Phiên chiều 21/8: Dòng bank giúp sức, VN-Index tăng vọt cuối phiên

Phiên chiều 21/8: Dòng bank giúp sức, VN-Index tăng vọt cuối phiên

(ĐTCK) Việc nhóm cổ phiếu ngân hàng giao dịch tích cực hơn trong phiên chiều, cùng với sự ổn định của một số nhóm cổ phiếu trụ đỡ khác như bất động sản, chứng khoán..., giúp VN-Index bật tăng gần 10 điểm trong phiên chiều.

Trong phiên giao dịch sáng, việc thiếu thông tin hỗ trợ khiến tâm lý nhà đầu tư trở nên thận trọng hơn, hoạt động giao dịch theo đó diễn ra không mấy sôi động. Thị trường chủ yếu diễn biến lình xình, giằng co quanh tham chiếu khi thiếu nhóm cổ phiếu dẫn dắt. Tuy vậy, VN-Index vẫn tăng điểm khi một số nhóm cổ phiếu trụ như bất động sản, chứng khoán... tăng giá, dù không quá mạnh, trong khi trụ cột chính là nhóm ngân hàng khá lình xình.

Bước vào phiên chiều, VN-Index sớm bật lên khi nhóm ngân hàng đồng loạt tăng điểm nhờ sức cầu bất ngờ được cải thiện. Sự tích cực hơn của nhóm cổ phiếu ngân hàng, trong khi các trụ đỡ khác duy trì sự ổn định đã giúp VN-Index kết phiên với mức tăng gần 10 điểm, cũng là mức cao nhất ngày. Thanh khoản cải thiện khá đáng kể.

Đóng cửa, với 171 mã tăng và 113 mã giảm, VN-Index tăng 9,59 điểm (+0,99%) lên 979,21 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 200,57 triệu đơn vị, giá trị 4.433 tỷ đồng, tăng 11% cả về khối lượng và giá trị so với phiên 20/8.

Giao dịch thỏa thuận đóng góp hơn 34 triệu đơn vị, giá trị 1.040 tỷ đồng, trong đó có 12 triệu cổ phiếu GEX, giá trị 367,2 tỷ đồng; 4,9 triệu cổ phiếu SBT, giá trị gần 92 tỷ đồng; 3 triệu cổ phiếu BWE, giá trị 58,2 tỷ đồng...

Nhận được sức cầu tốt, nhiều mã ngân hàng bật tăng mạnh như BID +5,1% lên 33.000 đồng; CTG +3,1% lên 26.500; VCB +2,1% lên 62.700 đồng; VPB +2,4% lên 25.500 đồng..., thanh khoản cũng ở mức cao: CTG khớp 7,1 triệu cổ phiếu, STB và MBB cùng khớp trên 5 triệu đơn vị, BID khớp 4,07 triệu đơn vị, VPB khớp 3,8 triệu đơn vị... Trong các mã ngân hàng, TCB không mấy tích cực, nhưng vẫn về được tham chiếu 26.500 đồng, thanh khoản khá mạnh với 0,9 triệu đơn vị.

Cùng với ngân hàng, các nhóm cổ phiếu trụ khác như bất động sản, vật liệu xây dựng, chứng khoán, tiêu dùng... cũng đều thể hiện sự tích cực để giúp VN-Index bay cao. Trong đó, đa phần các cổ phiếu đầu ngành như VIC, VHM, VNM, MSN, HPG, SSI, MWG, SBT, PNJ, VJC... đều tăng điểm.

SSI tăng 5% lên 30.600 đồng, khớp lệnh hơn 4 triệu đơn vị. VHM tăng 1% lên 109.900 đồng. VNM tăng 1,8% lên 163.000 đồng...

Ở nhóm cổ phiếu thị trường, sắc xanh cũng lan tỏa, trong đó có các mã nóng như FLC, SCR, HNG, HAG... FLC tăng 4,3% lên 6.600 đồng, khớp lệnh 23,3 triệu đơn vị, dẫn đầu san. SCR tăng sát trần 5,9% lên 9.350 đồng, khớp lệnh 7,2 triệu đơn vị. HAG tăng 0,1% lên 7.130 đồng, khớp lệnh 6,3 triệu đơn vị, còn HNG tăng 3,2% lên 15.900 đồng, khớp lệnh 2,3 triệu đơn vị...

Một số mã như DRC, TGG, PLP, CRC... tăng trần, trong đó DRC khớp 1,07 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, diến giằng co cũng diễn ra, song đều ở mức giá xanh và kết phiên ở mức cao gần nhất ngày khi nhận được tín hiệu tích cực từ HOSE, thanh khoản cải thiện mạnh.

Đóng cửa, với 87 mã tăng và 77 mã giảm, HNX-Index tăng 1,96 điểm (+1,81%) lên 110,02 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 36,5 triệu đơn vị, giá trị 557 tỷ đồng, tăng 18,5% về khối lượng và 39,5% về giá trị so với phiên 20/8. Giao dịch thỏa thuận đóng góp hơn 8 tỷ đồng.

Có thể nói, đóng góp lớn nhất vào đà tăng chung của sàn HNX là mã ACB với mức tăng 3,3% lên 37.900 đồng. Cùng với đó, SHB tăng 2,4% lên 8.600 đồng; PVS tăng 3,1% lên 19.900 đồng... Đáng chú ý, CEO tăng trần lên 13.900 đồng (+9,4%).

SHB khớp 7,87 triệu đơn vị. ACB khớp 5,1 triệu đơn vị; PVS khớp 4,3 triệu đơn vị; CEO khớp 3,63 triệu đơn vị. Đây là 4 mã thanh khoản cao nhất sàn.

Mã NVB cũng tăng 1,3% lên 7.800 đồng, khớp lệnh gần 1 triệu đơn vị.

Khác với HOSE, nhiều mã nhỏ trên sàn HNX giảm sàn như HHG, AVV, KSQ, NHP, VIG, PVL...

Trên sàn UPCoM, diễn biến có phần trái ngược với 2 sàn niêm yết khi nhiều mã lớn trên sàn này giảm điểm do chịu áp lực bán mạnh. Tuy nhiên, khá may mắn là sàn này vẫn dữ được sắc xanh.

Đóng cửa, với 97 mã tăng và 65 mã giảm, UPCoM-Index tăng 0,01 điểm (+0,02%) lên 51,39 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 16,24 triệu đơn vị, giá trị 329 tỷ đồng, tăng 40,5% về khối lượng và 91% về giá trị so với phiên 20/8. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 5,22 đơn vị, giá trị 138,25 tỷ đồng.

Trong 4 mã thanh khoản cao nhất thị trường, chỉ BSR là tăng điểm với mức tăng 0,6% lên 16.600 đồng, còn lại đều giảm: VEA -2% về 29.700 đồng, ART -1,3% về 7.500 đồng và LPB -1,1% về 9.300 đồng.

BSR khớp lệnh 1,64 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn. Các mã VEA, ART và LPB khớp từ 1-1,1 triệu đơn vị.

Sự phân hóa diễn ra ở nhiều mã lớn khác. Ở phía tăng có VGT, OIL, DVN..., còn giảm là HVN, POW, VIB, QNS, MSR...

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

979,21

+9,59

(+0,99%)

200.6

4.433,00tỷ

6.980.050

7.420.190

HNX-INDEX

110,02

+1,96
(+1,81%)

36.5

557,51 tỷ

334.811

734.710

UPCOM-INDEX

51,39

+0,01
(+0,02%)

16.2

330,12 tỷ

764.949

1.460.190

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

351

Số cổ phiếu không có giao dịch

17

Số cổ phiếu tăng giá

172 / 46,74%

Số cổ phiếu giảm giá

112 / 30,43%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

84 / 22,83%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

6,600

23.327.860

2

SCR

9,350

7.217.500

3

CTG

26,500

7.109.240

4

HAG

7,130

6.324.580

5

ITA

2,850

5.726.590

6

GTN

11,450

5.661.980

7

STB

11,200

5.557.070

8

MBB

23,450

5.127.320

9

SBT

19,200

4.451.820

10

BID

33,000

4.070.460

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

YBM

17,850

+2,95/+19,80%

2

CRC

16,250

+1,05/+6,91%

3

SCD

24,000

+1,55/+6,90%

4

SC5

27,100

+1,75/+6,90%

5

FCM

6,350

+0,41/+6,90%

6

TGG

30,300

+1,95/+6,88%

7

CTF

22,700

+1,45/+6,82%

8

DRC

25,850

+1,65/+6,82%

9

PLP

15,850

+1,00/+6,73%

10

VPS

13,750

+0,85/+6,59%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HRC

35,350

-2,65/-6,97%

2

TNI

10,700

-0,80/-6,96%

3

TDG

6,060

-0,45/-6,91%

4

TIE

5,990

-0,44/-6,84%

5

TCR

2,610

-0,19/-6,79%

6

CCI

13,900

-1,00/-6,71%

7

QBS

4,160

-0,29/-6,52%

8

HTL

18,450

-1,25/-6,35%

9

HTV

15,600

-1,05/-6,31%

10

CMV

12,850

-0,85/-6,20%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

222

Số cổ phiếu không có giao dịch

155

Số cổ phiếu tăng giá

87 / 23,08%

Số cổ phiếu giảm giá

77 / 20,42%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

213 / 56,50%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

8,600

7.870.100

2

ACB

37,900

5.163.000

3

PVS

19,900

4.308.200

4

CEO

13,900

3.631.000

5

SHS

14,900

1.307.800

6

DST

2,300

1.234.900

7

MST

4,800

1.029.800

8

NVB

7,800

955.400

9

HUT

5,200

951.100

10

VGC

16,600

949.500

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PVV

700

+0,10/+16,67%

2

SRA

33,000

+3,00/+10,00%

3

CET

3,300

+0,30/+10,00%

4

X20

9,900

+0,90/+10,00%

5

CKV

17,700

+1,60/+9,94%

6

BTW

15,900

+1,40/+9,66%

7

CMC

5,700

+0,50/+9,62%

8

CEO

13,900

+1,20/+9,45%

9

PSW

8,200

+0,70/+9,33%

10

HVA

6,000

+0,50/+9,09%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SGH

56,700

-6,30/-10,00%

2

STC

23,400

-2,60/-10,00%

3

HHG

2,700

-0,30/-10,00%

4

APP

7,300

-0,80/-9,88%

5

AAV

24,800

-2,70/-9,82%

6

LDP

24,200

-2,60/-9,70%

7

WCS

121,600

-12,30/-9,19%

8

NHP

1,000

-0,10/-9,09%

9

VE4

7,400

-0,70/-8,64%

10

PCN

3,300

-0,30/-8,33%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

201

Số cổ phiếu không có giao dịch

569

Số cổ phiếu tăng giá

97 / 12,60%

Số cổ phiếu giảm giá

65 / 8,44%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

608 / 78,96%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

BSR

16,600

1.644.200

2

VEA

29,700

1.126.400

3

ART

7,500

1.104.200

4

LPB

9,300

1.018.300

5

HVN

40,000

871.700

6

VGT

10,000

842.500

7

OIL

14,400

701.100

8

POW

13,000

471.200

9

EVF

8,900

286.400

10

DVN

14,900

270.700

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HDO

700

+0,10/+16,67%

2

CEN

181,000

+23,60/+14,99%

3

QHW

21,500

+2,80/+14,97%

4

HPB

12,300

+1,60/+14,95%

5

BSA

24,600

+3,20/+14,95%

6

HBD

11,600

+1,50/+14,85%

7

IN4

63,500

+8,20/+14,83%

8

FT1

32,700

+4,20/+14,74%

9

BTN

7,100

+0,90/+14,52%

10

VPR

20,600

+2,60/+14,44%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NS3

29,800

-5,20/-14,86%

2

HU4

11,000

-1,90/-14,73%

3

SPA

14,500

-2,50/-14,71%

4

TEL

8,700

-1,50/-14,71%

5

SSN

13,200

-2,20/-14,29%

6

PNT

6,800

-1,10/-13,92%

7

VFR

5,100

-0,80/-13,56%

8

DHD

29,600

-4,20/-12,43%

9

NDC

26,200

-3,70/-12,37%

10

MGG

24,600

-3,10/-11,19%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

---

---

---

% KL toàn thị trường

---

---

Giá trị

---

---

---

% GT toàn thị trường

---

---

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SCS

170,000

944.520

0

944.520

2

GEX

30,250

507.400

0

507.400

3

SBT

19,200

520.680

41.110

479.570

4

BID

33,000

442.540

37.510

405.030

5

VNM

163,000

392.560

58.780

333.780

6

E1VFVN30

15,650

273.230

15.000

258.230

7

MSN

90,300

315.000

93.980

221.020

8

VJC

152,000

180.430

50.570

129.860

9

KDC

32,300

126.620

44.590

82.030

10

HSG

10,300

84.910

3.160

81.750

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SSI

30,600

15.930

823.720

-807.790

2

DXG

28,100

46.370

469.020

-422.650

3

STB

11,200

38.920

431.550

-392.630

4

PVD

14,600

2.380

375.260

-372.880

5

VHM

109,900

570.560

886.510

-315.950

6

VIC

103,100

48.960

360.130

-311.170

7

HAG

7,130

103.750

354.550

-250.800

8

HTT

3,300

0

176.160

-176.160

9

GAS

97,500

7.340

171.250

-163.910

10

VSH

17,450

0

103.230

-103.230

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

334.811

734.710

-399.899

% KL toàn thị trường

0,92%

2,01%

Giá trị

5,20 tỷ

10,46 tỷ

-5,26 tỷ

% GT toàn thị trường

0,93%

1,88%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

19,900

90.100

6.010

84.090

2

CEO

13,900

65.500

15.000

50.500

3

S74

5,400

24.600

0

24.600

4

PPS

8,000

21.700

0

21.700

5

SHS

14,900

19.000

0

19.000

6

PSD

14,000

13.800

0

13.800

7

HMH

12,800

9.100

0

9.100

8

LAS

11,400

8.200

0

8.200

9

PVB

17,200

5.000

0

5.000

10

DXP

11,400

4.000

0

4.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

16,600

0

373.000

-373.000

2

SHB

8,600

10.000

217.000

-216.990

3

TNG

11,500

20.000

50.000

-30.000

4

PVC

6,700

17.600

28.200

-10.600

5

VTC

8,600

0

10.300

-10.300

6

NDN

13,400

0

8.000

-8.000

7

VCS

84,000

5.000

8.600

-3.600

8

VCG

17,000

0

3.500

-3.500

9

NHC

34,900

300.000

1.600

-1.300

10

VE9

3,900

0

1.100

-1.100

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

764.949

1.460.190

-695.241

% KL toàn thị trường

4,71%

8,99%

Giá trị

21,94 tỷ

21,09 tỷ

848,87 triệu

% GT toàn thị trường

6,65%

6,39%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VEA

29,700

644.900

12.000

632.900

2

QNS

40,100

26.800

0

26.800

3

EIN

4,500

17.600

0

17.600

4

HVN

40,000

17.310

100.000

17.210

5

ACE

25,500

8.700

0

8.700

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSR

16,600

0

681.000

-681.000

2

VGT

10,000

0

420.000

-420.000

3

OIL

14,400

0

331.900

-331.900

4

MPC

37,800

0

4.000

-4.000

5

LTG

40,000

5.600

8.500

-2.900

Tin bài liên quan