Phiên chiều 21/11: Bị chốt lời mạnh, VN-Index “đánh rơi” mất hơn 11 điểm

Phiên chiều 21/11: Bị chốt lời mạnh, VN-Index “đánh rơi” mất hơn 11 điểm

(ĐTCK) Sau khi tăng tốc tới gần 30 điểm, lên sát ngưỡng 930 điểm, áp lực chốt lời gia tăng trong nửa cuối phiên chiều đã khiến VN-Index "đánh rơi" mất 11,35 điểm, xuống dưới ngưỡng 920 điểm khi chốt phiên chiều nay. Dù vậy, thị trường vẫn tiếp tục ghi nhận phiên tăng điểm mạnh thứ 2 liên tiếp.

Tiếp nối đà tăng phiên đầu tuần, VN-Index đã vọt tăng mạnh ngay khi bước vào phiên sáng nay, vượt qua ngưỡng 620 điểm nhờ sự hỗ trợ của nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn.

Trong phiên giao dịch chiều, VN-Index nới rộng đà tăng, lên sát ngưỡng 930 điểm. Tại đây, áp lực chốt lời gia tăng, nhất là tại các bluechips và cổ phiếu vốn hóa lớn, khiến nhiều mã thu hẹp đà tăng, khiến VN-Index "đánh rơi" hơn 12 điểm về 917,8 điểm, trước khi bật nhẹ trở lại cuối phiên, lấy lại được gần 1 điểm.

Đóng cửa, với 116 mã tăng và 151 mã giảm, VN-Index tăng 14,75 điểm (+1,63%) lên 918,3 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 230,28 triệu đơn vị, giá trị 6.496,85 tỷ đồng, tăng 30,86% về khối lượng và 14,68% về giá trị so với phiên 20/11. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 22,7 triệu đơn vị, giá trị 1.040,7 tỷ đồng, chủ yếu từ thỏa thuận của 5,7 triệu cổ phiếu VIC, giá trị 434,9 tỷ đồng.

Áp lực bán khiến nhiều mã vốn hóa lớn hạ bớt độ cao như SAB, GAS, VNM, VIC, MSN, PLX, BVH… dù vậy, Top 10 mã vốn hóa lớn nhất vẫn tăng điểm. Trong đó, VRE giữ vững sắc tím, 51.000 đồng/CP, khớp tới 8,06 triệu đơn vị và còn dư mua trần gần 1 triệu đơn vị, khối ngoại tiếp tục mua ròng hơn 0,6 triệu đơn vị.

Trong khi đó, VIC bị khối ngoại bán ròng 1,6 triệu đơn vị. Dẫu vậy, VIC vẫn tăng 0,9% lên 77.000 đồng/CP, trong phiên sáng, VIC đã tăng trần lên 81.600 đồng/CP – mức kỷ lục của cổ phiếu này kể từ khi niêm yết. VIC khớp 3,76 triệu đơn vị.

Trong rổ VN30, có 9 mã quay đầu giảm điểm và lùi về tham chiếu, trong đó có các mã nằm trong danh mục thoái vốn của SCIC như FPT, BMP, DMC...

MBB khớp lệnh 9,4 triệu đơn vị, nhiều nhất rổ, tiếp đó là SSI với 7,98 triệu đơn vị, CTG khớp 5,02 triệu đơn vị. VCB khớp 3,76 triệu đơn vị. Tất cả các mã này đều tăng.

Các mã BVH, PLX, MSN có thời điểm đã tăng trần, song đều không giữ được sắc tím khi kết phiên, đồng thời đều khớp trên 1 triệu đơn vị.

Đối với nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ, dù có sự hỗ trợ của dòng tiền, song đa phần giảm điểm, đơn cử như OGC, DXG, HAG, HAI, ASM, FIT, KSA… OGC khớp 9,97 triệu đơn vị, đứng thứ 2 sàn HOSE.

Dẫn đầu sàn vẫn là FLC với 19,7 triệu cổ phiếu được sang tên, tăng 3% lên 6.500 đồng/CP. HTT bất ngờ tăng trần lên 5.920 đồng/CP, qua đó tạm thời ngắt chuỗi 4 phiên giảm liên tiếp, khớp lệnh 3,69 triệu đơn vị.

Trong khi HOSE thăng hoa, thì HNX lại tỏ ra chật vật. Đã có thời điểm HNX-Index vọt tăng theo đà của VN-Index, song do áp lực bán mạnh và thiếu sự hỗ trợ của các mã lớn, nên sàn HNX tiếp tục giảm điểm.

Đóng cửa, với 67 mã tăng và 94 mã giảm, HNX-Index giảm 0,09 điểm (-0,08%) xuống 108,02 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 48,25 triệu đơn vị, giá trị 646,09 tỷ đồng, tăng 20,92% về khối lượng và 14,72% về giá trị so với phiên 20/11. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,848 triệu đơn vị, giá trị 43,3 tỷ đồng.

Nhóm cổ phiếu lớn trên sàn này có sự phân hóa mạnh, nên không hỗ trợ tốt cho chỉ số. Trong khi VCG, CEO, NTP, VCS, MAS… tăng điểm, thì PVS, PLC, PVC, HUT, VGC… giảm điểm, còn ACB, SHB, DGC, PGS… đứng giá.

SHB khớp lệnh mạnh nhất sàn với 8,28 triệu đơn vị. PVS đứng thứ 2 với 6,07 triệu đơn vị được khớp. ACB khớp lệnh hơn 2 triệu đơn vị.

KLF phiên này khớp 3,96 triệu đơn vị, giảm 2,8% về 3.500 đồng/CP.

Trên sàn UPCoM, diễn biến giằng co khá mạnh, song hầu hết thời gian giao dịch đều trong sắc xanh. Thanh khoản cũng có sự cải thiện.

Đóng cửa, với 64 mã tăng và 58 mã giảm, UPCoM-Index tăng 0,24 điểm (+0,46%) lên 53,57 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 10,39 triệu đơn vị, giá trị 187,23 tỷ đồng, tăng 28,27% về lượng và 26,65% về giá trị so với phiên 20/11. Giao dịch thỏa thuận có thêm 4,3 triệu đơn vị, giá trị 62,86 tỷ đồng, trong đó có 2 triệu cổ phiếu LPB ở mức giá trần, giá trị 29,8 tỷ đồng và 1,529 triệu cổ phiếu DVN ở mức giá sàn, giá trị 23,7 tỷ đồng.

Nhiều mã lớn trên sàn này có được sắc xanh như GEX, HVN, SSN, VKD, VIB, KDF, SEA… Ngược lại, các mã DVN, SDI, MSR, ACV… giảm điểm.

4 mã thanh khoản dẫn đầu sàn không có sự khác biệt lớn, đều khớp trên 1 triệu đơn vị. Dẫn đầu là GEX với 1,5 triệu đơn vị, tăng 4,6% lên 22.700 đồng/CP.

LPB đứng thứ 2 với 1,43 triệu đơn vị được sang tên, kết phiên đứng giá tham chiếu.

ART tăng phiên thứ hai liên tục lên 15.700 đồng/CP (+2,6%), khớp lệnh hơn 0,5 triệu đơn vị.

Thị trường chứng khoán phái sinh phiên này có 16.254 hợp đồng được giao dịch, giá trị gần 1.556 tỷ đồng.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

918,30

+14,75/+1,63%

230.3

6.496,85 tỷ

19.165.190

15.673.470

HNX-INDEX

108,02

-0,09/-0,08%

50.1

689,68 tỷ

800.450

1.597.085

UPCOM-INDEX

53,57

+0,24/+0,46%

16.4

301,89 tỷ

1.118.244

88.210

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

331

Số cổ phiếu không có giao dịch

15

Số cổ phiếu tăng giá

116 / 33,53%

Số cổ phiếu giảm giá

151 / 43,64%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

79 / 22,83%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

6,500

19.715.950

2

OGC

2,100

9.975.670

3

MBB

24,000

9.429.430

4

VRE

51,000

8.062.730

5

SSI

25,100

7.980.790

6

CTG

21,200

5.021.360

7

DIG

16,600

4.356.870

8

HPG

37,550

4.116.150

9

SBT

21,500

3.946.560

10

HQC

2,590

3.841.940

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SAB

293,000

+12,40/+4,42%

2

VCF

210,000

+5,00/+2,44%

3

PDN

105,000

+5,00/+5,00%

4

BHN

124,000

+3,50/+2,90%

5

VRE

51,000

+3,30/+6,92%

6

MSN

62,400

+3,30/+5,58%

7

VJC

124,000

+3,20/+2,65%

8

PLX

60,500

+3,10/+5,40%

9

CTD

230,700

+3,10/+1,36%

10

BVH

55,000

+2,60/+4,96%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

IMP

68,200

-3,30/-4,62%

2

DMC

122,000

-3,00/-2,40%

3

PME

79,600

-2,40/-2,93%

4

PTB

130,500

-2,40/-1,81%

5

COM

50,300

-2,20/-4,19%

6

BMP

90,500

-2,00/-2,16%

7

DQC

39,000

-1,80/-4,41%

8

HBC

49,100

-1,60/-3,16%

9

UIC

33,600

-1,30/-3,72%

10

TRA

120,000

-1,30/-1,07%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

243

Số cổ phiếu không có giao dịch

129

Số cổ phiếu tăng giá

77 / 20,70%

Số cổ phiếu giảm giá

104 / 27,96%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

191 / 51,34%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

8,100

8.283.178

2

PVS

17,000

6.079.230

3

KLF

3,500

3.965.658

4

VCG

25,200

3.879.908

5

CEO

10,600

3.333.010

6

ACB

32,800

2.009.143

7

VIX

8,000

1.774.015

8

SHS

17,800

1.219.674

9

PVX

2,200

1.042.633

10

VGC

22,800

895.669

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

WCS

175,000

+8,00/+4,79%

2

NET

28,800

+2,50/+9,51%

3

NBW

25,000

+2,20/+9,65%

4

DP3

78,000

+1,90/+2,50%

5

DL1

39,900

+1,80/+4,72%

6

POT

22,000

+1,80/+8,91%

7

VCS

225,000

+1,80/+0,81%

8

L14

73,700

+1,70/+2,36%

9

NTP

82,500

+1,60/+1,98%

10

SFN

35,000

+1,30/+3,86%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV2

144,300

-4,80/-3,22%

2

SAF

51,000

-3,00/-5,56%

3

FDT

40,000

-3,00/-6,98%

4

API

29,100

-2,70/-8,49%

5

HAD

42,500

-2,50/-5,56%

6

SLS

160,000

-2,50/-1,54%

7

BXH

19,100

-1,90/-9,05%

8

INN

68,000

-1,90/-2,72%

9

HJS

21,900

-1,90/-7,98%

10

ADC

15,000

-1,50/-9,09%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

206

Số cổ phiếu không có giao dịch

454

Số cổ phiếu tăng giá

80 / 12,12%

Số cổ phiếu giảm giá

74 / 11,21%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

506 / 76,67%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

GEX

22,700

1.521.296

2

LPB

13,000

1.436.020

3

HVN

30,500

1.405.929

4

SBS

2,200

1.092.080

5

SWC

11,900

790.700

6

DVN

18,000

679.227

7

ART

15,700

509.390

8

QPH

19,000

491.200

9

TIS

13,800

486.300

10

ATB

1,800

311.400

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HNF

36,600

+4,70/+14,73%

2

KGU

37,700

+4,70/+14,24%

3

DBD

54,800

+3,50/+6,82%

4

HMS

32,000

+3,10/+10,73%

5

TPS

32,000

+3,00/+10,34%

6

PIA

27,400

+2,90/+11,84%

7

NTW

24,500

+2,20/+9,87%

8

SNZ

17,400

+2,20/+14,47%

9

TDM

20,900

+2,10/+11,17%

10

CNN

13,800

+1,80/+15,00%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CMF

62,900

-11,10/-15,00%

2

MPC

68,000

-11,00/-13,92%

3

SIV

53,100

-6,50/-10,91%

4

VDT

17,600

-3,00/-14,56%

5

SB1

14,800

-2,50/-14,45%

6

TVA

30,000

-2,50/-7,69%

7

VLB

33,300

-2,40/-6,72%

8

ACE

26,400

-2,40/-8,33%

9

SDV

13,700

-2,30/-14,38%

10

SDI

86,900

-2,20/-2,47%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

19.165.190

15.673.470

3.491.720

% KL toàn thị trường

8,32%

6,81%

Giá trị

850,88 tỷ

807,37 tỷ

43,51 tỷ

% GT toàn thị trường

13,10%

12,43%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SSI

25,100

1.546.920

8.610

1.538.310

2

HPG

37,550

2.328.460

1.054.110

1.274.350

3

E1VFVN30

15,060

1.098.330

0

1.098.330

4

VRE

51,000

3.426.100

2.840.670

585.430

5

EIB

11,900

543.930

0

543.930

6

VCB

46,700

669.410

168.060

501.350

7

VJC

124,000

571.660

83.340

488.320

8

PC1

36,000

483.000

0

483.000

9

KDH

29,650

325.530

0

325.530

10

PLX

60,500

434.810

119.200

315.610

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VIC

77,000

407.480

2.014.000

-1.606.520

2

MSN

62,400

323.820

903.300

-579.480

3

SBT

21,500

224.170

629.370

-405.200

4

DXG

18,100

2.700

352.900

-350.200

5

CII

32,800

170.420

487.730

-317.310

6

HSG

23,050

513.570

825.010

-311.440

7

BMP

90,500

8.870

290.430

-281.560

8

BCG

5,770

5.000

262.320

-257.320

9

NVL

59,700

56.830

307.970

-251.140

10

KDC

37,150

127.080

274.810

-147.730

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

800.450

1.597.085

-796.635

% KL toàn thị trường

1,60%

3,19%

Giá trị

9,35 tỷ

30,36 tỷ

-21,01 tỷ

% GT toàn thị trường

1,36%

4,40%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

8,100

265.000

500.000

264.500

2

HUT

10,800

150.000

0

150.000

3

TTZ

3,400

145.800

0

145.800

4

MEC

3,200

20.900

0

20.900

5

CTP

16,400

15.190

0

15.190

6

IDV

39,100

9.100

0

9.100

7

MBS

13,000

8.900

0

8.900

8

KVC

2,800

7.000

0

7.000

9

MAS

89,500

7.000

0

7.000

10

DGC

31,900

6.000

0

6.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

17,000

5.500

814.200

-808.700

2

VGC

22,800

12.000

235.200

-223.200

3

VCG

25,200

72.300

235.000

-162.700

4

VCC

12,500

0

50.000

-50.000

5

PHP

12,100

0

50.000

-50.000

6

KSQ

1,900

0

42.600

-42.600

7

PGS

23,000

0

38.000

-38.000

8

DHT

68,600

100.000

15.900

-15.800

9

TEG

6,000

0

15.600

-15.600

10

MST

14,200

0

9.700

-9.700

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.118.244

88.210

1.030.034

% KL toàn thị trường

6,83%

0,54%

Giá trị

19,64 tỷ

4,39 tỷ

15,25 tỷ

% GT toàn thị trường

6,51%

1,45%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

LPB

13,000

1.010.500

0

1.010.500

2

KDF

58,000

50.000

0

50.000

3

SCS

122,000

10.400

0

10.400

4

ABI

29,400

6.000

0

6.000

5

HVN

30,500

7.039

2.500

4.539

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

81,500

8.300

39.000

-30.700

2

WSB

51,700

0

12.500

-12.500

3

GEX

22,700

2.500

11.800

-9.300

4

BTD

16,600

300.000

8.800

-8.500

5

S12

900

0

8.200

-8.200

Tin bài liên quan