Phiên chiều 22/12: Phá bỏ kịch bản cũ, đón Giáng sinh vui vẻ

Phiên chiều 22/12: Phá bỏ kịch bản cũ, đón Giáng sinh vui vẻ

(ĐTCK) Cùng với dòng tiền chảy mạnh, thị trường đã phá bỏ được kịch bản kéo xả trong phiên sáng giúp VN-Index leo cao. Trong đó, nhóm cổ phiếu bluechip và vốn hóa lớn vẫn là điểm tựa chính giúp thị trường tăng vọt ngày cuối tuần trước dịp lễ Noel.

Trong phiên sáng nay, thị trường đã biến động khá mạnh. Ngay sau khi được kéo lên mức 950 điểm, VN-Index đã lập tức hạ độ cao và đảo chiều giảm chỉ sau khoảng 30 phút giao dịch. Tuy nhiên, màn rơi không quá sâu và chỉ trong chớp nhoáng đã được kéo bật tăng trở lại nhờ sự dẫn dắt khá tích cực của các cổ phiếu bluechip và vốn hóa.

Sau đó, thị trường lại chứng kiến màn kéo lên khá mạnh, vượt qua mốc 952 điểm và kịch bản kéo xả lại diễn ra, đẩy VN-Index về gần mốc tham chiếu và chốt phiên sáng tại mốc 946 điểm.

Một trong những điểm đáng lưu ý là thanh khoản trong phiên sáng nay dù tăng nhưng lại nhờ đóng góp tích cực từ giao dịch thỏa thuận. Nếu loại trừ yếu tố này, giao dịch khớp lệnh đã giảm đáng kể và dòng tiền không có tính lan tỏa cao mà chủ yếu vẫn tập trung ở nhóm cổ phiếu bluechip. Đây chính là nguyên nhân khiến thị trường nhảy múa theo diễn biến của nhóm cổ phiếu này.

Bước sang phiên giao dịch chiều, các trụ cột tiếp tục đóng vai trò là điểm tựa chính cùng dòng tiền nhập cuộc sôi động đã giúp VN-Index nhanh chóng vượt qua mốc đỉnh của phiên sáng trong chưa tới 1 giờ giao dịch.

Sau đó VN-Index diễn biến giằng co và thử thách quanh ngưỡng kháng cự 950 điểm nhưng lực cầu khá tốt với sự hỗ trợ tích cực của các cổ phiếu bluechip và vốn hóa lớn đã giúp chỉ số này bật cao trở lại.

Đóng cửa, VN-Index tăng 6,26 điểm (+0,66%) lên mức 952,32 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 197,58 triệu đơn vị, giá trị 7.792,9 tỷ đồng, giảm nhẹ 7,5% về lượng nhưng tăng 33,43% về giá trị so với phiên hôm qua.

Giao dịch thỏa thuận đóng góp tích cực 51,58 triệu đơn vị, giá trị hơn 4.090,5 tỷ đồng, trong đó VNM thỏa thuận 16,72 triệu đơn vị, giá trị 3.394,17 tỷ đồng, NVL thỏa thuận 2,67 triệu đơn vị, giá trị 162,57 tỷ đồng…

Trong nhóm cổ phiếu ngân hàng, ngoại trừ BID, VPB vẫn đứng dưới mốc tham chiếu, còn lại đều khởi sắc, đặc biệt VCB tăng mạnh 4,7% lên mức cao nhất ngày 50.800 đồng/CP, CTG tăng 0,9% lên mức 22.300 đồng/CP, MBB tăng 1,2% lên mức 25.250 đồng/CP, STB tăng 2,03% lên mức 12.550 đồng/CP.

Không chỉ tăng về giá, thanh khoản của dòng bank cũng tích cực với các mã VCB, STB, MBB cùng khớp từ 4-4,5 triệu đơn vị, BID và CTG khớp trên dưới 2 triệu đơn vị.

Sau diễn biến lình xình giằng co dưới mốc tham chiếu, GAS cũng đã đảo chiều thành công với mức tăng 0,76% lên mức 93.100 đồng/CP; PVD tăng 1,1% lên mức 23.050 đồng/CP.

Một trong những điểm tựa tiếp sức giúp thị trường bật cao là VIC. Nhờ lực cầu hấp thụ mạnh, VIC đã tăng mạnh cả về giá và thanh khoản. Cụ thể, VIC tăng 3,6% lên mức cao nhất ngày 75.600 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt 2,25 triệu đơn vị.

Ngoài ra, nhiều mã lớn khác như MSN, HPG, BVH, SAB, ROS cũng hỗ trợ tốt đà tăng cho thị trường, loại bỏ những rào cản tại VNM, VRE, VJC, PLX.

Ở nhóm cổ phiếu thị trường, cặp đôi AMD và HAI đã trở thành tâm điểm với màn lội ngược dòng. Sau phiên điều chỉnh hôm qua và tiếp tục mở cửa trong sắc đỏ ở phiên sáng nay, cả 2 mã AMD và HAI đều hồi phục mạnh và tăng kịch trần nhờ lực mua ồ ạt của nhà đầu tư trong nửa cuối phiên chiều.

Kết phiên, HAI tăng 7% lên mức 7.810 đồng/CP với lượng khớp 4,91 triệu đơn vị và dư mua trần 9,36 triệu đơn vị, còn AMD tăng 6,8% lên mức 10.250 đồng/CP và khớp 3,89 triệu đơn vị cùng lượng dư mua lên tới 10,2 triệu đơn vị.

Trong khi đó, FLC vẫn giữ mức tăng nhẹ 0,72% lên mức 7.000 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh dẫn đầu sàn HOSE đạt 7,42 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, giao dịch vẫn diễn ra khá ảm đạm do thiếu sự nâng đỡ của nhóm cổ phiếu bluechip.

Kết phiên, HNX-Index giảm 0,53 điểm (-0,47%) xuống 113,03 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 46,97 triệu đơn vị, giá trị 643,66 tỷ đồng, giảm 14,89% về lượng và 22% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có thêm 4,48 triệu đơn vị, giá trị 252,97 tỷ đồng.

Nhóm HNX30 có tới 15 mã giảm, chỉ 6 mã tăng và 9 mã đứng giá, kết phiên, HNX30-Index giảm 1,91 điểm (-0,88%) xuống mức 216,19 điểm. Trong đó, các mã lớn như ACB, PVC, VCG, VGC, VCS… đều giảm điểm.

SHB vẫn giữ mốc tham chiếu 9.000 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh 8,52 triệu đơn vị, vẫn duy trì vị trí dẫn đầu thanh khoản thị trường, trong khi đó ACB giảm nhẹ 0,3% xuống mức 34.700 đồng/CP và khớp 2,07 triệu đơn vị.

Cổ phiếu PVS cũng đã quay đầu điều chỉnh sau 5 phiên tăng liên tiếp, với mức giảm 0,5% và kết phiên tại mức giá 22.000 đồng/Cp với khối lượng khớp lệnh chỉ thua SHB, đạt 6,89 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, mặc dù trong phần lớn phiên chiều chỉ số sàn giao dịch dưới mốc tham chiếu, tuy nhiên đà tăng khá tích cực của một số mã lớn đã giúp chỉ số này khởi sắc về cuối phiên.

Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,2 điểm (+0,36%) lên 54,7 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 7,67 triệu đơn vị, giá trị 134,18 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 29,57 triệu đơn vị, giá trị 1.138,66 tỷ đồng.

Cổ phiếu LTG tiếp tục tăng mạnh 4,8% lên mức 43.500 đồng/CP, ngoài ra nhiều mã lớn khác cũng tăng khá tốt như VIB, MCH, MSR, ACV…

Cổ phiếu LPB trở lại mốc tham chiếu với khối lượng giao dịch đạt hơn 1 triệu đơn vị, là mã có thanh khoản tốt nhất sàn UPCoM.

Chứng khoán phái sinh phiên này có 16.038 hợp đồng được giao dịch, giá trị 1.529,7 tỷ đồng.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

952,32

+6,26/+0,66%

197.6

7.792,90 tỷ

33.861.560

23.580.290

HNX-INDEX

113,03

-0,53/-0,47%

51.4

896,87 tỷ

250.786

524.900

UPCOM-INDEX

54,70

+0,20/+0,36%

38.8

1.336,05 tỷ

1.066.400

206.000

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

326

Số cổ phiếu không có giao dịch

22

Số cổ phiếu tăng giá

124 / 35,63%

Số cổ phiếu giảm giá

148 / 42,53%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

76 / 21,84% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,000

7.419.980

2

HPG

44,350

5.883.750

3

HAI

7,810

4.910.110

4

FIT

9,000

4.858.170

5

VCB

50,800

4.459.390

6

MBB

25,250

4.447.860

7

STB

12,550

4.056.860

8

AMD

10,250

3.889.400

9

HQC

2,670

3.639.400

10

IDI

11,350

3.302.830 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HAI

7,810

+0,51/+6,99%

2

VNS

14,850

+0,95/+6,83%

3

AMD

10,250

+0,65/+6,77%

4

KPF

20,550

+1,30/+6,75%

5

VAF

10,400

+0,65/+6,67%

6

HU1

7,900

+0,46/+6,18%

7

ASP

7,400

+0,41/+5,87%

8

HTT

4,880

+0,27/+5,86%

9

KAC

18,750

+1,00/+5,63%

10

SFC

26,500

+1,30/+5,16% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CIG

2,790

-0,21/-7,00%

2

PLP

19,950

-1,50/-6,99%

3

LAF

11,350

-0,85/-6,97%

4

AGF

9,120

-0,68/-6,94%

5

DTA

9,680

-0,72/-6,92%

6

FDC

22,200

-1,65/-6,92%

7

SSC

64,700

-4,80/-6,91%

8

CMG

31,800

-2,35/-6,88%

9

TDG

12,200

-0,90/-6,87%

10

TIE

9,500

-0,70/-6,86% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

256

Số cổ phiếu không có giao dịch

120

Số cổ phiếu tăng giá

77 / 20,48%

Số cổ phiếu giảm giá

95 / 25,27%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

204 / 54,26% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

9,000

8.524.130

2

PVS

22,000

6.893.931

3

KLF

3,400

2.141.865

4

PVX

2,400

2.141.765

5

ACB

34,600

2.073.496

6

VCG

22,000

1.863.624

7

SHS

19,600

1.420.600

8

ACM

1,700

1.411.723

9

MST

4,500

1.398.900

10

DST

9,100

1.397.601 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

LTC

3,300

+0,30/+10,00%

2

SDE

3,300

+0,30/+10,00%

3

FID

2,200

+0,20/+10,00%

4

SDG

19,900

+1,80/+9,94%

5

SGC

57,600

+5,20/+9,92%

6

PTS

6,000

+0,50/+9,09%

7

TJC

7,200

+0,60/+9,09%

8

PCG

9,700

+0,80/+8,99%

9

VLA

13,800

+1,10/+8,66%

10

VAT

3,900

+0,30/+8,33% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DC2

8,100

-0,90/-10,00%

2

V12

14,400

-1,60/-10,00%

3

GMX

29,700

-3,30/-10,00%

4

NDF

4,500

-0,50/-10,00%

5

DST

9,100

-1,00/-9,90%

6

PEN

18,000

-1,90/-9,55%

7

KSQ

1,900

-0,20/-9,52%

8

HLY

12,600

-1,30/-9,35%

9

TST

5,000

-0,50/-9,09%

10

NGC

9,000

-0,90/-9,09% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

238

Số cổ phiếu không có giao dịch

439

Số cổ phiếu tăng giá

93 / 13,74%

Số cổ phiếu giảm giá

84 / 12,41%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

500 / 73,86% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

GEX

25,300

1.790.950

2

LPB

13,100

1.060.600

3

HVN

38,000

849.415

4

MSR

23,600

401.800

5

DVN

19,900

391.800

6

ART

13,200

273.470

7

EFI

3,600

231.920

8

ACV

97,500

206.441

9

DDV

7,000

201.732

10

SBS

2,000

188.160 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TAW

39,200

+11,20/+40,00%

2

HLA

400

+0,10/+33,33%

3

V11

400

+0,10/+33,33%

4

V15

500

+0,10/+25,00%

5

GTT

500

+0,10/+25,00%

6

NTB

600

+0,10/+20,00%

7

MMC

700

+0,10/+16,67%

8

ASD

700

+0,10/+16,67%

9

HNF

49,400

+6,40/+14,88%

10

DFC

49,400

+6,40/+14,88% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

L12

5,000

-2,00/-28,57%

2

TBT

400

-0,10/-20,00%

3

PVA

500

-0,10/-16,67%

4

HHA

64,000

-11,20/-14,89%

5

RGC

4,600

-0,80/-14,81%

6

PTT

4,600

-0,80/-14,81%

7

TSJ

26,100

-4,50/-14,71%

8

DTC

12,900

-2,20/-14,57%

9

MTH

12,400

-2,00/-13,89%

10

CIP

10,000

-1,60/-13,79%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

33.861.560

23.580.290

10.281.270

% KL toàn thị trường

17,14%

11,93%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

44,350

4.103.370

467.350

3.636.020

2

E1VFVN30

15,650

3.744.420

150.000

3.594.420

3

STB

12,550

1.048.470

5.020

1.043.450

4

VCB

50,800

1.388.000

534.530

853.470

5

SSI

27,550

706.830

254.350

452.480

6

NLG

31,000

311.100

10.100

301.000

7

AAA

33,100

292.200

0

292.200

8

FLC

7,000

270.360

0

270.360

9

PPC

21,750

202.000

1.000

201.000

10

VNM

202,900

17.026.890

16.826.140

200.750 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VIC

75,600

324.680

732.170

-407.490

2

HSG

23,700

45.910

439.660

-393.750

3

VOS

3,470

10.000

201.610

-201.600

4

PLX

69,000

28.730

156.220

-127.490

5

BID

23,850

4.610

129.480

-124.870

6

VJC

139,200

17.910

121.920

-104.010

7

SAB

251,000

12.460

115.520

-103.060

8

LCG

11,100

0

85.000

-85.000

9

PVT

18,400

50.000

126.830

-76.830

10

BMP

83,200

440.000

65.570

-65.130 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

250.786

524.900

-274.114

% KL toàn thị trường

0,49%

1,02%

Giá trị

4,32 tỷ

11,52 tỷ

-7,19 tỷ

% GT toàn thị trường

0,48%

1,28%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VE1

17,200

34.700

0

34.700

2

EID

13,700

21.800

0

21.800

3

MEC

3,600

19.800

0

19.800

4

SHS

19,600

20.000

500.000

19.500

5

NET

25,900

15.300

0

15.300

6

VKC

7,100

13.606

0

13.606

7

SHB

9,000

13.800

2.800

11.000

8

CEO

10,100

11.000

0

11.000

9

BVS

20,000

10.000

1.100

8.900

10

ADC

16,000

7.400

0

7.400 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCG

22,000

33.070

313.120

-280.050

2

NTP

72,600

100.000

37.200

-37.100

3

VAT

3,900

0

35.600

-35.600

4

PVX

2,400

2.000

30.100

-28.100

5

PVE

8,400

0

20.000

-20.000

6

TTC

18,800

200.000

20.000

-19.800

7

QNC

4,200

0

8.800

-8.800

8

VNR

23,000

10.000

17.800

-7.800

9

NBC

6,400

0

5.500

-5.500

10

NDN

10,700

0

4.000

-4.000 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.066.400

206.000

860.400

% KL toàn thị trường

2,75%

0,53%

Giá trị

37,34 tỷ

10,53 tỷ

26,81 tỷ

% GT toàn thị trường

2,79%

0,79%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

25,300

813.800

0

813.800

2

ACV

97,500

141.400

58.000

83.400

3

LTG

43,500

23.000

0

23.000

4

ART

13,200

7.300

0

7.300

5

SKH

27,900

7.000

0

7.000 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HVN

38,000

10.700

108.000

-97.300

2

SGN

148,500

0

1.700

-1.700

3

NTW

20,000

0

1.000

-1.000

4

CTR

26,900

0

800.000

-800.000

5

POS

11,000

0

100.000

-100.000

Tin bài liên quan