Phiên chiều 19/7: VN30 “níu chân” thị trường

Phiên chiều 19/7: VN30 “níu chân” thị trường

(ĐTCK) Dù lực có lúc VN-Index leo lên sát mốc 775 điểm, nhưng áp lực bán dâng cao trong nhóm VN30, nhất là từ CII, HSG, FPT, CTD..., đã "níu chân" thị trường.

Sau phiên giảm mạnh ngày đầu tuần, thị trường đã lại cân bằng và dần hồi phục. Trong phiên giao dịch sáng nay, sự đồng thuận của nhóm cổ phiếu bluechip cùng áp lực bán hãm mạnh, đã giúp thị trường tăng khá tốt. Tuy nhiên, dòng tiền chưa mấy nhập cuộc trước tâm lý thận trọng khiến các chỉ số chưa tăng vọt.

Sang phiên chiều, trong khi nhóm VN30 trở nên phân hóa và đi ngang thì lực cầu bất ngờ tăng mạnh cùng sự hỗ trợ khá tích cực của bộ tứ VNM, GAS, SAB và PLX, đã giúp VN-Index leo cao và tiến sát mốc 775 điểm. Tuy nhiên, chưa kịp chạm ngưỡng kháng cự này, thị trường đã hạ độ cao đột ngột do áp lực bán gia tăng ở nhóm cổ phiếu bluechip.

Trong nhóm VN30 có tới 18 mã giảm, 10 mã tăng và 2 mã đứng giá, VN30-Index quay đầu giảm 3,55 điểm (-0,48%) xuống 737,77 điểm, là tác nhân chính hãm đà tăng mạnh của thị trường.

Đáng kể, dù có báo cáo kết quả kinh doanh khả quan trong 6 tháng đầu năm lãi vượt 8% kế hoạch cả năm nhưng CII đã khá tiêu cực. Áp lực bán gia tăng mạnh về cuối phiên đã đẩy CII về mức giá sàn, giảm 7%, xuống mức 34.800 đồng/CP với khối lượng khớp 4,58 triệu đơn vị.

Tương tự, nhiều mã lớn khác cũng nới rộng đà giảm như BVH giảm 1,38%, CTD giảm 0,71%, FPT giảm 1,88%, HSG giảm 2,16%, HPG giảm 0,78%, VIC giảm 0,71%...

Ở nhóm cổ phiếu ngân hàng tiếp tục có sự phân hóa, trong khi BID và CTG vẫn duy trì sắc xanh thì các mã VCB, STB, MBB đều kết phiên dưới mệnh giá, thậm chí EIB quay đầu giảm 6,67% xuống mức giá sàn 11.200 đồng/CP.

Tuy nhiên, các cổ phiếu vốn hóa lớn chi phối tới diễn biến của chỉ số chung của thị trường lại tăng khá tốt. Trong top 10 mã có vốn hóa lớn, ngoại trừ VIC giảm nhẹ, MSN đứng giá, còn lại đều khởi sắc như VNM tăng 0,7%, SAB tăng 2,7%, GAS tăng 2,7%, PLX tăng 0,6%, CTG tăng 1,6%%, BID và VJC cùng tăng 0,5%, hỗ trợ tốt giúp thị trường duy trì đà tăng điểm trong phiên hôm nay.

Đóng cửa, sàn HOSE khá cân bằng với 145 mã tăng/144 mã giảm, VN-Index tăng 3,81 điểm (+0,5%) lên 771,3 điểm. Thanh khoản đạt xấp xỉ phiên qua với khối lượng 236,85 triệu đơn vị, giá trị 4.388,67 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp tích cực với 31,63 triệu đơn vị, giá trị 1.005,36 tỷ đồng.

Trong khi nhóm VN30 giao dịch thiếu tích cực thì dòng tiền đầu cơ vẫn giúp nhiều mã thị trường nổi sóng. Điển hình FLC đảo chiều tăng khá tốt với biên độ 5,9% và khối lượng khớp lệnh tăng vọt, đạt 30,93 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản thị trường.

Cổ phiếu FIT cũng có lúc thời điểm được kéo lên trần nhờ báo cáo kết quả kinh doanh khả quan với lợi nhuận sau thuế 6 tháng đạt 98% kế hoạch cả năm. Chốt phiên, FIT tăng 4,6% với khối lượng khớp lệnh đạt 8,15 triệu đơn vị.

Tương tự, các mã khác như HHS, TSC, NVT cũng không giữ được sắc tím nhưng vẫn tăng khá tốt. Còn HAR, HAI, AGR vẫn tiếp tục tăng kịch trần.

Trên sàn HNX, sự hỗ trợ tích cực của nhóm HNX30 đã giúp đà tăng được duy trì khá ổn định. Kết phiên, HNX-Index tăng 0,2 điểm (+0,21%) lên 98,81 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 61,6 triệu đơn vị, giá trị 521,58 tỷ đồng, tăng 18,9% về lượng và 2,4% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,94 triệu đơn vị, giá trị hơn 39 tỷ đồng.

Một số mã lớn đã không giữ được đà tăng và quay về mốc tham chiếu như ACB, NTP, PVS cũng góp phần khiến HNX-Index không giữ được ngưỡng 99 điểm.

Cũng giống sàn HOSE, hàng loạt mã tí hon trên sàn HNX cũng đua nhau tăng mạnh. Trong đó, KLF vẫn là điểm sáng khi giữ vững sắc tím với mức tăng 10% và khối lượng khớp lệnh 15,74 triệu đơn vị, dư mua trần hơn 3 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, không được thuận lợi như 2 sàn chính, lực bán về cuối phiên khiến chỉ số sàn khá rung lắc nhưng đã may mắn thoát hiểm và tiếp tục có thêm phiên tăng điểm.

Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,01 điểm (+0,02%) lên 56,3 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 3,83 triệu đơn vị, giá trị 60,87 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 8,13 triệu đơn vị, giá trị hơn 82 tỷ đồng, đáng kể BSG thỏa thuận 6,2 triệu đơn vị, giá trị 50,58 tỷ đồng.

Trong khi HVN không giữ được mốc tham chiếu và quay đầu giảm nhẹ 0,38% thì ACV vẫn tiếp tục tăng khá tốt với biên độ 1,87%, đóng góp tích cực giúp thị trường bảo toàn sắc xanh.

Cổ phiếu nhỏ TOP tăng 5,26% với khối lượng giao dịch đạt 571.400 đơn vị, dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM. Tiếp đó, DVN chuyển nhượng thành công 444.900 đơn vị.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

771,30

+3,81/+0,50%

236.8

4.388,67 tỷ

29.077.190

31.321.660

HNX-INDEX

98,81

+0,20/+0,21%

64.6

560,84 tỷ

792.540

2.884.069

UPCOM-INDEX

56,30

+0,01/+0,02%

12.3

153,58 tỷ

160.340

81.400 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

322

Số cổ phiếu không có giao dịch

18

Số cổ phiếu tăng giá

145 / 42,65%

Số cổ phiếu giảm giá

144 / 42,35%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

51 / 15,00% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,700

30.929.560

2

OGC

2,500

19.468.180

3

FIT

8,000

8.149.020

4

HQC

3,320

8.089.110

5

HHS

4,980

5.882.480

6

VHG

2,790

5.323.960

7

HSG

29,400

4.983.690

8

CII

34,800

4.580.020

9

ITA

4,560

4.080.790

10

DLG

4,790

4.009.190 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VDS

12,600

+12,60/+0,00%

2

VCF

208,000

+8,00/+4,00%

3

SAB

232,100

+6,10/+2,70%

4

BHN

93,900

+5,60/+6,34%

5

PDN

85,500

+5,50/+6,88%

6

IMP

68,400

+4,40/+6,88%

7

RAL

149,000

+3,90/+2,69%

8

TRA

135,800

+3,00/+2,26%

9

TMP

35,600

+2,30/+6,91%

10

PAC

51,200

+2,30/+4,70% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VFG

58,600

-4,40/-6,98%

2

HAX

41,400

-3,10/-6,97%

3

CII

34,800

-2,60/-6,95%

4

BTT

33,450

-2,30/-6,43%

5

HOT

29,400

-2,20/-6,96%

6

SVC

57,000

-2,00/-3,39%

7

BBC

105,100

-2,00/-1,87%

8

DMC

132,000

-2,00/-1,49%

9

LEC

22,350

-1,65/-6,88%

10

SZL

38,300

-1,60/-4,01% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

264

Số cổ phiếu không có giao dịch

109

Số cổ phiếu tăng giá

113 / 30,29%

Số cổ phiếu giảm giá

90 / 24,13%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

170 / 45,58% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

KLF

3,300

15.742.297

2

SHB

8,000

6.676.544

3

PVX

2,500

4.282.076

4

DCS

2,800

3.248.240

5

HKB

4,000

2.007.130

6

PVS

16,500

1.984.664

7

SPI

3,600

1.694.690

8

DPS

3,200

1.681.020

9

NDN

9,700

1.291.043

10

CEO

10,900

1.148.450 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCS

152,800

+7,80/+5,38%

2

DNC

39,300

+3,50/+9,78%

3

SDG

31,400

+2,70/+9,41%

4

TAG

32,500

+2,50/+8,33%

5

SGH

26,600

+2,30/+9,47%

6

SDU

26,000

+2,00/+8,33%

7

ATS

22,200

+2,00/+9,90%

8

SEB

41,000

+1,50/+3,80%

9

GKM

17,200

+1,50/+9,55%

10

DGL

31,900

+1,30/+4,25% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SLS

167,000

-7,00/-4,02%

2

HHC

55,000

-3,90/-6,62%

3

HAD

35,700

-3,50/-8,93%

4

NHC

29,700

-3,20/-9,73%

5

L14

58,400

-3,10/-5,04%

6

TTT

52,300

-2,60/-4,74%

7

API

29,000

-2,40/-7,64%

8

HAT

37,300

-2,00/-5,09%

9

RCL

21,000

-2,00/-8,70%

10

SJE

23,700

-2,00/-7,78% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

191

Số cổ phiếu không có giao dịch

394

Số cổ phiếu tăng giá

83 / 14,19%

Số cổ phiếu giảm giá

64 / 10,94%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

438 / 74,87% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

TOP

2,000

571.400

2

DVN

18,700

444.900

3

PFL

1,600

330.980

4

HVN

26,300

254.920

5

PXL

2,500

191.587

6

KLB

10,500

137.730

7

DRI

11,700

137.456

8

GEX

19,300

127.580

9

SWC

13,300

126.085

10

SSN

20,000

113.500 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VLB

57,500

+7,50/+15,00%

2

HNF

34,000

+4,20/+14,09%

3

VGG

61,500

+3,50/+6,03%

4

NTW

26,200

+3,10/+13,42%

5

DTV

24,300

+3,10/+14,62%

6

UEM

21,100

+2,70/+14,67%

7

ABI

36,000

+2,00/+5,88%

8

DPH

30,000

+2,00/+7,14%

9

RGC

16,500

+2,00/+13,79%

10

TBD

54,000

+1,90/+3,65% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SGN

150,100

-14,60/-8,86%

2

SCS

99,000

-8,10/-7,56%

3

DHD

27,300

-4,50/-14,15%

4

SIV

51,000

-3,80/-6,93%

5

KCE

20,300

-3,50/-14,71%

6

ADP

34,000

-3,10/-8,36%

7

VDN

18,200

-3,00/-14,15%

8

DNH

25,700

-2,50/-8,87%

9

HC3

22,000

-2,40/-9,84%

10

BMJ

13,900

-2,40/-14,72%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

29.077.190

31.321.660

-2.244.470

% KL toàn thị trường

12,28%

13,22%

Giá trị

934,74 tỷ

938,76 tỷ

-4,03 tỷ

% GT toàn thị trường

21,30%

21,39%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

12,140

1.000.000

20.000

999.980

2

HPG

31,800

4.232.850

3.669.470

563.380

3

DCM

13,600

559.940

0

559.940

4

BID

19,050

512.000

0

512.000

5

CTG

18,900

1.542.150

1.140.100

402.050

6

CII

34,800

711.410

325.570

385.840

7

BHS

24,100

630.880

300.890

329.990

8

PLX

69,300

439.980

126.000

313.980

9

BCG

7,630

292.400

9.800

282.600

10

GAS

62,700

350.420

83.100

267.320 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HSG

29,400

363.900

2.956.210

-2.592.310

2

FIT

8,000

20.080

2.001.330

-1.981.250

3

SSI

25,200

918.670

1.649.850

-731.180

4

KBC

15,200

1.043.740

1.603.070

-559.330

5

BVH

57,300

44.840

414.410

-369.570

6

NT2

27,200

424.700

769.540

-344.840

7

HHS

4,980

170.730

479.530

-308.800

8

VNS

21,000

100.000

308.830

-308.730

9

DXG

16,400

325.590

550.640

-225.050

10

NKG

32,250

1.300

145.000

-143.700 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

792.540

2.884.069

-2.091.529

% KL toàn thị trường

1,23%

4,47%

Giá trị

9,89 tỷ

41,64 tỷ

-31,75 tỷ

% GT toàn thị trường

1,76%

7,43%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVX

2,500

150.000

0

150.000

2

VGC

18,400

139.400

32.500

106.900

3

KLF

3,300

39.100

0

39.100

4

VND

21,300

38.000

24.000

37.976

5

HKB

4,000

34.800

0

34.800

6

DPS

3,200

34.600

0

34.600

7

DCS

2,800

54.200

20.000

34.200

8

S99

6,400

25.600

0

25.600

9

TIG

4,700

23.600

0

23.600

10

VSM

16,100

12.000

0

12.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

16,500

100.000

1.321.800

-1.321.700

2

SHB

8,000

0

1.004.000

-1.004.000

3

CEO

10,900

3.000

128.200

-125.200

4

ACB

25,100

0

70.100

-70.100

5

CVT

45,800

200.000

46.900

-46.700

6

VCG

19,500

0

41.500

-41.500

7

DBC

29,400

57.100

72.000

-14.900

8

G20

2,100

0

8.900

-8.900

9

CVN

4,500

0

7.900

-7.900

10

PGS

18,200

0

7.200

-7.200 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

160.340

81.400

78.940

% KL toàn thị trường

1,30%

0,66%

Giá trị

8,69 tỷ

3,09 tỷ

5,61 tỷ

% GT toàn thị trường

5,66%

2,01%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SCS

99,000

26.900

0

26.900

2

MCH

57,500

17.500

0

17.500

3

QNS

80,900

16.600

0

16.600

4

POS

14,800

12.300

0

12.300

5

ACV

49,100

51.400

40.800

10.600 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

19,300

0

32.200

-32.200

2

WSB

55,800

100.000

5.000

-4.900

3

VGG

61,500

500.000

3.000

-2.500

Tin bài liên quan