuống 35.700 đồng với 4,97 triệu đơn vị được khớp. SHB cũng giảm 2,44%, xuống 8.000 đồng với 5,79 triệu đơn vị được khớp. VCG giảm 3,51%, xuống 16.500 đồng.

Trong khi đó, VGC vẫn giữ được sắc xanh với mức tăng 2,22%, lên 18.400 đồng với 2,27 triệu đơn vị và PVS đứng ở tham chiếu 16.800 đồng, nhưng thanh khoản tốt nhất sàn với 7,1 triệu đơn vị. HUT dù có lúc lên mức trần 5.700 đồng, nhưng đóng cửa chỉ còn tăng 3,85%, lên 5.400 đồng với 2,1 triệu đơn vị.

ITQ vẫn giữ mức giá 4.000 đồng như phiên đóng cửa sáng (+5,26%) với 1,73 triệu đơn vị được khớp.

Trên sàn UPCoM, chỉ số chính của sàn này chỉ dao động trong sắc đỏ, giằng co quanh mức đóng cửa phiên sáng.

Chốt phiên, UPCoM-Index giảm 0,29 điểm (-0,57%), xuống 50,26 điểm với 97 mã tăng và 72 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 19,87 triệu đơn vị, giá trị 261 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp chưa tới 1 triệu đơn vị, giá trị 33 tỷ đồng.

Trên sàn nay, giao dịch của LPB tiếp tục sôi động trong phiên chiều, nhưng mức đà giảm được nới rộng hơn do lực cung chiếm ưu thế. Chốt phiên, LPB giảm 9,35%, xuống 9.700 đồng với 12,13 triệu đơn vị được khớp.

Trong khi đó, ART giao dịch không sôi động như phiên sáng do lực cung không còn. Đóng cửa ART vẫn ở mức trần 13.400 đồng với 1,22 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua giá trần.

Đây là 2 mã hiếm hoi có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị trên sàn UPCoM hôm nay. Trong khi đó, các mã còn lại có giao dịch kém sôi động và biến động giá không lớn.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

936,74

+3,35
(+0,36%)

208.6

4.715,60 tỷ

---

---

HNX-INDEX

106,30

-1,32
(-1,22%)

44.4

608,44 tỷ

1.830.504

891.121

UPCOM-INDEX

50,26

-0,29
(-0,57%)

19.9

261,72 tỷ

542.847

869.500

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

334

Số cổ phiếu không có giao dịch

29

Số cổ phiếu tăng giá

145 / 39,94%

Số cổ phiếu giảm giá

145 / 39,94%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

73 / 20,11%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HAG

6,620

23.396.090

2

FLC

5,560

18.078.760

3

STB

11,750

14.236.370

4

HNG

15,500

8.964.950

5

VPB

27,500

8.452.860

6

MBB

22,850

5.955.890

7

HPG

36,950

5.595.420

8

ASM

12,550

4.915.500

9

CTG

23,600

4.660.480

10

SSI

28,150

4.456.950

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TLD

9,190

+0,60/+6,98%

2

HAG

6,620

+0,43/+6,95%

3

QCG

8,340

+0,54/+6,92%

4

TCD

13,900

+0,90/+6,92%

5

TAC

44,900

+2,90/+6,90%

6

VJC

140,000

+9,00/+6,87%

7

PLP

14,000

+0,90/+6,87%

8

DPG

37,350

+2,40/+6,87%

9

CMX

5,450

+0,35/+6,86%

10

L10

20,300

+1,30/+6,84%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SVT

6,510

-0,49/-7,00%

2

AGR

3,350

-0,25/-6,94%

3

SHA

7,120

-0,53/-6,93%

4

VSI

24,950

-1,85/-6,90%

5

DTA

6,480

-0,48/-6,90%

6

DTT

14,200

-1,05/-6,89%

7

LAF

5,850

-0,43/-6,85%

8

VPB

27,500

-2,00/-6,78%

9

VPS

12,450

-0,90/-6,74%

10

NAV

4,290

-0,31/-6,74%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

215

Số cổ phiếu không có giao dịch

163

Số cổ phiếu tăng giá

79 / 20,90%

Số cổ phiếu giảm giá

78 / 20,63%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

221 / 58,47%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PVS

16,800

7.099.300

2

SHB

8,000

5.792.700

3

ACB

35,700

4.968.900

4

VGC

18,400

2.268.600

5

HUT

5,400

2.115.500

6

ITQ

4,000

1.729.900

7

KLF

2,100

1.681.100

8

DST

2,500

1.629.600

9

SHS

14,100

1.398.100

10

MST

4,600

1.372.700

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DPS

1,100

+0,10/+10,00%

2

VBC

21,000

+1,90/+9,95%

3

ECI

13,400

+1,20/+9,84%

4

LDP

28,400

+2,50/+9,65%

5

NBP

13,800

+1,20/+9,52%

6

SFN

33,400

+2,90/+9,51%

7

HLY

15,100

+1,30/+9,42%

8

ATS

46,500

+4,00/+9,41%

9

INC

7,000

+0,60/+9,38%

10

D11

11,700

+1,00/+9,35%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

S74

4,500

-0,50/-10,00%

2

PRC

13,000

-1,40/-9,72%

3

PCG

20,600

-2,20/-9,65%

4

SDU

9,500

-1,00/-9,52%

5

MCF

12,000

-1,20/-9,09%

6

PSI

3,100

-0,30/-8,82%

7

THB

15,500

-1,50/-8,82%

8

SJC

5,200

-0,50/-8,77%

9

KTS

22,100

-2,00/-8,30%

10

PSE

9,100

-0,80/-8,08%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

196

Số cổ phiếu không có giao dịch

565

Số cổ phiếu tăng giá

97 / 12,75%

Số cổ phiếu giảm giá

72 / 9,46%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

592 / 77,79%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

9,700

12.126.300

2

ART

13,400

1.222.000

3

BSR

15,500

935.800

4

POW

12,600

802.000

5

OIL

14,200

398.400

6

HVN

32,200

345.500

7

VEA

22,900

321.800

8

VIB

28,200

218.300

9

SBS

1,700

210.400

10

TOP

1,100

202.200

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PXA

700

+0,10/+16,67%

2

TTR

25,300

+3,30/+15,00%

3

BTN

6,900

+0,90/+15,00%

4

HPW

10,000

+1,30/+14,94%

5

TDB

50,200

+6,50/+14,87%

6

CNC

26,400

+3,40/+14,78%

7

VIM

10,100

+1,30/+14,77%

8

MTH

10,900

+1,40/+14,74%

9

DBM

15,600

+2,00/+14,71%

10

ABC

7,800

+1,00/+14,71%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BWA

14,600

-9,70/-39,92%

2

S72

5,100

-0,90/-15,00%

3

TRS

64,400

-11,30/-14,93%

4

NAW

10,400

-1,80/-14,75%

5

QSP

13,000

-2,20/-14,47%

6

DTG

14,700

-2,40/-14,04%

7

TDM

14,300

-2,30/-13,86%

8

VWS

16,800

-2,70/-13,85%

9

SD7

2,500

-0,40/-13,79%

10

PVM

9,400

-1,50/-13,76%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

FLC

5,560

1.604.680

151.550

1.453.130

2

DXG

23,800

1.109.400

60.300

1.049.100

3

HPG

36,950

1.191.820

320.120

871.700

4

VCB

56,600

871.640

384.680

486.960

5

DIG

15,600

256.700

0

256.700

6

CVT

24,000

245.640

360.000

245.280

7

DPM

17,800

221.960

4.650

217.310

8

HCM

54,600

230.100

28.000

202.100

9

GAS

84,600

200.810

6.460

194.350

10

MSN

79,100

498.510

333.480

165.030

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VRE

41,850

657.330

1.788.620

-1.131.290

2

HAG

6,620

74.440

864.800

-790.360

3

ITA

2,280

5.000

264.010

-259.010

4

VIC

104,000

221.910

423.990

-202.080

5

HSG

11,000

84.730

250.910

-166.180

6

TCM

18,900

10.000

162.400

-162.390

7

SCR

8,650

8.000

127.000

-119.000

8

VND

17,900

16.900

133.400

-116.500

9

VNS

15,150

0

111.500

-111.500

10

HNG

15,500

0

109.450

-109.450

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.830.504

891.121

939.383

% KL toàn thị trường

4,12%

2,00%

Giá trị

31,71 tỷ

12,71 tỷ

19,01 tỷ

% GT toàn thị trường

5,21%

2,09%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

18,400

1.234.600

100.000

1.134.600

2

SHS

14,100

301.000

10.000

291.000

3

MST

4,600

40.500

0

40.500

4

VCG

16,500

28.900

0

28.900

5

NSH

10,200

19.700

0

19.700

6

HDA

9,800

17.000

0

17.000

7

PCG

20,600

13.000

0

13.000

8

TIG

3,000

10.000

0

10.000

9

CEO

13,000

5.000

1.000

4.000

10

PVB

14,400

3.000

0

3.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

8,000

0

443.300

-443.300

2

PVS

16,800

100.004

220.000

-119.996

3

DGC

34,900

20.000

62.218

-42.218

4

DGL

34,500

0

7.200

-7.200

5

HMH

13,300

8.600

14.300

-5.700

6

DNP

14,300

0

4.504

-4.504

7

NDN

14,400

200.000

3.800

-3.600

8

TKC

21,400

0

1.900

-1.900

9

INN

49,000

100.000

2.000

-1.900

10

THT

6,100

100.000

1.620

-1.520

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

542.847

869.500

-326.653

% KL toàn thị trường

2,73%

4,38%

Giá trị

23,44 tỷ

27,68 tỷ

-4,25 tỷ

% GT toàn thị trường

8,95%

10,58%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

12,600

223.800

110.000

113.800

2

VEA

22,900

31.100

0

31.100

3

QNS

40,000

29.000

0

29.000

4

HVN

32,200

10.010

1.000

9.010

5

UDJ

7,700

6.900

0

6.900

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSR

15,500

0

395.000

-395.000

2

OIL

14,200

0

70.000

-70.000

3

VGT

9,400

0

55.000

-55.000

4

ART

13,400

100.000

7.200

-7.100

5

BBT

15,000

5.100

11.500

-6.400

Tin bài liên quan