Phiên chiều 1/2: Hàng trăm mã giảm điểm, thị trường lao dốc

Phiên chiều 1/2: Hàng trăm mã giảm điểm, thị trường lao dốc

(ĐTCK) Tia hy vọng nhanh chóng bị dập tắt khi áp lực bán gia tăng mạnh sau 30 phút giao dịch của phiên chiều, khiến thị trường chìm trong sắc đỏ và các chỉ số chính đua nhau lao dốc mạnh.

Trong những phiên cuối tháng 1, thị trường trở nên rung lắc với biên độ khá lớn, tuy nhiên dòng tiền vẫn tham gia khá tích cực khiến các phiên điều chỉnh không quá sâu.

Ở phiên hôm qua (ngày 31/1), chỉ số VN-Index cũng đã có thời điểm bị đẩy lùi về sát mốc 1.100 điểm và đã bật mạnh lên nhờ lực cầu hấp thụ khá tốt, tuy nhiên thị trường không thoát khỏi phiên giảm nhẹ trước áp lực bán gia tăng trên diện rộng, đặc biệt là việc điều chỉnh của nhiều mã bluechip và vốn hóa lớn.

Bước vào phiên giao dịch sáng đầu tiên của tháng 2, VN-Index nhanh chóng lấy lại sắc xanh nhờ sự dẫn dắt của một số mã lớn, tuy nhiên lực cung giá thấp vẫn khá lớn trong khi dòng tiền tham gia có phần thận trọng hơn sau những nhịp rung lắc mạnh khiến thị trường quay đầu đi xuống. Chỉ số VN-Index có thời điểm mất tới 20 điểm và đã thu hẹp đà giảm về cuối phiên nhờ lực cầu bắt đáy gia tăng.

Dòng tiền vẫn tham gia khá tốt khi bước sang phiên giao dịch chiều đã giúp thị trường bật mạnh lên, chỉ số VN-Index tiến sát mốc tham chiếu sau hơn 30 phút giao dịch.

Tuy nhiên, áp lực bán thường trực dâng cao đẩy hàng trăm mã rơi xuống dưới mốc tham chiếu. Thị trường chìm trong sắc đỏ, trong đó các mã bluechip cũng đua nhau giảm mạnh khiến các chỉ số đều giảm sâu.

Sau hơn 30 phút giao dịch, trên sàn HOSE có tới 201 mã giảm và chỉ 81 mã tăng, còn số mã giảm trên sàn HNX (107 mã) cũng gấp hơn 2 lần số mã tăng (52 mã). Chỉ số VN-Index mất tới gần 14 điểm, trong khi HNX-Index cũng giảm gần 2% lùi về mốc 123 điểm.

Dù có chút thu hẹp biên độ giảm nhưng gánh nặng từ nhóm cổ phiếu bluechip cùng sắc đỏ lan tỏa khiến thị trường không tránh khỏi phiên giảm sâu.

Đóng cửa, sàn HOSE có 209 mã giảm và 80 mã tăng, chỉ số VN-Index giảm 10,69 điểm (-0,96%) xuống mức 1.099,67 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 268,93 triệu đơn vị, giá trị 7.120,29 tỷ đồng, giảm 23,32% về lượng và 27,78% về giá trị so với phiên hôm qua.

Giao dịch thỏa thuận có đóng góp 35,97 triệu đơn vị, giá trị 1.146,24 tỷ đồng, trong đó DIG thỏa thuận 6 triệu đơn vị, giá trị 135,9 tỷ đồng; EIB thỏa thuận hơn 12 triệu đơn vị, giá trị 174,44 tỷ đồng; MBB thỏa thuận 5,48 triệu đơn vị, giá trị 186,8 tỷ đồng.

Trong nhóm VN30 chỉ còn điểm xuyết một số mã tăng nhẹ như CTG, NVL, PLX, VIC, đáng kể là màn bứt phá ngoạn mục của cổ phiếu MWG. Mặc dù trong gần hết thời gian giao dịch, MWG đứng dưới mốc tham chiếu nhưng cổ phiếu này đã đảo chiều và tăng tốc trong 30 phút cuối phiên, với mức tăng 6,9% lên mức giá trần 134.200 đồng/CP.

Trái lại, cặp đôi tỏa sáng trong phiên hôm qua khi cùng “dắt tay nhau” tăng trần về cuối phiên là GAS và ROS lại có màn rơi mạnh ở phiên hôm nay. Trong đó, GAS giảm 1,9% xuống mức 122.200 đồng/CP và khớp 1,18 triệu đơn vị; còn ROS giảm 5,6% xuống mức 164.600 đồng/CP và khớp 1,23 triệu đơn vị.

Ngoài ra, nhiều mã bluechip và vốn hóa lớn khác cũng đua nhau giảm như VNM, BID, VJC, SAB, VRE, BVH, HPG…

Cổ phiếu STB tiếp tục có phiên giảm sâu thứ 2 sau 4 phiên tăng mạnh cuối tháng 1. Với mức giảm 3,4%, cổ phiếu STB kết phiên tại mức giá 15.700 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh hơn 26 triệu đơn vị, duy trì vị trí dẫn đầu thanh khoản trên sàn HOSE.

Ở nhóm cổ phiếu thị trường, các mã cũng đua nhau giảm sâu như SCR giảm 2,46% xuống mức 11.900 đồng/CP, DXG giảm 3,3% xuống mức 29.500 đồng/CP, ITA giảm 4,1% xuống mức 3.250 đồng/CP…, thậm chí các mã HAI, KBC, VHG giảm kịch sàn.

Sàn HNX

Sàn HNX cũng chìm trong sắc đỏ với mức giảm 2,75% (-2,18%), chỉ số HNX-Index kết phiên tại mức 123,15 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 102,67 triệu đơn vị, giá trị 1.652,81 tỷ đồng, tăng 12,82% về lượng và đạt xấp xỉ giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có thêm 11,86 triệu đơn vị, giá trị 109,67 tỷ đồng, trong đó SHB thỏa thuận 7,92 triệu đơn vị, giá trị gần 99 tỷ đồng và PVL thỏa thuận 3,4 triệu đơn vị, giá trị 7,13 tỷ đồng.

Nhóm HNX30 là gánh nặng chính đẩy thị trường lao dốc. Với 12 mã giảm và chỉ 2 mã tăng, chỉ số HNX30-Index giảm tới 7,6 điểm (-3,01%) xuống mức 245,07 điểm.

Trong đó, LHC và DGC là 2 mã duy nhất giữ sắc xanh với mức tăng tương ứng 1,75% và 0,98%, lần lượt đứng tại mức giá 58.000 đồng/CP và 31.000 đồng/CP,.

Còn lại các mã đều giao dịch khá tiêu cực như ACB giảm 1,7% xuống mức 41.000 đồng/CP và khớp 6,43 triệu đơn vị; VGC giảm 2,7% xuống mức 25.300 đồng/CP, VCG giảm 3,5% xuống mức 24.500 đồng/CP, PVS giảm 8,3% xuống mức 25.300 đồng/CP, PLC giảm 6% xuống mức 22.000 đồng/CP…

Cổ phiếu SHB vẫn giảm sâu 4,6% xuống mức giá 12.400 đồng/CP và tiếp tục là mã giao dịch sôi động nhất thị trường với hơn 44,33 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công.

Trên sàn UPCoM, giao dịch cũng khá tiêu cực trong suốt cả phiên chiều.

Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,27 điểm (-0,45%) xuống mức 59,19 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 10,98 triệu đơn vị, giá trị 199,71 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,2 triệu đơn vị, giá trị 39,3 tỷ đồng, trong đó QNS thỏa thuận 760.000 đơn vị, gia trị 30,72 tỷ đồng.

Cổ phiếu SVH đã có phiên bùng nổ khi tăng 11,3% lên mức giá cao nhất ngày 12.800 đồng/CP với khối lượng giao dịch dẫn đầu sàn UPCoM đạt 4,77 triệu đơn vị.

Được biết, mới đây, Công ty TNHH MTV- Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam (PV Power), tổ chức có liên quan đến ông Nguyễn Đình Thi, Ủy viên HĐQT SVH đã đăng ký bán toàn bộ 4.728.670 cổ phiếu SVH, tỷ lệ 31,91%, thời gian giao dịch dự kiến từ ngày 31/1 đến ngày 28/2. Rất có thể, lượng cổ phiếu trên đã được chuyển nhượng thành công trong phiên hôm nay.

Các mã lớn như HVN, LPB, DVN, MSR, ACV, VGT, VIB… đều giảm khá mạnh, là tác nhân chính đẩy thị trường đi xuống. Trong đó, các mã HVN, LPB và DVN vẫn duy trì khối lượng giao dịch 1-2 triệu đơn vị.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1099,67

-10,69(-0,96%)

269.2

7.128,22tỷ

---

---

HNX-INDEX

123,15

-2,75(-2,18%)

114.5

1.762,78 tỷ

1.884.810

3.971.671

UPCOM-INDEX

59,19

-0,27(-0,45%)

19.7

448,57 tỷ

273.680

424.506

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

336

Số cổ phiếu không có giao dịch

19

Số cổ phiếu tăng giá

80 / 22,54%

Số cổ phiếu giảm giá

209 / 58,87%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

66 / 18,59%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

STB

15,700

26.002.480

2

SBT

20,350

8.412.960

3

SCR

11,900

8.333.920

4

HAG

8,050

7.922.570

5

CTG

27,250

7.765.160

6

FLC

6,150

7.649.940

7

PVD

25,550

7.169.800

8

HAI

5,610

6.976.780

9

SSI

34,550

6.872.490

10

KBC

13,100

6.555.310


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PLP

19,950

+1,30/+6,97%

2

MWG

134,200

+8,70/+6,93%

3

PMG

23,350

+1,50/+6,86%

4

RIC

7,500

+0,48/+6,84%

5

FUCVREIT

11,000

+0,70/+6,80%

6

ATG

2,870

+0,18/+6,69%

7

PIT

6,400

+0,40/+6,67%

8

DIG

24,100

+1,45/+6,40%

9

TCR

3,090

+0,18/+6,19%

10

SSC

68,000

+3,90/+6,08%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

FLC

6,150

-0,75/-10,87%

2

HAI

5,610

-0,42/-6,97%

3

DXV

4,550

-0,34/-6,95%

4

TDW

25,500

-1,90/-6,93%

5

PDN

84,700

-6,30/-6,92%

6

PVD

25,550

-1,90/-6,92%

7

HTT

3,390

-0,25/-6,87%

8

VPG

20,400

-1,50/-6,85%

9

VHG

1,090

-0,08/-6,84%

10

KBC

13,100

-0,95/-6,76%


TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

259

Số cổ phiếu không có giao dịch

117

Số cổ phiếu tăng giá

73 / 19,41%

Số cổ phiếu giảm giá

129 / 34,31%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

174 / 46,28%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

12,400

44.337.317

2

PVS

25,300

16.502.037

3

ACB

41,000

6.434.280

4

DST

3,700

3.931.100

5

SHS

22,100

3.805.735

6

PVX

2,300

3.181.984

7

KLF

2,500

2.422.325

8

HUT

10,600

2.421.407

9

VCG

24,500

2.251.286

10

SHN

10,200

1.497.729


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DZM

3,300

+0,30/+10,00%

2

VCM

19,200

+1,70/+9,71%

3

NSH

10,300

+0,90/+9,57%

4

VLA

11,800

+1,00/+9,26%

5

CVN

7,300

+0,60/+8,96%

6

MNC

4,900

+0,40/+8,89%

7

V21

14,000

+1,10/+8,53%

8

SMN

10,300

+0,80/+8,42%

9

ACM

1,300

+0,10/+8,33%

10

PVV

1,300

+0,10/+8,33%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SDD

1,800

-0,20/-10,00%

2

SSM

13,500

-1,50/-10,00%

3

INN

63,900

-7,10/-10,00%

4

BTW

17,100

-1,90/-10,00%

5

ITQ

2,700

-0,30/-10,00%

6

BDB

8,200

-0,90/-9,89%

7

LDP

33,000

-3,60/-9,84%

8

STP

5,500

-0,60/-9,84%

9

ARM

39,500

-4,30/-9,82%

10

DST

3,700

-0,40/-9,76%


TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

211

Số cổ phiếu không có giao dịch

493

Số cổ phiếu tăng giá

81 / 11,51%

Số cổ phiếu giảm giá

94 / 13,35%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

529 / 75,14%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SVH

12,800

4.768.370

2

HVN

51,200

2.430.906

3

LPB

16,000

1.771.451

4

DVN

23,800

1.421.106

5

ATB

2,700

1.407.500

6

SBS

3,100

949.000

7

DRI

11,100

944.827

8

ART

10,500

503.909

9

QNS

52,800

378.616

10

IDC

24,000

283.530


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ASD

900

+0,20/+28,57%

2

TUG

6,900

+0,90/+15,00%

3

DBM

20,700

+2,70/+15,00%

4

PVP

10,800

+1,40/+14,89%

5

MTV

13,900

+1,80/+14,88%

6

PSN

8,500

+1,10/+14,86%

7

VLB

40,300

+5,20/+14,81%

8

NS3

38,900

+5,00/+14,75%

9

HPI

19,500

+2,50/+14,71%

10

LKW

15,600

+2,00/+14,71%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

LLM

20,900

-3,60/-14,69%

2

MVB

7,000

-1,20/-14,63%

3

BTB

7,700

-1,30/-14,44%

4

FTI

6,600

-1,10/-14,29%

5

CMN

31,700

-5,20/-14,09%

6

HAV

4,300

-0,70/-14,00%

7

VIW

5,200

-0,80/-13,33%

8

CQT

4,900

-0,70/-12,50%

9

SDI

116,000

-14,80/-11,31%

10

TVA

15,200

-1,80/-10,59%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

17,800

3.112.370

23.230

3.089.140

2

SSI

34,550

2.131.390

283.400

1.847.990

3

PVT

19,700

1.488.710

145.060

1.343.650

4

VIC

86,600

1.499.010

238.480

1.260.530

5

HSG

25,650

1.516.860

605.670

911.190

6

STB

15,700

1.092.180

381.040

711.140

7

FCN

23,000

780.710

107.200

673.510

8

CTS

14,250

614.880

6.190

608.690

9

HDB

46,000

1.549.910

1.120.430

429.480

10

KDC

44,400

432.050

95.660

336.390


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KBC

13,100

143.360

2.039.320

-1.895.960

2

VND

28,300

222.600

1.224.460

-1.001.860

3

SBT

20,350

17.310

707.550

-690.240

4

HPG

61,000

205.070

548.730

-343.660

5

VRE

55,000

1.076.980

1.310.450

-233.470

6

NT2

33,000

99.260

290.620

-191.360

7

GMD

42,700

0

170.000

-170.000

8

DHG

97,300

28.000

181.130

-153.130

9

CII

37,000

199.830

349.600

-149.770

10

VJC

192,000

170.790

311.850

-141.060


TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.884.810

3.971.671

-2.086.861

% KL toàn thị trường

1,65%

3,47%

Giá trị

29,68 tỷ

77,79 tỷ

-48,11 tỷ

% GT toàn thị trường

1,68%

4,41%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HUT

10,600

357.900

10.000

347.900

2

SHB

12,400

607.300

324.000

283.300

3

SHS

22,100

227.800

14.600

213.200

4

TNG

14,700

75.500

0

75.500

5

ALV

11,200

56.800

400.000

56.400

6

VNR

22,600

13.000

0

13.000

7

NBC

8,000

10.100

0

10.100

8

CEO

11,200

9.200

0

9.200

9

QHD

17,000

6.200

0

6.200

10

SD9

8,800

6.000

0

6.000


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

25,300

316.300

2.223.900

-1.907.600

2

VGC

25,300

1.300

280.000

-278.700

3

VMI

3,300

56.100

317.600

-261.500

4

KVC

2,700

50.000

289.900

-239.900

5

PVX

2,300

10.800

150.000

-139.200

6

VCC

10,800

1.800

86.900

-85.100

7

PHP

13,000

0

75.200

-75.200

8

LAS

13,600

0

27.300

-27.300

9

BVS

20,900

25.000

42.000

-17.000

10

DNP

22,200

0

16.000

-16.000


TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

273.680

424.506

-150.826

% KL toàn thị trường

1,39%

2,15%

Giá trị

14,64 tỷ

19,16 tỷ

-4,52 tỷ

% GT toàn thị trường

3,26%

4,27%


TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNS

52,800

63.900

1.300

62.600

2

SDI

116,000

18.900

3.000

15.900

3

PVP

10,800

12.800

0

12.800

4

ATB

2,700

4.200

0

4.200

5

SBS

3,100

5.500

1.400

4.100


TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

IDC

24,000

0

100.000

-100.000

2

HVN

51,200

53.100

136.906

-83.806

3

ACV

96,400

48.210

77.000

-28.790

4

SGP

10,000

0

20.000

-20.000

5

MSR

32,300

0

10.000

-10.000

Tin bài liên quan