Phiên chiều 20/6: HNX-Index lỗi hẹn với mốc 100 điểm

Phiên chiều 20/6: HNX-Index lỗi hẹn với mốc 100 điểm

(ĐTCK) Tưởng chừng HNX-Index lấy lại được mốc 100 điểm khi chốt phiên hôm nay sau gần 6 năm rưỡi chia mốc điểm "khai sinh", nhưng một số mã lớn hạ nhiệt đã khiến chỉ số này lỗi hẹn một cách đáng tiếc.

Trong phiên sáng, áp lực bán gia tăng vào cuối phiên khiến VN-Index quay đầu giảm nhẹ, trong khi HNX-Index dù hạ nhiệt, nhưng vẫn giữ được mốc 100 điểm.

Bước sang phiên chiều, bất chấp giao dịch thiếu tích cực vẫn tiếp diễn ở các trụ cột chính như VNM, VIC, GAS, MSN, nhưng cuộc đua của các cổ phiếu trong nhóm ngân hàng đã tiếp sức giúp thị trường nhanh chóng lấy lại sắc xanh sau diễn biến giằng co nhẹ đầu phiên.

Ngoại trừ VCB duy trì đà giảm nhẹ, các cổ phiếu khác trong nhóm bank tiếp tục nới rộng đà tăng mạnh, như STB tăng 2,83%, MBB tăng 3,13%, BID tăng 2,75%, CTG tăng gần 1%, thậm chí EIB tăng 6,5% lên sát giá trần.

Trong đó, đáng chú ý cặp đôi BID và STB không chỉ hút dòng tiền nội, mà cũng được nhà đầu tư nước ngoài mua vào mạnh. Cụ thể, BID có khối lượng khớp lệnh 6,65 triệu đơn vị và khối ngoại mua ròng 0,65 triệu đơn vị, còn STB chuyển nhượng thành công 6,39 triệu đơn vị và khối ngoại mua ròng 1,35 triệu đơn vị.

Sự khởi sắc của dòng bank cùng lực cầu gia tăng mạnh trong đợt khớp ATC đã giúp VN-Index đóng cửa tại mốc cao nhất trong phiên chiều, tiếp tục thiết lập đỉnh cao mới gần 10 năm.

Đóng cửa, VN-Index tăng 1,16 điểm (+0,15%) lên 767,99 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 229,1 triệu đơn vị, giá trị 4.775,1 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt hơn 55 triệu đơn vị, giá trị lên tới hơn 1.025 tỷ đồng, trong đó, EIB, NVL đều thỏa thuận hơn 100 tỷ đồng, ngoài ra còn có sự chuyển nhượng của trái phiếu VIC11707 với giá trị 394,46 tỷ đồng.

Cặp đôi ROS và AMD tiếp tục diễn biến gay cấn trong phiên chiều. Trong khi lực cầu gia tăng khá mạnh thì lực cung giá sàn cũng có dấu hiệu giảm đã giúp ROS hồi nhẹ và thoát sắc xanh mắt mèo, thì lực cầu mạnh đã kéo AMD lên thẳng mức giá trần khi chốt phiên, đánh dấu phiên tăng trần thứ 2 liên tiếp.

Kết phiên ROS giảm 6,64% xuống mức giá 84.300 đồng/CP với khối lượng khớp hơn 4,1 triệu đơn vị.  AMD tăng 6,9% lên mức giá trần 16.250 đồng/CP với khối lượng khớp 5,73 triệu đơn vị và dư mua trần 1,98 triệu đơn vị.

Trong khi đó, với việc một số mã ngân hàng như SHB, NVB hạ nhiệt, nhóm dầu khí quay đầu giảm điểm khiến HNX-Index gặp khó khăn, thậm chí có lúc về dưới tham chiếu. Sau đó, dù rất nỗ lực trở lại, nhưng HNX-Index không thể trở lại được mốc 100 điểm sau gần 6 năm rưỡi chia tay mốc điểm "khai sinh" này (từ tháng 2/2011).

Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,38 điểm (+0,39%) lên 99,8 điểm. Thanh khoản tích cực với tổng khối lượng đạt 63,15 triệu đơn vị, giá trị tương ứng 718,13 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 4,68 triệu đơn vị, giá trị 37,28 tỷ đồng.

Trái với diễn biến đua mua của nhà đầu tư ngoại đối các cổ phiếu ngân hàng trên sàn HOSE, SHB lại bị khối ngoại bán ra khá mạnh. Tuy nhiên, lực cầu trong nước dồi dào đã giúp SHB duy trì sắc xanh với giao dịch sôi động. Hiện SHB tăng 1,3% với khối lượng khớp lệnh dẫn đầu thị trường đạt 21,63 triệu đơn vị.

Các cổ phiếu bank khác cũng giao dịch mạnh như NVB đứng thứ 2 về thanh khoản trên sàn HNX với 4,43 triệu đơn vị được chuyển nhượng và kết phiên tăng 0,97%; ACB tăng 0,75% và khớp hơn 2 triệu đơn vị.

Các cổ phiếu lớn khác cũng góp phần hỗ trợ giúp thị trường tăng ổn định như VCG, HUT, SHS, VND…

Trên sàn UPCoM, dòng tiền cũng giao dịch sôi động giúp đà tăng tiếp tục được củng cố trong phiên chiều.

Kết phiên, UPCoM-Index tăng 0,38 điểm (+0,67%) lên 56,99 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 8,67 triệu đơn vị, giá trị 113,59 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 752.356 đơn vị, giá trị hơn 40 tỷ đồng.

Cổ phiếu PVM tiếp tục dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM với 1,98 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công. Đóng cửa, PVM tăng 4,3% lên mức giá 7.200 đồng/CP.

Đứng ở vị trí thứ 2, cổ phiếu lớn DVN có khối lượng giao dịch 783.900 đơn vị. Không chỉ giao dịch sôi động, DVN còn khởi sắc sau 2 phiên giảm điểm trước đó với mức tăng 3,9%, kết phiên tại mức giá 23.800 đồng/CP.

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

767,99

+1,16/+0,15%

229.1

4.775,10 tỷ

11.182.460

7.640.280

HNX-INDEX

99,80

+0,38/+0,39%

67.8

755,61 tỷ

976.140

1.215.340

UPCOM-INDEX

56,99

+0,38/+0,67%

9.4

153,73 tỷ

802.330

910.900 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

317

Số cổ phiếu không có giao dịch

17

Số cổ phiếu tăng giá

142 / 42,51%

Số cổ phiếu giảm giá

124 / 37,13%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

68 / 20,36% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HQC

3,110

6.878.860

2

KBC

17,200

6.720.450

3

BID

20,550

6.648.680

4

STB

14,550

6.390.010

5

OGC

1,400

6.150.000

6

AMD

16,250

5.732.870

7

SSI

27,550

5.364.220

8

FLC

7,150

5.095.850

9

BHS

22,200

4.956.990

10

DXG

17,750

4.203.510 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CTS

12,200

+12,20/+0,00%

2

DMC

127,800

+4,80/+3,90%

3

RAL

134,500

+4,70/+3,62%

4

CTF

39,350

+2,55/+6,93%

5

D2D

39,800

+2,50/+6,70%

6

TAC

52,000

+2,35/+4,73%

7

KAC

34,000

+2,00/+6,25%

8

SAB

203,000

+2,00/+1,00%

9

MWG

97,000

+1,90/+2,00%

10

NNC

81,800

+1,80/+2,25% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ROS

84,300

-6,00/-6,64%

2

COM

69,600

-5,00/-6,70%

3

PDN

69,600

-4,30/-5,82%

4

BTT

42,650

-3,20/-6,98%

5

SVI

37,300

-2,70/-6,75%

6

BMP

101,000

-2,40/-2,32%

7

HTL

45,000

-1,85/-3,95%

8

EMC

20,300

-1,50/-6,88%

9

CLW

19,550

-1,45/-6,90%

10

VNM

153,000

-1,40/-0,91% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

261

Số cổ phiếu không có giao dịch

104

Số cổ phiếu tăng giá

111 / 30,41%

Số cổ phiếu giảm giá

88 / 24,11%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

166 / 45,48% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,800

21.631.803

2

NVB

10,400

4.434.914

3

VCG

19,500

2.315.426

4

ACB

26,800

2.009.016

5

SHS

13,800

1.861.130

6

KLF

2,700

1.688.083

7

HUT

12,800

1.563.598

8

VIX

7,100

1.489.922

9

PIV

32,800

1.432.095

10

PVS

16,800

1.411.748 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PMC

85,800

+5,80/+7,25%

2

SEB

35,800

+3,20/+9,82%

3

VNF

60,000

+3,10/+5,45%

4

PIV

32,800

+2,80/+9,33%

5

VMC

46,600

+2,40/+5,43%

6

L14

66,600

+2,30/+3,58%

7

VHL

70,000

+2,00/+2,94%

8

AMC

27,000

+1,90/+7,57%

9

CTP

19,500

+1,70/+9,55%

10

ATS

20,000

+1,60/+8,70% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV3

32,100

-3,00/-8,55%

2

TPP

19,000

-2,00/-9,52%

3

VCM

18,000

-1,80/-9,09%

4

DGL

32,200

-1,80/-5,29%

5

HAT

32,600

-1,30/-3,83%

6

SGC

70,000

-1,00/-1,41%

7

VCS

163,000

-1,00/-0,61%

8

QHD

26,200

-1,00/-3,68%

9

GLT

44,500

-0,90/-1,98%

10

HLY

16,000

-0,90/-5,33% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

195

Số cổ phiếu không có giao dịch

369

Số cổ phiếu tăng giá

86 / 15,25%

Số cổ phiếu giảm giá

65 / 11,52%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

413 / 73,23% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PVM

7,200

1.982.400

2

DVN

23,800

783.980

3

TOP

1,700

583.500

4

SBS

1,800

440.000

5

PXL

2,500

438.657

6

HVN

26,900

422.340

7

GEX

22,200

400.600

8

DRI

12,600

292.594

9

ACV

52,100

265.610

10

MSR

15,200

262.900 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

FOX

74,500

+6,60/+9,72%

2

BSD

43,000

+4,50/+11,69%

3

DNH

33,000

+4,30/+14,98%

4

BSL

31,300

+4,00/+14,65%

5

PTO

14,000

+4,00/+40,00%

6

SGR

72,600

+3,70/+5,37%

7

VTX

21,200

+2,60/+13,98%

8

LKW

19,700

+2,40/+13,87%

9

AC4

19,300

+2,40/+14,20%

10

HBD

18,500

+2,30/+14,20% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HLB

39,500

-5,00/-11,24%

2

KIP

24,700

-4,30/-14,83%

3

L12

6,000

-4,00/-40,00%

4

VT8

4,800

-3,20/-40,00%

5

NCS

55,100

-2,40/-4,17%

6

CHC

10,000

-2,40/-19,35%

7

EAD

13,800

-2,30/-14,29%

8

SB1

12,800

-2,20/-14,67%

9

IME

11,800

-2,00/-14,49%

10

BDG

28,600

-1,90/-6,23%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

11.182.460

7.640.280

3.542.180

% KL toàn thị trường

4,88%

3,33%

Giá trị

381,04 tỷ

315,30 tỷ

65,74 tỷ

% GT toàn thị trường

7,98%

6,60%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

STB

14,550

2.062.380

710.370

1.352.010

2

E1VFVN30

12,460

700.000

0

700.000

3

BID

20,550

1.007.960

347.570

660.390

4

HPG

30,900

829.650

219.060

610.590

5

PVT

14,000

344.800

3.000

341.800

6

GAS

58,100

317.860

1.350

316.510

7

PLX

65,400

338.870

35.000

303.870

8

NLG

29,550

709.850

444.520

265.330

9

PAC

52,000

243.700

35.600

208.100

10

PPC

21,350

167.680

15.000

152.680 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HT1

22,200

219.700

802.900

-583.200

2

VCB

39,500

143.070

618.860

-475.790

3

MSN

42,900

185.090

464.450

-279.360

4

BHS

22,200

14.480

262.880

-248.400

5

HSG

31,750

53.950

208.670

-154.720

6

PVD

14,050

177.710

312.930

-135.220

7

DCM

13,400

0

100.000

-100.000

8

VJC

126,500

2.050

86.550

-84.500

9

BMP

101,000

560.000

83.520

-82.960

10

FTS

12,500

1.000

75.000

-74.000 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

976.140

1.215.340

-239.200

% KL toàn thị trường

1,44%

1,79%

Giá trị

13,27 tỷ

11,96 tỷ

1,32 tỷ

% GT toàn thị trường

1,76%

1,58%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HUT

12,800

353.000

0

353.000

2

VCG

19,500

100.000

9.980

90.020

3

VGC

20,000

45.400

0

45.400

4

KSQ

1,800

45.000

0

45.000

5

APS

3,800

22.000

200.000

21.800

6

TC6

4,600

21.000

0

21.000

7

VC3

24,100

20.000

0

20.000

8

PMC

85,800

8.400

0

8.400

9

DNM

25,500

8.000

0

8.000

10

EID

17,400

7.900

900.000

7.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

7,800

205.500

1.010.800

-805.300

2

VND

21,500

5.200

50.050

-44.850

3

ITQ

3,300

0

21.900

-21.900

4

IVS

10,700

6.500

25.400

-18.900

5

NET

29,000

600.000

17.000

-16.400

6

CVT

43,400

500.000

13.200

-12.700

7

SDT

8,700

0

11.000

-11.000

8

PMB

12,000

2.000

10.000

-8.000

9

VHL

70,000

0

4.000

-4.000

10

ALV

10,500

0

3.000

-3.000 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

802.330

910.900

-108.570

% KL toàn thị trường

8,52%

9,67%

Giá trị

39,74 tỷ

38,65 tỷ

1,09 tỷ

% GT toàn thị trường

25,85%

25,14%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

52,100

717.400

661.500

55.900

2

MTH

13,500

19.800

0

19.800

3

WSB

52,500

9.800

100.000

9.700

4

VLC

16,000

9.200

0

9.200

5

QNS

84,400

7.800

0

7.800 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

TIS

11,000

0

135.000

-135.000

2

HVN

26,900

0

80.000

-80.000

3

MSR

15,200

0

30.000

-30.000

4

NTW

34,500

0

2.800

-2.800

5

NTC

45,500

0

200.000

-200.000

Tin bài liên quan