Phiên chiều 1/8: VN-Index lên đỉnh mới, nhà đầu tư bắt đầu thận trọng

Phiên chiều 1/8: VN-Index lên đỉnh mới, nhà đầu tư bắt đầu thận trọng

(ĐTCK) Dù sắc đỏ chiếm ưu thế trên bảng điện tử, nhưng với sự hỗ trợ của nhóm dầu khí và một số mã lớn khác, VN-Index vẫn thiết lập đỉnh mới hơn 9 tháng trong phiên hôm nay. Diễn biến của thị trường cho thấy, nhà đầu tư đã bắt đầu tỏ ra thận trọng khi VN-Index đang ở vùng kháng cự mạnh.

Sau phiên khởi sắc hôm qua, nhóm cổ phiếu trụ cột ngân hàng có phần chững lại, tuy nhiên sự cân bằng của thị trường với điểm nhấn từ một số mã có vốn hóa lớn cùng nhóm cổ phiếu dầu khí đua sắc, đã giúp VN-Index tiếp tục bước tiến và tạo đỉnh mới trong hơn 9 năm qua.

Sang phiên giao dịch chiều, giao dịch có phần thận trọng khiến dòng tiền tham gia hạn chế và thanh khoản sụt giảm đáng kể so với phiên hôm qua, trong khi áp lực bán có dầu hiệu gia tăng khiến nhiều mã quay đầu giảm điểm hoặc đà giảm được nới rộng hơn. Tuy nhiên, sự dẫn dắt của các cổ phiếu lớn giúp thị trường vẫn duy trì đà tăng khá ổn định.

Đóng cửa, sàn HOSE có 124 mã tăng và 159 mã giảm, VN-Index tăng 3,26 điểm (+0,42%) lên mức 786,81 điểm.

Tổng khối lượng giao dịch đạt 206,36 triệu đơn vị, giá trị hơn 3.880 tỷ đồng, giảm 22,74% về lượng và 17,49% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 5,28 triệu đơn vị, giá trị gần 222 tỷ đồng.

Trong nhóm cổ phiếu lớn, cổ phiếu ngân hàng vẫn phân hóa với VCB tiếp tục nới rộng biên độ tăng 1,7%, còn CTG, MBB, STB chưa thoát khỏi sắc đỏ, BID đứng giá tham chiếu. Thêm vào đó, một số mã lớn khá cũng tạo thêm gánh nặng cho thị trường như VNM giảm gần 1%, MSN giảm 0,82%, MWG giảm 1%...

Trái lại, với kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2017 tăng trưởng khá tốt, cổ phiếu SAB tiếp tục bứt mạnh trong phiên chiều nay, với mức tăng 8.000 đồng (+3,4%), kết phiên tại mức giá cao nhất ngày 244.900 đồng/CP.

Trong nhóm cổ phiếu dầu khí, cổ phiếu đầu ngành GAS cũng leo lên mức giá cao nhất ngày khi đóng cửa 64.200 đồng/CP, tăng 2,56% với khối lượng khớp 0,81 triệu đơn vị. Còn PVD duy trì sắc tím vững chắc với khối lượng khớp hơn 8 triệu đơn vị và dư mua trần 666.660 đơn vị.

Nhóm cổ phiếu thị trường tiếp tục dẫn đầu thanh khoản nhưng giao dịch đã giảm mạnh và phần lớn vẫn chưa thoát khỏi sắc đỏ do vẫn chịu áp lực bán khá lớn. Trong đó, HQC giảm 1,6% với khối lượng khớp lệnh lớn nhất sàn, đạt hơn 9 triệu đơn vị. Các mã khác như ITA, DXG, DLG, FIT, VHG… cũng đều giảm điểm.

Với kết quả lợi nhuận tăng đột biến hơn 1.000 tỷ đồng trong 6 tháng, HNG đã có thời điểm tăng kịch trần. Tuy nhiên ngay sau đó Công ty đã giải trình về việc điều chỉnh hồi tố khiến lợi nhuận thực phát sinh trong nửa đầu năm 2017 có thể chỉ vào khoảng 300 tỷ đồng, khiến giới đầu tư khá thất vọng và cổ phiếu HNG nhanh chóng giảm nhiệt.

Kết phiên, HNG chỉ còn tăng nhẹ chưa tới 0,5% với khối lượng khớp lệnh 6,72 triệu đơn vị; còn HAG cũng nhích nhẹ 0,43% và khớp 7,78 triệu đơn vị.

Cổ phiếu DQC tiếp tục đón nhận thêm phiên giảm sâu sau thông tin bà Hồ Thị Kim Thoa, nguyên Chủ tịch HĐQT DQC bị đề nghị miễn nhiệm chức Thứ trưởng Bộ Công thương. Kết phiên, DQC giảm tới 6,7% xuống sát giá sàn 40.600 đồng/CP với khối lượng giao dịch tăng vọt, đạt hơn 0,46 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, giao dịch cũng khá lắng sóng. Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,14 điểm (+0,14%) lên mức 101,33 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 70,89 triệu đơn vị, giá trị 655,33 tỷ đồng, giảm nhẹ 1,17% về lượng nhưng tăng hơn 4% về giá trị so với phiên hôm qua.

Giao dịch thỏa thuận đạt 2,66 triệu đơn vị, giá trị 33,13 tỷ đồng, trong đó HHG thỏa thuận 972.125 đơn vị, giá trị 8,94 tỷ đồng; VCS thỏa thuận 100.000 đơn vị, giá trị 16 tỷ đồng.

Cũng giống “người anh cả” VCB, cổ phiếu ACB đã thu hẹp đà tăng đáng kể với biên độ tăng chỉ còn 0,4% và khối lượng khớp lệnh đạt 1,57 triệu đơn vị. Trong khi đó, SHB quay đầu giảm 1,2% xuống mức 8.200 đồng/CP và thanh khoản cũng sụt giảm mạnh so với phiên hôm qua, với khối lượng khớp lệnh vẫn dẫn đầu đạt 6,08 triệu đơn vị.

Đứng thứ 2 về thanh khoản trên sàn HNX là PVX đã chuyển nhượng 6,03 triệu đơn vị. Tiếp đó, KLF và PVS cùng khớp hơn 5,4 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, đà giảm được duy trì đến hết phiên giao dịch.

Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,63 điểm (-1,11%) xuống 55,81 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 6,88 triệu đơn vị, giá trị 100,27 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt hơn 4 triệu đơn vị, giá trị 104,34 tỷ đồng.

PFL và DVN tiếp tục dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM với khối lượng giao dịch lần lượt đạt 1,38 triệu đơn vị và 1,05 triệu đơn vị. Tuy nhiên, đóng cửa PFL duy trì sắc tím, trong khi DVN tiếp tục nới rộng đà giảm với biên độ 6,29% xuống mức 16.400 đồng/CP.

Sau thông tin người nhà Tổng giám đốc đăng ký bán 33.710 cổ phiếu, LTG đã liên tiếp quay đầu giảm điểm. Đây là phiên giảm điểm thứ 3 liên tiếp của LTG, với mức giảm 3,5% xuống mức 57.900 đồng/CP và khối lượng giao dịch đạt 66.846 đơn vị. 

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

786,81

+3,26/+0,42%

206.4

3.880,07 tỷ

11.790.390

9.420.620

HNX-INDEX

101,33

+0,14/+0,14%

73.6

688,75 tỷ

1.006.094

1.767.680

UPCOM-INDEX

55,81

-0,63/-1,11%

11.2

211,30 tỷ

194.630

19.410 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

326

Số cổ phiếu không có giao dịch

15

Số cổ phiếu tăng giá

124 / 36,36%

Số cổ phiếu giảm giá

159 / 46,63%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

58 / 17,01% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HQC

3,160

9.028.050

2

FLC

7,200

8.505.910

3

ITA

4,110

8.314.910

4

PVD

14,200

8.068.990

5

HAG

9,450

7.783.470

6

DXG

18,750

6.927.910

7

HNG

10,400

6.717.160

8

SCR

11,700

6.516.360

9

VHG

1,830

6.163.040

10

HSG

27,800

6.001.600 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SAB

244,900

+8,00/+3,38%

2

BBC

116,500

+7,50/+6,88%

3

BHN

83,000

+5,30/+6,82%

4

IMP

68,900

+1,90/+2,84%

5

BWE

29,250

+1,90/+6,95%

6

CTD

209,900

+1,60/+0,77%

7

GAS

64,200

+1,60/+2,56%

8

DMC

123,400

+1,40/+1,15%

9

DRH

27,300

+1,30/+5,00%

10

LGC

22,850

+1,20/+5,54% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DVP

70,100

-4,80/-6,41%

2

COM

60,400

-4,50/-6,93%

3

RAL

121,100

-3,90/-3,12%

4

DQC

40,600

-2,90/-6,67%

5

PDN

85,000

-2,80/-3,19%

6

VFG

55,300

-2,70/-4,66%

7

THI

39,000

-1,80/-4,41%

8

DHC

32,950

-1,55/-4,49%

9

GDT

56,500

-1,50/-2,59%

10

SC5

27,300

-1,50/-5,21% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

261

Số cổ phiếu không có giao dịch

108

Số cổ phiếu tăng giá

109 / 29,54%

Số cổ phiếu giảm giá

103 / 27,91%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

157 / 42,55% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

8,200

6.079.971

2

PVX

2,600

6.034.769

3

KLF

3,200

5.466.275

4

PVS

16,900

5.458.159

5

ACM

2,300

2.805.411

6

CEO

10,700

2.732.078

7

PVV

2,600

2.566.098

8

KVC

3,600

2.466.326

9

APS

4,600

2.154.105

10

KSK

1,600

1.956.230 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HHC

54,000

+4,00/+8,00%

2

TV3

41,000

+3,00/+7,89%

3

PIV

31,000

+2,50/+8,77%

4

SGH

25,300

+2,20/+9,52%

5

PJC

30,900

+1,80/+6,19%

6

SJ1

16,000

+1,40/+9,59%

7

VCM

17,300

+1,30/+8,13%

8

CLH

15,300

+1,30/+9,29%

9

TSB

14,400

+1,30/+9,92%

10

PBP

17,500

+1,20/+7,36% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV2

149,400

-16,50/-9,95%

2

PMC

84,000

-6,10/-6,77%

3

SAF

54,500

-5,40/-9,02%

4

HLC

24,800

-2,70/-9,82%

5

PMS

22,800

-2,50/-9,88%

6

VSA

19,100

-2,10/-9,91%

7

SEB

40,000

-2,00/-4,76%

8

IDV

53,000

-1,90/-3,46%

9

SPP

27,000

-1,50/-5,26%

10

PSC

14,300

-1,50/-9,49% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

195

Số cổ phiếu không có giao dịch

400

Số cổ phiếu tăng giá

73 / 12,27%

Số cổ phiếu giảm giá

81 / 13,61%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

441 / 74,12% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PFL

1,800

1.378.310

2

DVN

16,400

1.047.940

3

TOP

2,000

526.200

4

GEX

19,300

437.112

5

DRI

12,900

354.922

6

PXL

2,700

285.970

7

SDI

49,100

266.240

8

SWC

14,700

231.620

9

NTC

58,300

128.000

10

TVB

12,000

127.600 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SDI

49,100

+5,20/+11,85%

2

C21

20,700

+2,70/+15,00%

3

KCE

20,100

+2,60/+14,86%

4

DHD

31,500

+2,40/+8,25%

5

SID

16,700

+1,90/+12,84%

6

VPD

15,000

+1,90/+14,50%

7

MCH

59,000

+1,60/+2,79%

8

EME

12,600

+1,60/+14,55%

9

TTD

46,000

+1,50/+3,37%

10

DP2

17,500

+1,50/+9,38% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SGN

150,000

-14,00/-8,54%

2

HHA

45,000

-7,40/-14,12%

3

HNF

32,800

-5,20/-13,68%

4

TDM

28,900

-5,00/-14,75%

5

TRS

56,000

-4,50/-7,44%

6

TBD

52,000

-4,50/-7,96%

7

CC1

21,700

-3,80/-14,90%

8

KHD

23,000

-3,00/-11,54%

9

TW3

12,800

-2,20/-14,67%

10

LTG

57,900

-2,10/-3,50%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

11.790.390

9.420.620

2.369.770

% KL toàn thị trường

5,71%

4,57%

Giá trị

434,36 tỷ

337,44 tỷ

96,92 tỷ

% GT toàn thị trường

11,19%

8,70%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

32,700

2.348.970

521.470

1.827.500

2

BID

22,200

809.640

180.400

629.240

3

FLC

7,200

529.820

16.370

513.450

4

VHG

1,830

265.800

20.000

245.800

5

GAS

64,200

269.680

24.090

245.590

6

VCB

38,400

471.000

252.380

218.620

7

HID

4,550

214.520

0

214.520

8

DPM

23,500

604.730

435.110

169.620

9

NT2

28,750

162.200

27.160

135.040

10

CTG

20,000

329.860

217.600

112.260 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVD

14,200

151.430

1.230.080

-1.078.650

2

HSG

27,800

223.900

834.650

-610.750

3

HBC

55,000

6.320

309.550

-303.230

4

KBC

14,850

1.138.810

1.393.950

-255.140

5

DXG

18,750

22.490

241.880

-219.390

6

DQC

40,600

20.000

179.270

-179.250

7

VTO

7,300

500.000

139.130

-138.630

8

FCM

7,610

28.100

108.000

-79.900

9

BCG

7,000

0

69.090

-69.090

10

DRC

26,450

69.170

135.000

-65.830 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.006.094

1.767.680

-761.586

% KL toàn thị trường

1,37%

2,40%

Giá trị

14,63 tỷ

20,57 tỷ

-5,94 tỷ

% GT toàn thị trường

2,12%

2,99%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVC

8,800

113.600

2.000

111.600

2

NDN

9,000

100.000

0

100.000

3

DNP

25,800

94.000

60.000

93.940

4

ACB

26,100

90.294

0

90.294

5

WSS

4,500

66.900

0

66.900

6

ASA

3,100

59.500

0

59.500

7

HKB

3,300

57.000

0

57.000

8

VGC

19,500

37.800

0

37.800

9

VAT

4,800

25.600

0

25.600

10

VIT

29,400

22.600

3.000

19.600 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

16,900

82.100

880.000

-797.900

2

KVC

3,600

69.900

600.000

-530.100

3

APS

4,600

0

84.500

-84.500

4

KLF

3,200

0

38.000

-38.000

5

VND

22,700

11.200

32.200

-21.000

6

IDJ

3,300

0

20.000

-20.000

7

DAD

21,200

300.000

13.900

-13.600

8

VKC

8,100

0

10.000

-10.000

9

CVT

42,700

0

9.400

-9.400

10

PTI

23,600

0

6.300

-6.300 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

194.630

19.410

175.220

% KL toàn thị trường

1,73%

0,17%

Giá trị

10,94 tỷ

598,60 triệu

10,34 tỷ

% GT toàn thị trường

5,18%

0,28%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MCH

59,000

101.900

0

101.900

2

SCS

86,800

21.900

0

21.900

3

SAS

29,500

13.500

0

13.500

4

QNS

78,700

12.100

10.000

12.090

5

SIV

51,000

9.700

0

9.700 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HVN

26,200

20.000

14.700

-14.680

2

SDI

49,100

0

3.600

-3.600

3

TBD

52,000

10.000

300.000

-290.000

4

RCD

24,000

0

100.000

-100.000

5

ICC

46,100

0

100.000

-100.000

Tin bài liên quan