Phiên chiều 20/11: Thị trường bùng nổ, VN-Index bay qua mốc 900 điểm

Phiên chiều 20/11: Thị trường bùng nổ, VN-Index bay qua mốc 900 điểm

(ĐTCK) Thị trường chứng khoán Việt Nam chứng khiến phiên giao dịch bùng nổ trong phiên đầu tuần mới sau phiên điều chỉnh cuối tuần trước. Các mã lớn đồng loạt tăng mạnh, nhất là cặp đôi VIC-VRE đã chắp cánh cho VN-Index bay qua mốc 900 điểm.

Sau phiên điều chỉnh nhẹ cuối tuần qua, thị trường đã nhanh chóng lấy lại đà tăng trong phiên sáng nay. Dù có những phút khó khăn do áp lực chốt lời ngắn hạn xảy ra ở một số số mã như VNM, GAS, SAB, VJC…, nhưng sau đó, VNM, GAS trở lại, cùng sự thăng hoa của cặp đôi VIC-VRE giúp VN-Index tăng mạnh lên mốc 900 điểm trước khi bị đẩy nhẹ trở lại khi chốt phiên sáng.

Trong phiên giao dịch chiều, đã không có thêm nhịp rung lắc nào xảy ra, mà VN-Index bứt tốc hẳn ngay từ đầu phiên, nhẹ nhàng bay qua ngưỡng 900 điểm. Sau một phút thận trọng trước khi kết thúc đợt khớp lệnh liên tục, VN-Index đã bứt trở lại trong đợt ATC để đóng cửa ở mức cao nhất ngày với thanh khoản giữ ở mức cao.

Cụ thể, chốt phiên giao dịch đầu tuần mới, VN-Index tăng 12,86 điểm (+1,44%), lên 903,55 điểm với 143 mã tăng và 129 mã giảm. Đây là phiên tăng mạnh nhất về số tương đối kể từ phiên 14/12/2016 và là phiên tăng mạnh nhất về điểm số kể từ ngày 13/7/2016.

Tổng khối lượng giao dịch đạt phiên hôm nay đạt 175,97 triệu đơn vị, giá trị 5.664,81 tỷ đồng, giảm nhẹ 6,7% về khối lượng, nhưng tăng nhẹ 5,7% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 30,96 triệu đơn vị, giá trị 1.954,62 tỷ đồng, tăng 51,6% về khối lượng và hơn 70% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Giao dịch thỏa thuận hôm nay cũng đến chủ yếu từ giao dịch 6,4 triệu cổ phiếu VNM ở mức sàn 170.400 đồng, giá trị 1.090,56 tỷ đồng. Tiếp đến là 5 triệu cổ phiếu VIC được sang tay ở mức giá 70.000 đồng, giá trị 350 tỷ đồng.

Dù có giá giao dịch thỏa thuận thấp, nhưng cả VNM và VIC đều tăng tốt trong phiên khớp lệnh. Trong đó, VIC đứng ở mức trần 76.300 đồng với gần 2 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua giá trần. Với phiên tăng mạnh hôm nay, VIC đã chính thức vượt qua SAB để trở thành cổ phiếu có vốn hóa lớn thứ 2 thị trường sau VNM với tổng giá trị vốn hóa hơn 201.257 tỷ đồng.

Trong khi đó, dù không giữ được mức giá cao nhất ngày, nhưng VNM cũng tăng mạnh 2,07%, lên 187.000 đồng khi đóng cửa phiên hôm nay với gần 1 triệu đơn vị được khớp, dù dù có lúc giảm xuống 181.500 đồng trong phiên sáng.

Cùng với VIC, VRE cũng giữ được mức giá trần 47.700 đồng khi chốt phiên chiều này với 3,18 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua giá trần hơn 0,78 triệu đơn vị.

Ngoài 3 mã trên, trong top 10 mã có vốn hóa lớn nhất sàn HOSE còn có 5 mã nữa tăng giá, như SAB tăng 0,21%, lên 280.600 đồng, VCB tăng 1,35%, lên 45.000 đồng, GAS tăng 2,93%, lên 80.800 đồng, CTG tăng 0,97%, lên 20.800 đồng và MSN tăng 1,9%, lên 57.400 đồng.

Trong khi đó, chỉ có 2 mã giảm nhẹ là ROS giảm 0,33%, xuống 181.400 đồng và BID giảm 0,21%, xuống 24.000 đồng.

Ngoài ra, VN-Index còn nhận được sự hỗ trợ của PLX, MBB, FPT, SSI, MWG, DPM, BHN… Trong khi các mã BVH, VPB, NVL, HBC, HPG, HSG cản bước tiến của thị trường.

Trong nhóm cổ phiếu thị trường, FLC đã vượt qua OGC trở thành cổ phiếu có thanh khoản tốt nhất với 9,77 triệu đơn vị, nhưng đà tăng của mã này lại bị hãm nhiều khi chỉ còn tăng 0,8%, lên 6.310 đồng. OGC do không có nhiều lực cung thêm, nên thanh khoản chững lại từ nửa cuối phiên sáng với tổng khớp cả ngày đạt 7,3 triệu đơn vị và còn dư mua giá trần (2.200 đồng) hơn 1,7 triệu cổ phiếu.

Trong khi đó, không nhận được sự hỗ trợ của các mã lớn, sàn HNX chỉ dao động dưới tham chiếu trong suốt phiên chiều và đóng cửa trong sắc đỏ.

Chốt phiên, HNX-Index giảm 0,2 điểm (-0,18%), xuống 108,11 điểm với 39,9 triệu cổ phiếu được khớp lệnh, giá trị 563,2 tỷ đồng, giảm mạnh hơn 30,5% về khối lượng và giảm 22,7% về giá trị so với phiên cuối tuần trước.

Trong khi top 10 mã vốn hóa lớn nhất HOSE nâng đỡ VN-Index, thì top 10 mã vốn hóa lớn nhất HNX lại là tác nhân khiến HNX-Index giảm điểm.

Cụ thể, trong nhóm này, có 5 mã giảm giá, 2 mã đứng giá và 3 mã tăng. Trong đó, cả 3 mã có vốn hóa lớn nhất sàn đều giảm là ACB giảm 0,91%, xuống 32.800 đồng, VCS giảm 1,19%, xuống 223.300 đồng và VCG giảm 0,79%, xuống 25.000 đồng.  Các mã tăng chỉ có VGC tăng 1,3%, lên 23.300 đồng, PVS tăng 3,01%, lên 17.100 đồng và DL1 tăng 2,43%, lên 38.000 đồng.

Trong đó, mã có thanh khoản tốt nhất là PVS với 8,4 triệu đơn vị, tiếp đến là SHB với 4,38 triệu đơn vị (đóng cửa giảm 1,23%, xuống 8.000 đồng).

Tương tự sàn HOSE, UPCoM cũng nới rộng đà tăng trong phiên chiều, nhưng về cuối phiên bị hãm bớt. Chốt phiên, UPCoM-Index tăng 0,34 điểm (+0,64%), lên 53,32 điểm với tổng khớp đạt 8,1 triệu đơn vị, giá trị 147,83 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 7,76 triệu đơn vị, giá trị 327 tỷ đồng.

Hai mã có thanh khoản tốt nhất sàn UPCoM là ART (1,5 triệu đơn vị) và LPB (1,38 triệu đơn vị) đóng cửa trái ngược nhau về giá. Trong khi ART đảo chiều thành công để tăng 1,91%, lên 16.000 đồng, thì LPB vẫn giảm 1,53%, xuống 12.900 đồng.

Các mã lớn khác tăng mạnh có thể kể đến SDI tăng 9,35%, lên 90.000 đồng, VIB tăng 2,73%, lên 22.600 đồng, ACV tăng 1,09%, lên 83.300 đồng…

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

903,55

+12,86/+1,44%

176.0

5.664,81 tỷ

23.249.420

22.715.710

HNX-INDEX

108,11

-0,20/-0,18%

42.5

634,91 tỷ

800.285

1.137.089

UPCOM-INDEX

53,32

+0,34/+0,64%

16.5

498,38 tỷ

1.264.367

310.450

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

329

Số cổ phiếu không có giao dịch

17

Số cổ phiếu tăng giá

143 / 41,33%

Số cổ phiếu giảm giá

129 / 37,28%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

74 / 21,39%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

6,310

9.772.830

2

OGC

2,200

7.334.770

3

HPG

37,400

5.032.060

4

MBB

23,750

4.037.860

5

FPT

57,900

3.802.520

6

HQC

2,570

3.555.060

7

HSG

23,150

3.347.340

8

VRE

47,700

3.176.670

9

PVD

17,650

3.025.320

10

CII

32,950

2.928.090

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BMP

92,500

+5,50/+6,32%

2

VIC

76,300

+4,90/+6,86%

3

VNM

187,000

+3,80/+2,07%

4

NCT

100,500

+3,50/+3,61%

5

VRE

47,700

+3,10/+6,95%

6

PDN

100,000

+3,00/+3,09%

7

MWG

136,500

+2,50/+1,87%

8

TIX

34,300

+2,20/+6,85%

9

PNJ

118,000

+1,80/+1,55%

10

PLX

57,400

+1,80/+3,24%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCF

205,000

-5,00/-2,38%

2

CTD

227,600

-3,40/-1,47%

3

BTT

33,500

-2,50/-6,94%

4

HOT

28,500

-1,75/-5,79%

5

HBC

50,700

-1,50/-2,87%

6

SVI

42,000

-1,30/-3,00%

7

VNL

19,100

-1,30/-6,37%

8

DPR

38,500

-1,15/-2,90%

9

KHA

28,850

-1,10/-3,67%

10

CAV

50,800

-1,10/-2,12%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

242

Số cổ phiếu không có giao dịch

135

Số cổ phiếu tăng giá

83 / 22,02%

Số cổ phiếu giảm giá

94 / 24,93%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

200 / 53,05%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PVS

17,100

8.576.072

2

SHB

8,100

4.727.218

3

CEO

10,500

3.929.859

4

VCG

25,000

2.850.037

5

KLF

3,600

1.716.201

6

SHS

18,000

1.652.205

7

ACB

32,800

1.424.314

8

PVX

2,200

1.004.663

9

VGC

23,200

902.634

10

SHN

9,700

851.060

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NBW

22,800

+2,00/+9,62%

2

WCS

167,000

+2,00/+1,21%

3

HJS

23,800

+1,80/+8,18%

4

PPY

18,700

+1,70/+10,00%

5

HAD

45,000

+1,50/+3,45%

6

SJ1

15,900

+1,40/+9,66%

7

PTI

23,800

+1,40/+6,25%

8

VXB

14,100

+1,20/+9,30%

9

DL1

38,100

+1,00/+2,70%

10

VIE

10,000

+0,90/+9,89%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV2

149,100

-4,90/-3,18%

2

VCS

223,200

-2,80/-1,24%

3

CAN

25,000

-2,10/-7,75%

4

MSC

16,000

-1,70/-9,60%

5

SDU

18,000

-1,50/-7,69%

6

TKC

26,500

-1,50/-5,36%

7

DHT

69,900

-1,30/-1,83%

8

SFN

33,700

-1,30/-3,71%

9

LBE

17,500

-1,30/-6,91%

10

INN

69,900

-1,10/-1,55%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

207

Số cổ phiếu không có giao dịch

453

Số cổ phiếu tăng giá

90 / 13,64%

Số cổ phiếu giảm giá

65 / 9,85%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

505 / 76,52%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

ART

16,000

1.497.030

2

LPB

12,900

1.377.090

3

SBS

2,000

822.810

4

DVN

18,200

708.920

5

GEX

21,800

505.995

6

HVN

29,500

389.281

7

QNS

60,600

252.017

8

SWC

12,000

251.900

9

SSN

19,400

213.000

10

DRI

11,500

172.889

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HHA

94,800

+12,30/+14,91%

2

SDI

90,000

+7,70/+9,36%

3

SIV

59,600

+6,70/+12,67%

4

VKD

63,000

+5,90/+10,33%

5

HNF

39,100

+4,80/+13,99%

6

KGU

38,400

+4,30/+12,61%

7

SNZ

15,200

+4,30/+39,45%

8

DBM

32,700

+4,20/+14,74%

9

FOX

76,000

+3,80/+5,26%

10

ACE

28,800

+3,60/+14,29%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VAV

62,200

-10,80/-14,79%

2

HLB

54,000

-8,50/-13,60%

3

HMS

27,000

-3,70/-12,05%

4

VLB

35,700

-2,90/-7,51%

5

HBD

13,200

-2,30/-14,84%

6

NS2

11,900

-2,10/-15,00%

7

GTD

10,000

-2,10/-17,36%

8

SPA

12,100

-2,10/-14,79%

9

THW

11,900

-1,90/-13,77%

10

VQC

11,000

-1,60/-12,70%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

23.249.420

22.715.710

533.710

% KL toàn thị trường

13,21%

12,91%

Giá trị

1708,80 tỷ

1740,15 tỷ

-31,35 tỷ

% GT toàn thị trường

30,17%

30,72%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VNG

14,100

3.140.000

0

3.140.000

2

E1VFVN30

14,820

1.031.880

0

1.031.880

3

CII

32,950

1.365.400

601.720

763.680

4

SSI

24,600

699.850

10.350

689.500

5

VCB

45,000

671.670

308.590

363.080

6

VNM

187,000

6.877.330

6.567.460

309.870

7

DCM

12,650

289.220

0

289.220

8

PC1

36,000

146.230

20.000

146.210

9

PDR

35,000

122.220

0

122.220

10

KDH

30,350

156.360

56.480

99.880

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

37,400

131.660

1.525.790

-1.394.130

2

KBC

12,700

27.800

1.098.710

-1.070.910

3

HBC

50,700

23.170

928.590

-905.420

4

HSG

23,150

508.600

1.032.770

-524.170

5

VIC

76,300

185.670

481.510

-295.840

6

BMP

92,500

26.330

304.130

-277.800

7

NVL

59,800

42.990

311.660

-268.670

8

PPC

21,000

23.040

272.000

-248.960

9

PLX

57,400

24.050

267.390

-243.340

10

SHI

7,300

0

220.990

-220.990

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

800.285

1.137.089

-336.804

% KL toàn thị trường

1,88%

2,68%

Giá trị

15,98 tỷ

21,23 tỷ

-5,25 tỷ

% GT toàn thị trường

2,52%

3,34%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SPI

4,300

173.900

0

173.900

2

VGC

23,200

300.570

202.000

98.570

3

PVC

10,100

57.900

0

57.900

4

VCG

25,000

48.300

0

48.300

5

IDV

39,300

27.300

1.500

25.800

6

TPP

14,000

15.200

0

15.200

7

DGC

31,900

14.000

0

14.000

8

BVS

19,500

12.900

1.000

11.900

9

ONE

4,700

11.600

0

11.600

10

NTP

80,900

16.500

6.000

10.500

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

17,100

6.100

424.500

-418.400

2

SIC

10,700

0

78.889

-78.889

3

NDN

9,200

0

78.000

-78.000

4

PHP

12,100

0

50.000

-50.000

5

PVE

7,200

0

45.000

-45.000

6

DBC

23,400

0

31.700

-31.700

7

VIT

17,400

0

31.600

-31.600

8

BCC

6,500

0

21.000

-21.000

9

PDB

11,400

0

19.300

-19.300

10

INN

69,900

2.400

20.300

-17.900

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.264.367

310.450

953.917

% KL toàn thị trường

7,67%

1,88%

Giá trị

87,29 tỷ

22,82 tỷ

64,47 tỷ

% GT toàn thị trường

17,51%

4,58%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SCS

122,000

431.500

2.900

428.600

2

LPB

12,900

400.000

0

400.000

3

KDF

57,800

163.900

0

163.900

4

ACV

83,300

213.600

189.000

24.600

5

MCH

58,200

22.500

0

22.500

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNS

60,600

100.000

100.650

-100.550

2

FOX

76,000

19.000

5.000

-4.981

3

MLN

2,900

0

3.500

-3.500

4

TTD

57,000

0

1.000

-1.000

5

PVO

4,500

0

1.000

-1.000

Tin bài liên quan