Phiên chiều 22/10: Thiếu lực đỡ, VN-Index hụt hơi cuối phiên

Phiên chiều 22/10: Thiếu lực đỡ, VN-Index hụt hơi cuối phiên

(ĐTCK) Trong khi lực cầu vẫn tham gia khá thận trọng, thì bên bán mất kiên nhẫn khiến thị trường quay đầu giảm điểm trong ít phút cuối phiên, đẩy các chỉ số xuống mức thấp nhất ngày khi đóng cửa phiên giao dịch hôm nay (22/10).

Mặc dù thị trường đã tìm lại sắc xanh sau 2 phiên điều chỉnh cuối tuần trước nhưng đà tăng khá hạn chế, thậm chí có thời điểm suýt quay đầu đi xuống bởi lực cầu tham gia khá thận trọng trong khi bên bán “nhấp nhổm” thoát hàng. Các chỉ số thị trường đều chốt phiên trên mốc tham chiếu nhờ sự khởi sắc của nhóm cổ phiếu lớn, với tâm điểm là dòng bank và nhóm cổ phiếu P.

Bước sang phiên giao dịch chiều, thị trường duy trì trạng thái đi ngang chỉ trong hơn 30 phút đầu và bắt đầu có dấu hiệu đảo chiều trước áp lực bán gia tăng. Dù sau đó VN-Index có le lói sắc xanh nhưng những lực đỡ kém bền vững khiến chỉ số này lao mạnh hơn trong đợt khớp ATC và đóng cửa ở mức thấp nhất ngày.

Đóng cửa, sàn HOSE có 111 mã tăng và 183 mã giảm, VN-Index giảm 4,85 điểm (-0,51%) xuống 953,51 điểm. Thanh khoản tiếp tục sụt giảm nhẹ với tổng khối lượng giao dịch đạt 147,53 triệu đơn vị, giá trị 3.642,61 tỷ đồng, giảm 3,93% về lượng và 8,97% về giá trị so với phiên cuối tuần trước.

Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 14,53 triệu đơn vị, giá trị 613,65 tỷ đồng. Riêng NVL thỏa thuận 3,7 triệu đơn vị, giá trị 276,25 tỷ đồng; VNM thỏa thuận 975.000 đơn vị, giá trị hơn 115 tỷ đồng.

Nếu trong phiên sáng, các mã ngân hàng và họ P hồi phục khá tốt sau những phiên điều chỉnh thì sang phiên chiều đã đua nhau quay đầu giảm điểm. Điển hình VCB giảm 1% xuống 57.100 đồng/CP, CTG giảm 1% xuống 24.450 đồng/CP, TCB giảm 0,7% xuống 28.800 đồng/CP; GAS về mốc tham chiếu, PLX giảm 2,6% xuống mức thấp nhất ngày 60.400 đồng/CP…

Cổ phiếu ngân hàng STB tiếp tục lùi sâu dưới mốc tham chiếu với mức giảm 3,7% xuống 12.950 đồng/CP và tiếp tục là mã giao dịch sôi động nhất sàn HOSE với 8,69 triệu đơn vị.

Bên cạnh đó, nhiều mã lớn cũng đảo chiều hoặc nới rộng đà giảm như MSN giảm 2,2% xuống 79.200 đồng/CP, VNM giảm 0,8% xuống 125.800 đồng/CP, VIC quay về mốc tham chiếu, VHM giảm 0,1% xuống 74.700 đồng/CP…

Đáng chú ý là DIG. Mặc dù mở cửa khá thuận lợi nhưng áp lực bán gia tăng và mạnh hơn lên trong phiên chiều đã đẩy DIG về nằm sàn. Kết phiên, DIG giảm 7% xuống 15.350 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đứng thứ 2 sau STB đạt 7,33 triệu đơn vị.

Cuối tuần qua, DIG đã quyết định triển khai phương án phát hành hơn 47,6 triệu cổ phiếu chào bán cho cổ đông hiện hữu với giá 13.000 đồng/CP. Tỷ lệ phát hành được điều chỉnh từ 1:0,2 thành 1:0,188. Dự kiến phát hành thành công DIG sẽ tăng vốn điều lệ từ 2.525 tỷ đồng lên hơn 3.000 tỷ đồng. Thời gian phát hành dự kiến trong quý IV/2018.

Ngoài ra, nhiều mã vừa và nhỏ cũng lùi sâu hơn dưới mốc tham chiếu bất chấp đón nhận những thông tin tích cực từ kết quả kinh doanh quý III/2018 như DXG, HBC, KBC, HQC, QCG, HAG, HNG…

Tương tự trên sàn HNX, sau 30 phút cầm chừng, thị trường cũng bắt đầu rung lắc và lùi sâu hơn dưới mốc tham chiếu về cuối phiên.

Đóng cửa, với 52 mã tăng và 70 mã giảm, HNX-Index giảm 0,55 điểm (-0,51%) xuống 107,55 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 38,45 triệu đơn vị, giá trị 439,55 tỷ đồng, tăng 4,31% về khối lượng nhưng giảm hơn 7% về giá trị so với phiên 19/10. Giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,64 triệu đơn vị, giá trị 26,6 tỷ đồng. 

Nhiều mã lớn đóng vai trò giữ nhịp tăng cho thị trường đã quay về mốc tham chiếu hoặc giảm như PVI, VCG giảm 1,1% xuống 18.700 đồng/CP, VGC giảm 1,8% xuống 16.500 đồng/CP, SHB giảm 1,2% xuống 8.000 đồng/CP, ACB giảm 0,6% xuống 30.800 đồng/CP…

Bên cạnh đó, các mã lớn khác như NTP, PVS, PVC cũng hạ độ cao và chỉ còn tăng nhẹ 100 đồng/CP.

Trong đó, SHB vẫn là mã có khối lượng khớp lệnh lớn nhất sàn HNX đạt 5,3 triệu đơn vị. Đứng thứ 2 tiếp tục là PVS với 4,85 triệu đơn vị.

Cổ phiếu đáng chú ý trong phiên sáng là KLF bất ngờ được kéo lên mức giá trần cũng đã đánh mất sắc tím trong phiên chiều và quay về mốc tham chiếu 2.000 đồng/CP với khối lượng khớp 3,28 triệu đơn vị.

Không chỉ dừng lại ở sàn niêm yết, trên sàn UPCoM, áp lực bán cũng tăng mạnh trong nửa cuối phiên chiều khiến chỉ số UPCoM-Index quay đầu điều chỉnh.

Kết phiên, UPCoM-Index giảm 0,05 điểm (-0,09%) xuống 52,42 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 11,43 triệu đơn vị, giá trị gần 329 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt hơn 1 triệu đơn vị, giá trị 18,76 tỷ đồng.

Cổ phiếu MPC không có nhiều biến động so với phiên sáng khi kết phiên tại mức giá 48.500 đồng/CP, tăng 9,23% và khối lượng giao dịch 4,71 triệu đơn vị.

Một số mã lớn đảo chiều giảm đã tác động thiếu tích cực tới thị trường như HVN giảm 0,9% xuống 34.700 đồng/CP, VGT giảm 0,8% xuống 12.600 đồng/CP, QNS giảm 2,5% xuống 42.500 đồng/CP; POW lùi về mốc tham chiếu…

 Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

953,51

-4,85/-0,51%

147.5

3.642,61 tỷ

---

---

HNX-INDEX

107,55

-0,55/-0,51%

40.1

466,30 tỷ

2.523.330

356.157

UPCOM-INDEX

52,42

-0,05/-0,09%

13.0

362,82 tỷ

701.800

4.671.680

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

340

Số cổ phiếu không có giao dịch

33

Số cổ phiếu tăng giá

111 / 29,76%

Số cổ phiếu giảm giá

182 / 48,79%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

80 / 21,45%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

STB

12,950

8.687.300

2

DIG

15,350

7.334.150

3

FLC

5,250

4.689.200

4

HSG

11,000

3.946.590

5

MBB

21,100

3.925.760

6

BID

35,000

3.643.590

7

SBT

20,350

3.572.990

8

DXG

28,000

3.078.630

9

HBC

24,100

2.990.150

10

VND

18,500

2.960.650

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HAS

8,560

+0,56/+7,00%

2

CMV

19,950

+1,30/+6,97%

3

VHC

100,300

+6,50/+6,93%

4

DTT

9,260

+0,60/+6,93%

5

BTT

35,550

+2,30/+6,92%

6

PDN

66,800

+4,30/+6,88%

7

TPC

11,750

+0,75/+6,82%

8

FIR

16,450

+1,05/+6,82%

9

STK

19,650

+1,25/+6,79%

10

TNT

2,850

+0,18/+6,74%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SVI

41,850

-3,15/-7,00%

2

HRC

31,900

-2,40/-7,00%

3

DTA

6,780

-0,51/-7,00%

4

DIG

15,350

-1,15/-6,97%

5

SII

19,400

-1,45/-6,95%

6

DRC

22,800

-1,70/-6,94%

7

AGF

5,770

-0,43/-6,94%

8

TDG

5,100

-0,38/-6,93%

9

PIT

6,190

-0,46/-6,92%

10

HCD

8,240

-0,61/-6,89%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

204

Số cổ phiếu không có giao dịch

170

Số cổ phiếu tăng giá

60 / 16,04%

Số cổ phiếu giảm giá

85 / 22,73%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

229 / 61,23%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

8,000

5.306.100

2

PVS

20,900

4.853.600

3

KLF

2,000

3.276.600

4

ART

5,300

2.057.600

5

DST

2,600

1.957.800

6

HUT

5,800

1.823.100

7

ACB

30,800

1.647.600

8

SHS

14,400

1.380.400

9

NVB

9,600

1.222.200

10

TNG

16,600

939.800

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DCS

1,100

+0,10/+10,00%

2

VIE

14,300

+1,30/+10,00%

3

TV3

39,300

+3,50/+9,78%

4

HGM

45,200

+4,00/+9,71%

5

VNT

31,800

+2,80/+9,66%

6

VNF

30,900

+2,70/+9,57%

7

TTH

4,600

+0,40/+9,52%

8

KDM

3,500

+0,30/+9,38%

9

DP3

87,500

+7,40/+9,24%

10

NHA

8,300

+0,70/+9,21%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DPS

700

-0,10/-12,50%

2

PVV

700

-0,10/-12,50%

3

PSC

13,500

-1,50/-10,00%

4

SD2

5,400

-0,60/-10,00%

5

AME

10,300

-1,10/-9,65%

6

SPI

1,000

-0,10/-9,09%

7

PGT

4,100

-0,40/-8,89%

8

PCT

6,200

-0,60/-8,82%

9

PCN

3,100

-0,30/-8,82%

10

HHG

2,100

-0,20/-8,70%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

193

Số cổ phiếu không có giao dịch

596

Số cổ phiếu tăng giá

74 / 9,38%

Số cổ phiếu giảm giá

69 / 8,75%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

646 / 81,88%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

MPC

48,500

4.710.900

2

BSR

16,900

1.113.400

3

POW

14,200

803.800

4

QNS

42,500

500.300

5

LPB

9,400

420.500

6

DVN

17,400

397.600

7

VGT

12,600

372.900

8

OIL

14,900

310.700

9

VEA

34,600

302.600

10

SBS

2,000

297.600

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VSE

15,000

+4,20/+38,89%

2

LG9

6,900

+0,90/+15,00%

3

KOS

25,300

+3,30/+15,00%

4

IN4

57,200

+7,40/+14,86%

5

BHT

3,100

+0,40/+14,81%

6

DTG

18,600

+2,40/+14,81%

7

TVP

21,200

+2,70/+14,59%

8

PVP

6,300

+0,80/+14,55%

9

VPR

12,700

+1,60/+14,41%

10

SKN

14,400

+1,80/+14,29%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NQN

7,400

-1,30/-14,94%

2

PEQ

36,600

-6,40/-14,88%

3

SAP

7,800

-1,30/-14,29%

4

HDO

600

-0,10/-14,29%

5

PRT

14,500

-2,40/-14,20%

6

HIZ

8,600

-1,40/-14,00%

7

CI5

7,400

-1,20/-13,95%

8

MTG

3,900

-0,60/-13,33%

9

HRT

3,300

-0,50/-13,16%

10

VPC

700

-0,10/-12,50%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BID

35,000

2.565.390

87.870

2.477.520

2

HBC

24,100

873.360

470.000

872.890

3

DXG

28,000

554.100

48.210

505.890

4

NKG

13,000

500.200

0

500.200

5

SBT

20,350

865.210

436.290

428.920

6

ROS

38,550

201.240

14.490

186.750

7

VND

18,500

157.310

14.180

143.130

8

MSN

79,200

534.130

409.160

124.970

9

STB

12,950

119.200

0

119.200

10

HT1

12,600

114.130

0

114.130

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VJC

129,000

4.690

1.021.430

-1.016.740

2

DIG

15,350

2.000

670.000

-668.000

3

HQC

1,710

0

616.960

-616.960

4

NTL

9,800

0

475.680

-475.680

5

KBC

12,450

500.000

451.790

-451.290

6

PDR

26,450

1.650

372.740

-371.090

7

SKG

17,800

13.930

315.560

-301.630

8

PPC

18,300

0

285.940

-285.940

9

HPG

40,100

265.060

545.640

-280.580

10

CII

25,250

400.000

273.350

-272.950

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.523.330

356.157

2.167.173

% KL toàn thị trường

6,29%

0,89%

Giá trị

47,95 tỷ

5,52 tỷ

42,43 tỷ

% GT toàn thị trường

10,28%

1,18%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

20,900

1.865.420

5.500

1.859.920

2

CEO

13,000

280.000

0

280.000

3

ITQ

4,400

91.700

0

91.700

4

AMV

34,400

34.600

0

34.600

5

PVC

7,400

51.200

22.600

28.600

6

S74

4,500

24.800

0

24.800

7

VGC

16,500

23.500

0

23.500

8

CAP

39,800

15.900

0

15.900

9

PPS

7,900

14.500

0

14.500

10

DXP

11,500

13.500

0

13.500

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHS

14,400

27.000

182.900

-155.900

2

PLC

18,000

0

43.600

-43.600

3

VIX

10,000

0

22.000

-22.000

4

NET

27,100

0

18.000

-18.000

5

PVX

1,300

0

16.500

-16.500

6

TV3

39,300

100.000

9.500

-9.400

7

CSC

39,000

0

5.000

-5.000

8

DBC

28,000

0

3.500

-3.500

9

SDU

9,700

100.000

2.200

-2.100

10

HJS

23,000

0

1.200

-1.200

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

701.800

4.671.680

-3.969.880

% KL toàn thị trường

5,41%

36,02%

Giá trị

22,73 tỷ

195,51 tỷ

-172,77 tỷ

% GT toàn thị trường

6,27%

53,89%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNS

42,500

140.000

7.000

133.000

2

VEA

34,600

206.700

100.000

106.700

3

GEG

14,600

20.100

0

20.100

4

ACV

82,100

20.500

6.200

14.300

5

HVN

34,700

14.200

0

14.200

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MPC

48,500

66.000

4.008.380

-3.942.380

2

BSR

16,900

0

200.000

-200.000

3

BBT

18,600

0

128.100

-128.100

4

VGT

12,600

0

14.200

-14.200

5

POS

9,500

0

3.000

-3.000

Tin bài liên quan