Phiên chiều 2/1: Dòng bank khởi sắc, thị trường tăng vọt chào năm mới

Phiên chiều 2/1: Dòng bank khởi sắc, thị trường tăng vọt chào năm mới

(ĐTCK) Ngay trong phiên giao dịch đầu tiên của năm mới, cả 2 sàn đã khởi sắc, trong đó VN-Index suýt chút nữa chinh phục được ngưỡng 1.000 điểm ngay trong phiên hôm nay.

Ngay khi bước vào phiên giao dịch đầu tiên của năm mới, dòng tiền đã chảy mạnh, giúp sắc xanh lan tỏa trên bảng điện tử. Tuy nhiên, do áp lực từ một số mã vốn hóa lớn như VCB, ROS, GAS, PLX, nên thị trường giằng co trong biên độ hẹp.

Tuy nhiên, ngay khi bước vào phiên giao dịch chiều, nhóm ngân hàng đã nhanh chóng được kéo tăng mạnh trở lại, giúp VN-Index tăng vọt ngay đầu phiên, vượt qua ngưỡng 990 điểm. Sau chút nghỉ ngơi ngắn, VN-Index tiếp tục tăng vọt trong nửa cuối phiên, vượt qua ngưỡng 995 điểm. Nhiều nhà đầu tư kỳ vọng, với đà hưng phấn này, VN-Index sẽ chinh phục luôn ngưỡng 1.000 điểm trong phiên hôm nay. Tuy nhiên, điều đó chưa thể xảy ra khi áp lực chốt lời ở một số mã lớn xuất hiện trong đợt ATC, đã níu chân VN-Index ở sát trên ngưỡng 995 điểm.

Tương tự, HNX-Index cũng tăng vọt ngay khi bước vào phiên chiều và leo thẳng lên mức cao nhất ngày khi đóng cửa phiên khi không gặp một lực cản nào. Thanh khoản 2 sàn vẫn duy trì ở mức cao trong phiên hôm nay.

Cụ thể, chốt phiên giao dịch đầu năm mới 2018, VN-Index tăng 11,53 điểm (+1,17%), lên 995,77 điểm với 160 mã tăng và 125 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 186 triệu đơn vị, giá trị 5.681,55 tỷ đồng, giảm 11,89% về lượng và giảm 11,28% về giá trị so với phiên cuối năm 2017. Tuy nhiên, thanh khoản giảm chủ yếu do giao dịch thỏa thuận phiên hôm nay thấp hơn nhiều so với phiên trước đó. Cụ thể, trong phiên hôm nay, giao dịch thỏa thuận đóng góp 12,9 triệu đơn vị, giá trị 560,26 tỷ đồng, giảm 57,2% về khối lượng và giảm 59,3% về giá trị so với phiên trước.

HNX-Index tăng 2,0 điểm (+1,71%), lên 118,87 điểm với  64,3 triệu đơn vị, giá trị 956,25 tỷ đồng được khớp, tăng 43,5% về khối lượng và tăng 38,6% về giá trị so với phiên trước. Giao dịch thỏa thuận chỉ đạt chưa tới 400.000 đơn vị, giá trị hơn 13,2 tỷ đồng.

Như đã đề cập, phiên giao dịch chiều nay chứng kiến sự khởi sắc trở lại của nhóm cổ phiếu ngân hàng. Trong 3 mã có thanh khoản tốt nhất thị trường đều thuộc nhóm ngan hàng và đều có mức tăng rất mạnh, trong đó STB là mã có thanh khoản tốt nhất thị trường với 16,33 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa tăng 4,28%, lên 13.400 đồng. Tiếp đến là MBB với 7,86 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 4,53%, lên 26.550 đồng và VPB với gần 7 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 5,61%, lên 43.300 đồng.

Ngoài 3 mã trên, các mã ngân hàng lớn như VCB, BID và CTG cũng đều có sắc xanh. Trong đó, VCB tăng 1,29%, lên 55.000 đồng với 2,8 triệu cổ phiếu, dù mở cửa phiên sáng trong sắc đỏ. CTG cũng đảo chiều tăng 3,1%, lên 24.950 đồng với gần 4 triệu đơn vị được khớp, BID thậm chí còn tăng 5,88%, lên mức cao nhất ngày 27.000 đồng với 2,9 triệu đơn vị được khớp. Trong nhóm này, chỉ có EIB vẫn níu chân ở tham chiếu.

Ngoại trừ nhóm ngân hàng, nhiều mã lớn khác cũng quay đầu, hoặc nới rộng đà tăng, như VNM tăng 1,39%, lên 211.500 đồng, VIC tăng 1,16%, lên 78.200 đồng, SAB tăng 1,2%, lên 252.300 đồng, MSN tăng 4,3%, lên 80.000 đồng - mức cao nhất ngày, VRE tăng nhẹ 0,42%, lên 47.350 đồng. PLX cũng về tham chiếu 75.000 đồng, chỉ có GAS giảm khá mạnh 2,16%, xuống 95.300 đồng do áp lực chốt lời sau chuỗi tăng ấn tượng trước đó.

Ngoài GAS, các mã lớn giảm đáng chú ý còn có ROS với mức giảm 6,71%, xuống 169.500 đồng với 3,27 triệu đơn vị được khớp, thậm chí có lúc xuống mức sàn 169.000 đồng. PVD giảm 1,5%, xuống 23.000 đồng, HBC giảm 3,15%, xuống 43.000 đồng.

Nhóm cổ phiếu thị trường hôm nay khá mờ nhạt khi thanh khoản không quá nổi trội, còn giá chỉ biến động nhẹ.

Tương tự sàn HOSE, nhóm ngân hàng trên sàn HNX cũng khởi sắc trong chiều nay. Trong đó, SHB tăng 5,38%, lên mức cao nhất ngày 9.800 đồng với 23,82 triệu đơn vị được khớp, cao nhất sàn. ACB tăng 5,15%, lên 38.800 đồng với 3,66 triệu đơn vị, đứng thứ 3 sau PVS. Tuy nhiên, PVS lại giảm 2,54%, xuống 23.000 đồng với 11,1 triệu đơn vị được khớp.

Trong top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn HNX, ngoài PVS, còn có NTP và VPI giảm, VCS đứng tham chiếu, còn lại tăn giá.

Tương tự, sàn UPCoM cũng khởi sắc trong phiên đầu năm mới với UPCoM-Index tăng 0,45 điểm (+0,82%), lên 55,37 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 9 triệu đơn vị, giá trị 164,1 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 701.349 đơn vị, giá trị 28,75 tỷ đồng.

Khác với sàn niêm yết, các mã ngân hàng trên UPCoM lại không khởi sắc khi chỉ tăng giảm nhẹ. Trên sàn này, DVN là mã có thanh khoản tốt nhất phiên hôm nay với 1,84 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 5,69%, lên 22.300 đồng. Tiếp theo là LPB với 1,56 triệu đơn vị (tăng 0,78%, lên 13.000 đồng) và HVN với 1,53 triệu đơn vị (tăng 8,58%, lên 46.800 đồng). Các mã lớn khác tăng giá là ACV, GEX, MSR, SDI, MCH, KLB, trong khi VIB đóng cửa trong sắc đỏ.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

995,77

+11,53/+1,17%

186.0

5.681,55 tỷ

11.941.670

6.201.500

HNX-INDEX

118,87

+2,00/+1,71%

64.7

969,77 tỷ

2.004.040

502.400

UPCOM-INDEX

55,37

+0,45/+0,82%

11.6

286,44 tỷ

707.480

251.230

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

329

Số cổ phiếu không có giao dịch

19

Số cổ phiếu tăng giá

160 / 45,98%

Số cổ phiếu giảm giá

125 / 35,92%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

63 / 18,10%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

STB

13,400

16.330.710

2

MBB

26,550

7.863.840

3

VPB

43,300

6.973.030

4

FLC

6,930

6.081.800

5

DXG

22,150

5.968.230

6

FPT

59,800

5.022.160

7

HQC

2,650

4.836.310

8

SSI

29,100

4.495.320

9

PVD

23,000

4.180.640

10

HPG

47,700

4.105.100

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KPF

30,650

+2,00/+6,98%

2

PNC

25,500

+1,65/+6,92%

3

NAV

6,230

+0,40/+6,86%

4

JVC

4,390

+0,28/+6,81%

5

SVT

6,940

+0,44/+6,77%

6

BTT

35,550

+2,25/+6,76%

7

VFG

35,700

+2,20/+6,57%

8

BSI

14,800

+0,90/+6,47%

9

KDC

42,000

+2,50/+6,33%

10

PHR

46,000

+2,65/+6,11%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CHP

24,600

-1,85/-6,99%

2

TCO

12,100

-0,90/-6,92%

3

TDW

23,100

-1,70/-6,85%

4

FDC

24,600

-1,80/-6,82%

5

BIC

34,400

-2,50/-6,78%

6

PXT

4,270

-0,31/-6,77%

7

ROS

169,500

-12,20/-6,71%

8

FUCVREIT

8,860

-0,62/-6,54%

9

PGI

21,250

-1,45/-6,39%

10

TIX

33,900

-2,30/-6,35%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

251

Số cổ phiếu không có giao dịch

128

Số cổ phiếu tăng giá

97 / 25,59%

Số cổ phiếu giảm giá

102 / 26,91%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

180 / 47,49%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

9,800

23.823.877

2

PVS

23,000

11.102.231

3

ACB

38,800

3.657.426

4

VCG

22,100

2.107.577

5

PVX

2,300

2.082.994

6

KLF

3,400

1.666.207

7

VGC

27,400

1.551.201

8

SHS

21,500

1.520.839

9

MST

3,500

1.407.400

10

SHN

9,700

875.570

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ARM

27,500

+2,50/+10,00%

2

ASA

3,300

+0,30/+10,00%

3

PSE

9,900

+0,90/+10,00%

4

L44

2,200

+0,20/+10,00%

5

KMT

8,800

+0,80/+10,00%

6

PSC

13,200

+1,20/+10,00%

7

VTL

30,300

+2,70/+9,78%

8

CET

4,500

+0,40/+9,76%

9

SDG

18,200

+1,60/+9,64%

10

VMS

8,000

+0,70/+9,59%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BTW

15,300

-1,70/-10,00%

2

CTB

31,500

-3,50/-10,00%

3

RCL

20,200

-2,20/-9,82%

4

MCF

17,600

-1,90/-9,74%

5

CTX

24,400

-2,60/-9,63%

6

HHC

46,100

-4,90/-9,61%

7

BST

10,500

-1,10/-9,48%

8

CLH

15,300

-1,60/-9,47%

9

VE1

17,300

-1,80/-9,42%

10

KSD

2,900

-0,30/-9,38%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

199

Số cổ phiếu không có giao dịch

486

Số cổ phiếu tăng giá

93 / 13,58%

Số cổ phiếu giảm giá

68 / 9,93%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

524 / 76,50%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

DVN

22,300

1.836.374

2

LPB

13,000

1.559.161

3

HVN

46,800

1.536.453

4

GEX

25,900

885.550

5

SBS

2,500

844.970

6

ART

12,800

837.682

7

TOP

1,500

221.803

8

PFL

1,300

219.901

9

VPD

15,000

171.391

10

ACV

119,000

169.087

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

GTH

4,600

+0,60/+15,00%

2

CMF

123,100

+16,00/+14,94%

3

VET

27,700

+3,60/+14,94%

4

MTV

13,900

+1,80/+14,88%

5

PEQ

32,700

+4,20/+14,74%

6

DHB

7,800

+1,00/+14,71%

7

DBM

25,800

+3,30/+14,67%

8

SGP

10,200

+1,30/+14,61%

9

VT8

12,600

+1,60/+14,55%

10

TGP

8,000

+1,00/+14,29%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BTV

29,100

-5,10/-14,91%

2

TMG

43,100

-7,50/-14,82%

3

HND

10,500

-1,80/-14,63%

4

DNH

19,700

-3,30/-14,35%

5

VKD

28,100

-4,70/-14,33%

6

VLB

30,000

-5,00/-14,29%

7

KTL

15,100

-2,50/-14,20%

8

TTN

4,500

-0,70/-13,46%

9

SPA

14,000

-2,10/-13,04%

10

IHK

10,100

-1,50/-12,93%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

11.941.670

6.201.500

5.740.170

% KL toàn thị trường

6,42%

3,33%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BID

27,000

1.446.220

16.800

1.429.420

2

STB

13,400

1.092.020

272.100

819.920

3

MSN

80,000

760.680

2.050

758.630

4

HPG

47,700

1.235.660

481.520

754.140

5

HBC

43,000

635.620

4.000

631.620

6

NKG

41,000

371.140

0

371.140

7

PVD

23,000

604.610

262.400

342.210

8

BMP

87,800

324.390

15.100

309.290

9

PVT

18,950

348.800

50.500

298.300

10

PPC

23,700

287.000

0

287.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SSI

29,100

390.410

1.463.760

-1.073.350

2

ITC

14,200

0

387.360

-387.360

3

VRE

47,350

395.570

572.610

-177.040

4

SCR

9,280

1.000

161.050

-160.050

5

VNS

14,900

0

114.750

-114.750

6

BFC

33,300

0

108.850

-108.850

7

VHC

53,900

0

106.360

-106.360

8

HSG

24,650

12.500

102.500

-90.000

9

NBB

20,500

2.000

54.180

-52.180

10

VIC

78,200

247.400

288.560

-41.160

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.004.040

502.400

1.501.640

% KL toàn thị trường

3,10%

0,78%

Giá trị

46,95 tỷ

13,73 tỷ

33,21 tỷ

% GT toàn thị trường

4,84%

1,42%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

27,400

874.200

900.000

873.300

2

VCG

22,100

351.200

0

351.200

3

SHB

9,800

101.100

200.000

100.900

4

PVS

23,000

526.940

441.800

85.140

5

PVG

7,900

25.500

400.000

25.100

6

DNY

7,500

15.900

0

15.900

7

VMI

4,500

12.500

0

12.500

8

KHS

17,600

12.100

0

12.100

9

MST

3,500

11.500

0

11.500

10

SHS

21,500

11.500

0

11.500

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

NTP

67,700

100.000

37.700

-37.600

2

PMC

67,000

100.000

3.800

-3.700

3

CTP

15,100

0

3.500

-3.500

4

DHT

66,300

3.000

5.000

-2.000

5

ASA

3,300

0

1.700

-1.700

6

NHC

28,000

0

1.000

-1.000

7

SFN

34,100

0

1.000

-1.000

8

PVC

12,200

0

600.000

-600.000

9

PVB

19,800

0

500.000

-500.000

10

KVC

2,700

0

200.000

-200.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

707.480

251.230

456.250

% KL toàn thị trường

6,10%

2,17%

Giá trị

40,58 tỷ

26,81 tỷ

13,77 tỷ

% GT toàn thị trường

14,17%

9,36%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

25,900

390.000

0

390.000

2

ART

12,800

30.080

130.000

29.950

3

ACV

119,000

247.800

231.100

16.700

4

HVN

46,800

6.200

200.000

6.000

5

WSB

54,000

3.500

0

3.500

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

LPB

13,000

0

14.900

-14.900

2

PIA

26,000

0

1.000

-1.000

3

DRI

12,000

0

1.000

-1.000

4

VEF

62,700

0

300.000

-300.000

5

0

0

0

0

0

Tin bài liên quan