Masan Group (MSN): Quý III/2019 lợi nhuận thuần phân bổ cho cổ đông tăng 198% so với cùng kỳ

Masan Group (MSN): Quý III/2019 lợi nhuận thuần phân bổ cho cổ đông tăng 198% so với cùng kỳ

(ĐTCK) Công ty cổ phần Tập đoàn Masan (MSN - HOSE) vừa công bố kết quả kinh doanh quý III/2019 với lợi nhuần thuần phân bổ cho cổ đông của công ty trong kỳ tăng vọt gần 198% lên 2.228 tỷ đồng.

Masan MEATLife (MML) đạt doanh thu 10.104 tỷ đồng

Đối với Masan MEATLife (MML), mặc dù chỉ mới ra mắt từ tháng 12/2018, MEATDeli – thương hiệu thịt mát của MML dự kiến sẽ đạt 75% doanh thu thịt tươi Vissan (căn cứ trên số liệu doanh thu thuần ước tính theo tháng tại tháng 12/2019 sau 1 năm kể từ khi MEATDeli có mặt trên thị trường).

Doanh thu thuần MML đạt 69 tỷ đồng vào quý III/2019, tăng 4 lần so với quý III/2018. Kể từ tháng 6/2019 cho đến cuối tháng 9/2019, doanh thu thuần trung bình mỗi tháng tăng 31%. Công ty kỳ vọng doanh thu thuần tháng 12/2019 sẽ đạt mức 100 tỷ đồng, tương đương với doanh thu thuần cả năm sẽ đạt 1.200 tỷ đồng.

Tính đến tháng 10/2019, MML đã ra mắt 320 điểm bán có hệ thống bảo quản lạnh tại Hà Nội và TP. HCM so với 116 điểm bán có hệ thống bảo quản lạnh vào cuối quý II/2019. Dự kiến, chuỗi điểm bán có hệ thống bảo quản lạnh sẽ đạt hơn 650 điểm vào cuối tháng 12/2019, chỉ sau Bách Hóa Xanh và VinMart.

MML đã chiếm lĩnh gần 2,5% thị phần tại Hà Nội. Với những phản hồi tích cực từ người tiêu dùng tại TP.HCM, MML hứa hẹn sẽ gặt hái những thành công tương tự tại thị trường này. 

MML sẽ mở rộng danh mục thịt với phát kiến thịt mát chế biến dự kiến ra mắt người tiêu dùng vào tháng 11/2019. Tiếp nối thành công của danh mục thịt chế biến tại Masan Consumer với tăng trưởng 2 lần so với năm 2018, thịt mát chế biến tại MML sẽ là sản phẩm chủ chốt cho tăng trưởng trong tương lai.

Masan Group (MSN): Quý III/2019 lợi nhuận thuần phân bổ cho cổ đông tăng 198% so với cùng kỳ ảnh 1

MML đang trên đà đạt 2% thị phần doanh thu thịt lợn vào năm 2020.

Theo kế hoạch, MML sẽ bắt đầu được giao dịch trên thị trường UpCoM vào cuối năm 2019. Vào tháng 10/2019, Masan đã chào bán thành công 1,8 triệu cổ phiếu MML cho các nhà đầu tư cá nhân tại đợt niêm yết trước (pre-listing).

Masan đang trên đà hiện thực hóa tầm nhìn trở thành thương hiệu thịt mát số 1 vào năm 2023, tưởng thưởng cho các nhà đầu tư giai đoạn đầu – những người tin tưởng vào tầm nhìn và khả năng thực thi của MML.

Masan Consumer (MCH): Cao cấp hóa ngành hàng thực phẩm

Trong 9 tháng đầu năm, doanh thu thuần của MCH tăng 5,7% đạt mức 12.589 tỷ đồng. Trong đó, mảng đồ uống trong quý III/2019 tăng trưởng 35,4% so với cùng kỳ năm trước, được thúc đẩy bởi đà tăng 41,4% ở nước uống tăng lực và 21,7% ở nước đóng chai so với cùng kỳ.

Trong 9 tháng đầu năm 2019, mảng đồ uống tăng trưởng doanh thu 29,4% so với 9 tháng đầu năm 2018.

Masan Group (MSN): Quý III/2019 lợi nhuận thuần phân bổ cho cổ đông tăng 198% so với cùng kỳ ảnh 2

Ngành hàng gia vị là động lực tăng trưởng của MCH

Ở mảng gia vị, sản phẩm cao cấp đóng góp 11% doanh thu vào cuối quý III/2019 và dự kiến sẽ tăng lên 12% với sự ra mắt thành công của sản phẩm nước mắm Nam Ngư Phú Quốc. Dòng sản phẩm hạt nêm với thị phần ấn tượng được kỳ vọng sẽ là động lực thúc đẩy tăng trưởng doanh thu ở mảng gia vị trong 12 tháng tới. 

Mảng thực phẩm tiện lợi tăng trưởng 15% trong 9 tháng đầu năm 2019 so với 9 tháng đầu năm 2018. Dự kiến sẽ đạt tăng trưởng doanh thu hơn 10% trong năm 2019.

Masan Resouces (MSR) dự kiến sẽ khép lại năm nay với 150 triệu USD tiền mặt

Doanh thu thuần của MSR đạt 3.685 tỷ đồng trong 9 tháng đầu năm 2019, giảm 21,4% do giá Vonfram thấp và tồn kho Đồng.

Tuy nhiên, thỏa thuận mua lại mảng kinh doanh Vonfram của H.C Starck giúp MSR tạo ra dòng tiền ổn định qua các chu kỳ thị trường và khẳng định vị thế nhà chế tạo các sản phẩm Vonfram “midstream” (giai đoạn giữa của chuỗi giá trị) của MSR.

Các sản phẩm Vonfram công nghệ cao “midstream” có giá bán cao hơn từ 30-50% và mở rộng quy mô thị trường đầu ra lên 4,6 tỷ USD, gấp 3,5 lần so với các sản phẩm APT.

Bất chấp các khó khăn thị trường hàng hóa hiện tại, MSR dự kiến sẽ khép lại năm nay với 150 triệu USD tiền mặt và các khoản tương đương do kết quả của vụ thắng kiện với Jacobs E&C Australia vào quý III/2019 và dự kiến thanh lý tồn kho Đồng vào cuối năm 2019.

Masan Group (MSN): Quý III/2019 lợi nhuận thuần phân bổ cho cổ đông tăng 198% so với cùng kỳ ảnh 3

MSR đặt nhiều kỳ vọng vào việc mua lại mảng kinh doanh Vonfram từ công ty Đức.

Hợp nhất toàn tập đoàn, doanh thu thuần trong 9 tháng đầu năm 2019 đạt 26.378 tỷ đồng, giảm nhẹ so với mức 26.630 tỷ đồng cùng kỳ do các nguyên nhân:

Doanh số thức ăn cho lợn giảm do Dịch tả heo châu Phi (ASF) khiến tổng đàn lợn tại Việt Nam giảm hơn 20%. Sụt giảm doanh số ở thức ăn gia súc được bù đắp bởi tăng trưởng hai chữ số ở thức ăn gia cầm và thức ăn thủy sản.

Doanh thu MSR giảm do giá Vonfram thấp và tồn kho Đồng. Giá Vonfram đã tăng lên mức 225-245 USD/mtu từ mức đáy (180-195 USD/mtu) và MSR dự kiến sẽ thanh lý Đồng tồn kho vào cuối năm 2019.

Lợi nhuận phân bổ cho Cổ đông của Tập đoàn trong quý III/2019 đạt 577 tỷ đồng, giảm 24,7% so với Quý III/2018 do giá Vonfram.

Lợi nhuận thuần phân bổ cho Cổ đông của Tập đoàn trong hoạt động kinh doanh chính trong 9 tháng đầu năm 2019 đạt 2.459 tỷ đồng, tăng 5,6%.

Lợi nhuận thuần phân bổ cho Cổ đông củaT ập đoàn ở trong quý III/2019 là 2.228 tỷ đồng, tăng 197,8% so với cùng kỳ và lũy kế 9 tháng từ đầu năm đạt  4.110 tỷ đồng, tăng 8,7%.

Theo dự báo của Masan, doanh thu hợp nhất sẽ đạt từ 38.000 - 40.000 tỷ đồng trong năm 2019, và Lợi nhuận thuần phân bổ cho Cổ đông trong các hoạt động kinh doanh chính vào khoảng 3.500 - 3.600 tỷ đồng, thấp hơn so với dự báo ở Đại hội đồng cổ đông thường niên do giá hàng hóa giảm và ảnh hưởng từ Dịch tả lợn Châu Phi.

Kết quả tài chính hợp nhất quý III/2019 và 9 tháng đầu năm 2019 của Masan Group

Tỷ đồng

Quý III/2019

Quý III/2018

Tăng trưởng

9 tháng 2019

9 tháng 2018

Tăng trưởng

Doanh thu thuần

8.968

9.171

(2,2)%

26.378

26.630

(0,9)%

Masan Consumer Holdings

4.610

4.381

5,2%

12.589

11.907

5,7%

Masan MEATLife

3,63

3.341

0,6%

10.104

10.035

0,7%

Masan Resources

995

1.449

(31,3)%

3.685

4.688

(21,4)%

Lợi nhuận gộp

2.432

2.774

(12,3)%

7.562

8.343

(9,4)%

Masan Consumer Holdings

1.887

1.912

(1,3)%

5.137

5.257

(2,3)%

Masan MEATLife

567

472

20,1%

1.711

1.534

11,5%

Masan Resources

(35)

377

(109,3)%

676

1.513

(55,3)%

Biên lợi nhuận gộp

27,1%

30,2%

28,7%

31,3%

Masan Consumer Holdings

40,9%

43.7%

40.8%

44.2%

Masan MEATLife

16,9%

14,1%

16,9%

15,3%

Masan Resources

(3,5)%

26,0%

18,3%

32,3%

SG&A

(1,536)

(1,386)

10,8%

(4,280)

(4,293)

(0,3)%

Masan Consumer Holdings

(1,069)

(942)

13,4%

(2,906)

(2,832)

2,6%

Masan MEATLife

(358)

(351)

2,0%

(1,053)

(1,103)

(4,5)%

Masan Resources

(58)

(44)

32,0%

(158)

(190)

(16,7)%

% Chi phí SG&A trên doanh thu

17,1%

15,1%

16,2%

16,1%

Masan Consumer Holdings

23,2%

21,5%

23,1%

23,8%

Masan MEATLife

10,7%

10,5%

10,4%

11,0%

Masan Resources

5,9%

3,0%

4,3%

4,0%

Lợi nhuận từ công ty liên kết

552

442

24,8%

1.532

1.430

7,2%

Khấu hao và phân bổ

768

740

3,7%

2.286

2.238

2,2%

EBITDA

2.216

2.570

(13.8)%

7.100

7.718

(8,0)%

Masan Consumer Holdings

1,044

1,194

(12.6)%

2.913

3.103

(6,1)%

Masan MEATLife

407

300

35,7%

1.229

940

30,7%

Masan Resources

262

671

(60,9)%

1.571

2.362

(33,5)%

Techcombank Contribution

542

443

22,4%

1.514

1.411

7,4%

Biên EBITDA

24,7%

28,0%

26,9%

29,0%

Masan Consumer Holdings

22,6%

27,3%

23,1%

26,1%

Masan MEATLife

12,1%

9,0%

12,2%

9,4%

Masan Resources

26,4%

46,3%

42,6%

50,4%

Lợi nhuận/(Chi phí) tài chính thuần

197

(715)

(730)

(654)

Thu nhập tài chính

791

125

950

1.759

Chi phí tài chính

(595)

(840)

(1.681)

(2.413)

Chi phí khác

1.022

(36)

1.001

(22)

Thuế TNDN

(242)

(179)

35,3%

(467)

(468)

(0,2)%

Lợi nhuận thuần

2.425

918

164,1%

4.616

4.336

6,5%

Lợi nhuần thuần phân bổ cho cổ đông của công ty

2.228

748

197,8%

4.110

3.779

8,7%

Lợi nhuận thuần trong hoạt động kinh doanh chính

774

936

(17,3)%

2.966

2.886

2,8%

Lợi nhuận thuần phân bổ cho Cổ đông của Công ty trong hoạt động kinh doanh chính

577

766

(24,7)%

2.459

2.328

5,6%

Tin bài liên quan