Phiên chiều 2/5: Trở lại sau kỳ nghỉ lễ, nhà đầu tư lại đồng loạt tháo chạy

Phiên chiều 2/5: Trở lại sau kỳ nghỉ lễ, nhà đầu tư lại đồng loạt tháo chạy

(ĐTCK) Ngay khi trở lại sau kỳ nghỉ lễ 30/4-1/5, thị trường chứng khoán đã chứng kiến áp lực cung ồ ạt ở nhiều mã lớn, kéo VN-Index giảm tới hơn 21 điểm, xuyên thủng mốc hỗ trợ 1.030 điểm.

Kịch bản cứ một phiên hồi phục với thanh khoản thấp, thị trường sẽ lao dốc ngay phiên sau đó được lặp đi lặp lại trong 2 tuần giao dịch vừa qua và tiếp tục diễn ra sau kỳ nghỉ lễ 30/4-1/5.

Trước khi bước vào kỳ nghỉ lễ, thị trường đã có phiên hồi phục trong phiên thứ Sáu tuần trước (27/4), nhưng thanh khoản cả 2 sàn đều sụt giảm trong phiên hồi phục này. Giống như các phiên trước đó, dù dư âm của phiên hồi phục này giúp thị trường mở cửa với sắc xanh, nhưng áp lực bán nhanh chóng được tung vào, trong khi bên giữ tiền mặt vẫn chủ yếu đứng ngoài quan sát khiến VN-Index tiếp tục có phiên lao dốc.

Trong phiên chiều nay, dù thị trường có diễn biến khác tích cực khi các chỉ số hồi phục trở lại sát mốc tham chiếu. Tuy nhiên, trong nửa cuối phiên, áp lực bán ồ ạt diễn ra ở các mã lớn đã khiến VN-Index lao thẳng đứng xuống dưới 1.025 điểm trước khi hãm bớt đà rơi cuối phiên, nhưng chỉ số này vẫn đóng cửa đánh mất mốc hỗ trợ 1.030 điểm.

Cụ thể, VN-Index giảm 21,18 điểm (-2,02%), xuống 1.029,08 điểm với 98 mã tăng, trong khi có tới 185 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 183,26 triệu đơn vị, giá trị 5.746,9 tỷ đồng, giảm 4,35% về khối lượng và giảm 2,7% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 31,55 triệu đơn vị, giá trị 1.301,47 tỷ đồng.

Không chỉ GAS, PVD, HSG, phiên giao dịch chiều còn chứng kiến hàng loạt mã khác giảm sàn khác, đáng chú ý là BID, CTG, DXG, NKG, cùng với các mã nhỏ hơn như HII, CMG, ASM, HAG, ITA, KSA, VOS, HVG, PLP…

Trong khi đó, đà giảm của VN-Index được hãm lại nhờ VIC và VRE hồi lại, trong đó VIC chỉ còn giảm nhẹ 0,79%, xuống 125.000 đồng với 5,2 triệu đơn vị được khớp, VRE đứng ở tham chiếu 46.300 đồng với 5,34 triệu đơn vị được khớp.

Cũng hộ trợ cho VN-Index hãm đà rơi còn có SAB tăng nhự 0,05%, lên 213.100 đồng, MSN tăng 1,74%, lên 93.400 đồng, HPG tăng 1,12%, lên 54.400 đồng, PLX tăng trần phiên thứ 2 liên tiếp lên 66.000 đồng, còn lại đều chìm trong sắc đỏ, thậm chí giảm sàn.

Cụ thể, VNM giảm 0,27%, xuống 184.500 đồng, VJC giảm 3,96%, xuống 179.600 đồng, BVH giảm 5,43%, xuống 87.000 đồng, NVL giảm 5,37%, xuống 58.200 đồng, ROS giảm 5,35%, xuống 81.400 đồng, SSI giảm 3,33%, xuống 34.800 đồng…

Trong nhóm ngân hàng, BID giảm sàn xuống 33.600 đồng với 1,87 triệu đơn vị. CTG cũng giảm sàn xuống 27.250 đồng với 5,4 triệu đơn vị. VCB giảm 3%, xuống 58.200 đồng với 2,86 triệu đơn vị. VPB giảm 4,11%, xuống 51.300 đồng với 2,96 triệu đơn vị. MBB giảm 2,01%, xuống 29.300 đồng với 4,9 triệu đơn vị. HDB giảm 1,87%, xuống 42.000 đồng với 1 triệu đơn vị. STB giảm 3,97%, xuống 13.300 đồng với 5,16 triệu đơn vị. EIB giảm 1,66%, xuống 14.850 đồng, hay TPB cũng giảm 1,32%, xuống 29.800 đồng.

Trong Top 5 mã có thanh khoản tốt nhất HOSE hôm nay, có tới 4 mã giảm sàn là ASM, HAG, ITA và CTG, chỉ có duy nhất SBT là tăng giá 1,66%, lên 18.400 đồng với 7,96 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn HOSE.

Cổ phiếu HAG giảm sàn là điều dễ hiểu khi bị HOSE đưa vào diện cảnh báo do công ty kiểm toán có ý kiến ngoại trừ trên báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán năm 2017.

Trên HNX, diễn biến cũng tương tự HOSE khi cố gắng hồi phục trong nửa đầu phiên chiều, nhưng lao dốc trong nửa cuối phiên do áp lực bán diễn ra trên diện rộng, đặc biệt là ở nhóm HNX30.

Chốt phiên, HNX-Index giảm 1,79 điểm (-1,46%), xuống 120,85 điểm với 75 mã tăng, trong khi có tới 108 mã giảm, trong đó có 16 mã giảm sàn. Thanh khoản cũng tiếp tục sụt giảm khi tổng khối lượng giao dịch đạt 45,56 triệu đơn vị, giá trị 695 tỷ đồng, giảm 13% về khối lượng và 18,3% về giá trị so với phiên trước kỳ nghỉ lễ. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 3,37 triệu đơn vị, giá trị 52,76 tỷ đồng.

Trên sàn này, sắc xanh của ACB hỗ trợ cho thị trường trong phiên sáng cũng không còn khi mã này đóng cửa giảm 0,94%, xuống 42.000 đồng với 2,67 triệu đơn vị được khớp. SHB cũng giảm 4,39%, xuống 10.900 đồng với 9,6 triệu đơn vị. VCG giảm 3,83%, xuống 17.600 đồng với 1,1 triệu đơn vị. VGC giảm 0,43%, xuống 23.300 đồng với 1,65 triệu đơn vị. PVI, VPI, NTP, DL1, PHP, MBS, SHS cũng chìm trong sắc đỏ.

Thậm chí, PVS giảm sàn xuống 16.400 đồng với 5,92 triệu đơn vị. CEO cũng giảm sàn xuống 15.100 đồng với 2,9 triệu đơn vị và còn dư bán sàn gần 2 triệu đơn vị. VNR cũng giảm kịch sàn xuống 22.500 đồng. DST cũng giảm sàn xuống 4.500 đồng…

Tương tự, UPCoM-Index cũng chìm trong sắc đỏ trong suốt phiên giao dịch chiều và đóng cửa giảm 0,64 điểm (-1,14%), xuống 55,92 điểm với 90 mã tăng và 80 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 19,47 triệu đơn vị, giá trị 349 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 10,73 triệu đơn vị, giá trị 188,47 tỷ đồng.

Trên sàn này, chỉ có 3 mã có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị là LPB (1,4 triệu), POW (1,17 triệu) va BSR (1,16 triệu), trong đó chỉ có POW may mắn thoát sắc đỏ khi đóng cửa, còn lại LPB giảm 2%, xuống 14.600 đồng, BSR giảm 7,58%, xuống 18.300 đồng. Cũng có sắc đỏ còn có VGT, VIB, LTG, KLB, MCH, SDI…

Trong khi đó, OIL, HVN, DVN, ACV, TIS, MSR lại đi ngược xu thế, nhưng mức tăng không lớn.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1029,08

-21,18
(-2,02%)

183.3

5.746,90 tỷ

---

---

HNX-INDEX

120,97

-1,67
(-1,36%)

45.6

695,02 tỷ

2.509.165

2.539.032

UPCOM-INDEX

55,92

-0,64
(-1,14%)

19.5

349,61 tỷ

679.610

2.379.800

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

329

Số cổ phiếu không có giao dịch

28

Số cổ phiếu tăng giá

98 / 27,45%

Số cổ phiếu giảm giá

185 / 51,82%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

74 / 20,73%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SBT

18,400

7.962.800

2

ASM

13,800

7.203.900

3

HAG

4,930

6.793.670

4

ITA

2,310

6.005.250

5

CTG

27,250

5.398.180

6

VRE

46,300

5.343.670

7

VIC

125,000

5.204.200

8

STB

13,300

5.157.290

9

MBB

29,300

4.913.120

10

HSG

15,600

4.527.520

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PLX

66,000

+4,30/+6,97%

2

TCH

28,650

+1,85/+6,90%

3

ACC

21,800

+1,40/+6,86%

4

CLL

30,000

+1,90/+6,76%

5

C47

12,700

+0,80/+6,72%

6

BTP

12,850

+0,80/+6,64%

7

VHG

1,140

+0,07/+6,54%

8

DXV

4,250

+0,26/+6,52%

9

TEG

7,810

+0,46/+6,26%

10

SII

23,800

+1,40/+6,25%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

RDP

13,950

-1,05/-7,00%

2

CTG

27,250

-2,05/-7,00%

3

GAS

103,700

-7,80/-7,00%

4

HAS

8,380

-0,63/-6,99%

5

DXG

30,600

-2,30/-6,99%

6

CMT

9,580

-0,72/-6,99%

7

DAT

14,650

-1,10/-6,98%

8

HAG

4,930

-0,37/-6,98%

9

LAF

8,000

-0,60/-6,98%

10

HOT

31,400

-2,35/-6,96%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

236

Số cổ phiếu không có giao dịch

149

Số cổ phiếu tăng giá

75 / 19,48%

Số cổ phiếu giảm giá

108 / 28,05%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

202 / 52,47%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

10,900

9.621.700

2

PVS

16,400

5.919.800

3

HUT

7,200

3.238.400

4

CEO

15,100

2.912.700

5

ACB

42,000

2.668.200

6

VGC

23,300

1.652.000

7

KLF

2,100

1.269.800

8

TIG

4,300

1.218.600

9

VCG

17,600

1.100.400

10

SHS

18,600

969.300

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PXA

900

+0,10/+12,50%

2

ACM

900

+0,10/+12,50%

3

HGM

42,000

+3,80/+9,95%

4

TTC

16,600

+1,50/+9,93%

5

KTS

22,200

+2,00/+9,90%

6

SGC

96,000

+8,60/+9,84%

7

VE3

11,200

+1,00/+9,80%

8

NHC

36,200

+3,20/+9,70%

9

V12

10,200

+0,90/+9,68%

10

MHL

6,800

+0,60/+9,68%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KSK

800

-0,10/-11,11%

2

ADC

16,200

-1,80/-10,00%

3

VNR

22,500

-2,50/-10,00%

4

NST

14,400

-1,60/-10,00%

5

MAS

64,800

-7,20/-10,00%

6

PVS

16,400

-1,80/-9,89%

7

CAN

25,100

-2,70/-9,71%

8

CEO

15,100

-1,60/-9,58%

9

CX8

9,500

-1,00/-9,52%

10

STC

26,100

-2,70/-9,38%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

212

Số cổ phiếu không có giao dịch

522

Số cổ phiếu tăng giá

90 / 12,26%

Số cổ phiếu giảm giá

80 / 10,90%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

564 / 76,84%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

14,600

1.398.200

2

POW

13,500

1.171.000

3

BSR

18,300

1.161.400

4

OIL

15,900

923.300

5

HVN

37,200

539.600

6

VGT

12,900

303.800

7

QNS

51,000

239.300

8

DVN

16,200

225.000

9

HDO

1,300

181.900

10

SBS

2,200

174.000

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BAL

36,200

+10,30/+39,77%

2

VDM

25,000

+4,40/+21,36%

3

CDH

6,000

+0,90/+17,65%

4

TTR

35,600

+4,60/+14,84%

5

KGU

20,900

+2,70/+14,84%

6

VIM

10,900

+1,40/+14,74%

7

NAW

14,800

+1,90/+14,73%

8

PEQ

32,000

+4,10/+14,70%

9

BLT

26,600

+3,40/+14,66%

10

BWA

16,500

+2,10/+14,58%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

MRF

21,000

-3,70/-14,98%

2

YTC

57,000

-10,00/-14,93%

3

BHA

17,200

-3,00/-14,85%

4

SB1

12,100

-2,10/-14,79%

5

VLB

23,300

-4,00/-14,65%

6

AGP

25,200

-4,30/-14,58%

7

L63

7,200

-1,20/-14,29%

8

HNF

44,000

-7,30/-14,23%

9

POS

9,100

-1,50/-14,15%

10

QHW

17,000

-2,80/-14,14%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVD

15,850

1.309.610

50.000

1.309.560

2

HPG

54,400

2.303.210

1.517.520

785.690

3

SSI

34,800

828.830

242.930

585.900

4

FRT

168,000

872.660

334.510

538.150

5

AAA

19,900

360.950

4.810

356.140

6

HDB

42,000

640.570

318.270

322.300

7

E1VFVN30

16,400

575.970

254.510

321.460

8

MSN

93,400

684.470

393.880

290.590

9

HBC

41,000

250.820

2.300

248.520

10

VCB

58,200

1.655.510

1.463.130

192.380

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VIC

125,000

215.850

3.185.970

-2.970.120

2

VRE

46,300

1.536.880

3.892.460

-2.355.580

3

HAG

4,930

19.360

1.475.810

-1.456.450

4

VJC

179,600

141.390

735.740

-594.350

5

BID

33,600

47.970

440.160

-392.190

6

VND

26,200

129.488

487.118

-357.630

7

DPM

18,600

121.460

460.310

-338.850

8

KDH

34,550

100.000

309.470

-309.370

9

LDG

23,000

0

282.820

-282.820

10

TDH

14,400

0

262.940

-262.940

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.509.165

2.539.032

-29.867

% KL toàn thị trường

5,51%

5,57%

Giá trị

44,30 tỷ

38,24 tỷ

6,06 tỷ

% GT toàn thị trường

6,37%

5,50%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

16,400

515.850

120.000

395.850

2

VGC

23,300

550.000

230.040

319.960

3

VCG

17,600

354.700

61.400

293.300

4

VNR

22,500

46.600

6.700

39.900

5

SHS

18,600

31.400

0

31.400

6

TNG

13,000

11.900

0

11.900

7

HHG

4,900

10.000

0

10.000

8

SCL

2,700

8.700

0

8.700

9

APS

3,100

7.000

0

7.000

10

VE1

18,000

6.200

0

6.200

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

10,900

11.800

679.780

-667.980

2

NDN

16,500

0

167.300

-167.300

3

CEO

15,100

0

104.200

-104.200

4

VMI

2,700

1.800

57.000

-55.200

5

NET

27,000

0

34.200

-34.200

6

VIX

7,100

0

26.900

-26.900

7

PVE

7,000

0

20.000

-20.000

8

PMC

55,000

200.000

17.300

-17.100

9

ICG

6,200

0

16.200

-16.200

10

PSI

4,000

0

11.400

-11.400

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

679.610

2.379.800

-1.700.190

% KL toàn thị trường

3,49%

12,22%

Giá trị

56,84 tỷ

84,48 tỷ

-27,64 tỷ

% GT toàn thị trường

16,26%

24,16%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HVN

37,200

26.500

500.000

26.000

2

PXL

2,900

7.500

0

7.500

3

ACV

88,000

317.210

312.000

5.210

4

SIV

52,000

4.200

0

4.200

5

TOT

7,500

3.900

0

3.900

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

13,500

81.100

680.000

-598.900

2

BSR

18,300

600.000

404.000

-403.400

3

OIL

15,900

0

370.000

-370.000

4

VGT

12,900

0

244.000

-244.000

5

QNS

51,000

88.900

154.900

-66.000

Tin bài liên quan