Phiên chiều 15/3: Cổ phiếu bia và hàng không kéo VN-Index xuống mức thấp nhất ngày

Phiên chiều 15/3: Cổ phiếu bia và hàng không kéo VN-Index xuống mức thấp nhất ngày

(ĐTCK) Mặc dù 2 mã có vốn hóa lớn VNM và ROS tăng tốt, nhưng với đà giảm mạnh của nhóm cổ phiếu bia và cổ phiếu hàng không, VN-Index vẫn quay đầu giảm điểm và đóng cửa ở mức thấp nhất ngày.

Thị trường đã diễn biến khá rung lắc trong phiên sáng, các cổ phiếu bluechip phân hóa và không đóng vai trò dẫn dắt. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ của một số mã vốn hóa lớn như VNM, MSN, CTG, ROS đã giúp VN-Index thoát hiểm cuối phiên. Cả 2 chỉ số trên sàn chính thức đều chốt phiên trong sắc xanh nhạt.

Bản tin tài chính trưa 15/3

Đà tăng không mấy bền vững trong khi tâm lý nhà đầu tư vẫn khá thận trọng quan sát khi bước vào phiên giao dịch chiều khiến VN-Index nhanh chóng trở lại khoác áo đỏ ngay khi bắt đầu giao dịch.

Trong nhóm cổ phiếu VN30, các mã đua nhau đảo chiều, với 18 mã giảm và chỉ 8 mã tăng, chỉ số VN30-Index giảm 1,89 điểm (-0,28%) xuống 663,57 điểm. Đây cũng chính là lực hãm chính của thị trường, đẩy VN-Index lùi sâu dưới mốc tham chiếu và đóng cửa tại mức thấp nhất ngày.

Đóng cửa, sàn HOSE có 103 mã tăng và 141 mã giảm, VN-Index giảm 1,57 điểm (-0,22%) xuống 713,14 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 139,56 triệu đơn vị, giá trị 3.452,4 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đạt 9,78 triệu đơn vị, giá trị hơn 295 tỷ đồng.

Trong khi đó, sàn HNX giao dịch khá cân bằng với điểm tựa chính là ACB đã giúp chỉ số sàn này duy trì đà tăng điểm. Cụ thể, sàn HNX có 80 mã tăng và 88 mã giảm, HNX-Index tăng 0,29 điểm (+0,34%) lên 87,45 điểm. Thanh khoản tiếp tục suy giảm với tổng khối lượng giao dịch đạt 37,61 triệu đơn vị, giá trị 413,38 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt chưa tới 10 tỷ đồng.

Trái với diễn biến tiêu cực ở các cổ phiếu bluechip như VIC, VCB, CTG, MBB, HPG…, “ông lớn” VNM tiếp tục thẳng tiến và leo lên mức giá cao nhất ngày. Chốt phiên, VNM tăng 1,76% lên mức giá 133.000 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh thành công đạt 1,18 triệu đơn vị, khối ngoại mua ròng hơn 0,37 triệu đơn vị. Bên cạnh đó, ở nhóm cổ phiếu có vốn hóa, ROS tiếp tục nới rộng đà tăng, với mức tăng 1,3%.

Tuy nhiên, sức mạnh của 2 mã vốn hóa lớn này, chưa đủ lớn để giúp thị trường thoát khỏi phiên giảm điểm do nhóm cổ phiếu ngành bia giảm khá mạnh, với SAB giảm 1,1%, BHN giảm 1%.

Đặc biệt, cổ phiếu VJC giảm mạnh 6,2%, xuống mức giá 121.500 đồng/CP sau thông tin phát hành cổ phiếu riêng lẻ. Chốt phiên, mã này được chuyển nhượng thành công 662.540 đơn vị.

Ở nhóm cổ phiếu thị trường,  FLC tiếp tục rung lắc và đóng cửa trong sắc đỏ với mức giảm nhẹ 0,4%, đứng tại mức giá 7.670 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh dẫn đầu thị trường, đạt hơn 15 triệu đơn vị.

Trong khi các cổ phiếu dòng bank trên sàn HOSE diễn biến lình xình đi ngang, thì ACB vẫn là trụ đỡ khá tốt cho sàn HNX. Chốt phiên, ACB tăng 1,32% lên 23.100 đồng/CP và khối lượng khớp 1,84 triệu đơn vị.

Tâm điểm đáng chú ý là TVC, sau 2 phiên tăng trần liên tiếp, cổ phiếu này đã bị bán ra ồ ạt và quay đầu lao xuống mức giá sàn. Với mức giảm 10%, TVC chốt phiên tại 13.500 đồng/CP và khối lượng giao dịch thành công 1,92 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, đà tăng được duy trì khá ổn định trong phiên chiều. Chốt phiên, UPCoM-Index tăng 0,38 điểm (+0,66%) lên 58,02 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 4,76 triệu đơn vị, giá trị 98,13 tỷ đồng.

Bên cạnh VJC lao dốc mạnh, cổ phiếu đầu ngành hàng không khác là HVN cũng chưa thoát khỏi chuỗi ngày rớt giá. HVN ghi nhận phiên giảm thứ 5 liên tiếp, với mức giảm 3,2%, đóng cửa ngày 15/3 tại mức thấp nhất kể từ ngày chào sàn, là 29.800 đồng/CP và khối lượng giao dịch 1,39 triệu đơn vị.

Các mã khác liên quan đến ngành hàng không cũng đều giao dịch trong sắc đỏ như ACV giảm 1,4%, NCS giảm 0,5%, NAS giảm 0,7%.

Tuy nhiên, diễn biến khởi sắc của các mã lớn khác như GEX, FOX, VOC, QNS...., đã giúp thị trường bảo toàn đà tăng điểm trong phiên hôm nay. 

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

713,14

-1,57/-0,22%

139.6

3.452,40 tỷ

7.794.910

9.205.580

HNX-INDEX

87,45

+0,29/+0,34%

38.2

422,68 tỷ

431.228

557.785

UPCOM-INDEX

58,02

+0,38/+0,66%

19.6

401,33 tỷ

372.700

173.4 


TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

303

Số cổ phiếu không có giao dịch

23

Số cổ phiếu tăng giá

103 / 31,60%

Số cổ phiếu giảm giá

141 / 43,25%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

82 / 25,15% 


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,670

15.048.060

2

HQC

2,540

8.728.970

3

HAG

8,290

5.546.140

4

ROS

177,800

4.080.830

5

GTN

17,600

4.079.100

6

DXG

19,100

3.778.850

7

FIT

4,900

3.778.760

8

OGC

1,350

3.398.440

9

BHS

12,000

3.253.740

10

CII

37,100

3.168.560 


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCF

175,000

+10,00/+6,06%

2

CAV

61,000

+3,90/+6,83%

3

HAX

51,900

+2,90/+5,92%

4

ROS

177,800

+2,30/+1,31%

5

VNM

133,000

+2,30/+1,76%

6

THG

50,800

+2,25/+4,63%

7

MWG

174,000

+2,00/+1,16%

8

SSC

55,000

+2,00/+3,77%

9

KHA

34,950

+1,75/+5,27%

10

FUCVREIT

26,500

+1,70/+6,85% 


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VJC

121,500

-8,00/-6,18%

2

NNC

74,500

-3,10/-3,99%

3

CTD

197,000

-3,00/-1,50%

4

LGC

32,500

-2,40/-6,88%

5

SAB

211,600

-2,40/-1,12%

6

NVL

73,300

-2,20/-2,91%

7

DHG

122,600

-1,50/-1,21%

8

GTN

17,600

-1,30/-6,88%

9

GMD

35,300

-1,30/-3,55%

10

PNJ

76,700

-1,10/-1,41% 


TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

264

Số cổ phiếu không có giao dịch

112

Số cổ phiếu tăng giá

88 / 23,40%

Số cổ phiếu giảm giá

103 / 27,39%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

185 / 49,20% 


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

KLF

2,700

4.756.931

2

SHB

5,000

3.158.726

3

HUT

13,600

2.167.287

4

TVC

13,500

1.921.420

5

ACB

23,100

1.841.218

6

HKB

5,300

1.510.874

7

VCG

15,600

1.507.345

8

SHN

10,300

1.238.780

9

CEO

12,400

1.214.225

10

DCS

2,400

1.059.783 


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PMC

77,000

+6,00/+8,45%

2

GLT

43,600

+3,20/+7,92%

3

SLS

118,000

+3,00/+2,61%

4

HAT

38,300

+2,80/+7,89%

5

SEB

29,700

+2,70/+10,00%

6

VCS

157,000

+2,60/+1,68%

7

TET

26,900

+2,40/+9,80%

8

L14

68,800

+1,80/+2,69%

9

CTP

19,500

+1,70/+9,55%

10

TKC

20,300

+1,60/+8,56% 


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VNF

52,100

-5,00/-8,76%

2

NHC

37,800

-4,20/-10,00%

3

TPP

32,400

-3,60/-10,00%

4

BSC

23,300

-2,50/-9,69%

5

STC

22,400

-2,40/-9,68%

6

RCL

23,000

-1,90/-7,63%

7

GMX

24,300

-1,80/-6,90%

8

CTB

27,100

-1,70/-5,90%

9

TVC

13,500

-1,50/-10,00%

10

HHC

40,000

-1,50/-3,61% 


TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

161

Số cổ phiếu không có giao dịch

325

Số cổ phiếu tăng giá

68 / 13,99%

Số cổ phiếu giảm giá

65 / 13,37%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

353 / 72,63% 


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HVN

29,700

1.514.931

2

TIS

11,400

539.200

3

PFL

1,600

454.600

4

GEX

21,200

356.110

5

SEA

21,100

325.821

6

SBS

1,400

308.523

7

TOP

2,000

284.810

8

TVB

13,900

232.900

9

NTC

57,000

216.100

10

HAC

5,500

195.179


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TTP

65,800

+18,80/+40,00%

2

TBD

63,600

+8,00/+14,39%

3

CCR

21,000

+6,00/+40,00%

4

TPS

47,000

+6,00/+14,63%

5

TAW

18,900

+5,40/+40,00%

6

CNC

42,700

+5,40/+14,48%

7

RCD

43,000

+4,20/+10,82%

8

MH3

24,400

+3,10/+14,55%

9

ICC

21,000

+2,70/+14,75%

10

SEA

21,100

+2,70/+14,67%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VLB

51,000

-7,00/-12,07%

2

CKH

8,300

-5,50/-39,86%

3

SGN

180,000

-4,30/-2,33%

4

BTD

19,500

-3,20/-14,10%

5

DBM

17,400

-3,00/-14,71%

6

NDP

35,100

-2,30/-6,15%

7

TRS

55,000

-2,00/-3,51%

8

VIN

12,100

-1,70/-12,32%

9

DPG

119,900

-1,70/-1,40%

10

BTW

14,700

-1,60/-9,82% 


TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

7.794.910

9.205.580

-1.410.670

% KL toàn thị trường

5,59%

6,60%

Giá trị

306,54 tỷ

288,69 tỷ

17,85 tỷ

% GT toàn thị trường

8,88%

8,36%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

41,550

942.020

186.160

755.860

2

KBC

14,350

383.290

13.000

370.290

3

VNM

133,000

498.130

127.850

370.280

4

HCM

31,400

276.460

0

276.460

5

PC1

39,500

184.640

0

184.640

6

DRC

33,000

155.920

2.710

153.210

7

VHC

52,000

137.290

0

137.290

8

SSI

21,300

423.900

286.680

137.220

9

NT2

30,000

626.010

509.800

116.210

10

MSN

43,750

708.020

594.540

113.480


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GTN

17,600

72.100

780.050

-707.950

2

ITA

3,960

6.000

422.800

-416.800

3

FLC

7,670

0

396.710

-396.710

4

HAG

8,290

55.000

416.050

-361.050

5

VIC

43,500

27.790

366.080

-338.290

6

STB

10,350

3.500

335.410

-331.910

7

KDC

37,100

0

286.930

-286.930

8

HT1

21,700

500.000

276.880

-276.380

9

SBT

23,950

0

183.930

-183.930

10

NVL

73,300

0

175.200

-175.200


TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

431.228

557.785

-126.557

% KL toàn thị trường

1,13%

1,46%

Giá trị

6,97 tỷ

9,33 tỷ

-2,37 tỷ

% GT toàn thị trường

1,65%

2,21%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

API

21,100

100.000

5.400

94.600

2

SHB

5,000

50.800

0

50.800

3

VGC

14,300

48.000

0

48.000

4

VE1

6,400

41.400

0

41.400

5

PVE

6,700

36.100

0

36.100

6

NBP

15,600

21.000

0

21.000

7

BVS

16,800

17.600

3.000

14.600

8

DNP

24,900

10.300

0

10.300

9

DXP

16,800

6.000

0

6.000

10

DGL

35,200

5.800

0

5.800


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCG

15,600

0

234.500

-234.500

2

PVS

17,500

1.300

124.600

-123.300

3

PVG

7,000

0

24.200

-24.200

4

VND

13,100

30.200

50.000

-19.800

5

VNR

25,200

0

18.700

-18.700

6

SHS

7,100

0

9.000

-9.000

7

DHP

9,300

0

6.700

-6.700

8

PHC

13,700

1.000

7.000

-6.000

9

SD6

9,500

200.000

5.700

-5.500

10

SDT

9,300

0

5.100

-5.100


TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

372.700

173.400

199.300

% KL toàn thị trường

1,90%

0,88%

Giá trị

12,95 tỷ

4,86 tỷ

8,09 tỷ

% GT toàn thị trường

3,23%

1,21%


TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

51,000

123.300

11.300

112.000

2

PHH

11,400

99.500

0

99.500

3

TIS

11,400

35.000

0

35.000

4

QNS

124,100

14.000

0

14.000

5

WSB

57,000

12.900

1.000

11.900


TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

21,200

0

70.100

-70.100

2

HVN

29,700

45.800

90.000

-44.200

Tin bài liên quan