TUẦN QUA
Phiên | Chỉ số | Khối lượng |
---|---|---|
28/1 | 912 912,18 (+3,30(+0,36%)) | 133.321.405 133.321.405 |
29/1 | 915 915,93 (+3,75(+0,41%)) | 121.444.328 121.444.328 |
30/1 | 915 915,84 (-0,09(-0,01%)) | 139395507 139.395.507 |
31/1 | 910 910,65 (-5,19(-0,57%)) | 138049636 138.049.636 |
1/2 | 908 908,67 (-1,98(-0,22%)) | 140799414 140.799.414 |
TRUNG BÌNH
Tổng khối lượng giao dịch bình quân đạt 134,6 triệu đơn vị/phiên, giảm 0,27% so với tuần trước.
Tổng giá trị giao dịch bình quân đạt 3.262,93 triệu đơn vị/phiên, tăng 16,62% so với tuần trước.
CHỐT TUẦN: 908,67
Phiên | Chỉ số | Khối lượng |
---|---|---|
28/1 | 102 102,31 (-0,43(-0,42%)) | 30.179.796 30.179.796 |
29/1 | 102 102,37 (+0,06(+0,05%)) | 26.832.036 26.832.036 |
30/1 | 102 102,81 (+0,44(+0,43%)) | 21760882 21.760.882 |
31/1 | 102 102,88 (+0,07(+0,07%)) | 21033135 21.033.135 |
1/2 | 103 103,34 (+0,46(+0,44%)) | 15366757 15.366.757 |
TRUNG BÌNH
Tổng khối lượng giao dịch bình quân đạt 23,03 triệu đơn vị/phiên, giảm 14,24% so với tuần trước.
Tổng giá trị giao dịch bình quân đạt 298,1 triệu đơn vị/phiên, giảm 11,87% so với tuần trước.
CHỐT TUẦN: 103,34
PHIÊN | MUA(tỷ đồng) |
BÁN(tỷ đồng) |
MUA-BÁN(tỷ đồng) |
---|---|---|---|
28/1 | 96 543,57 | 96 392,19 | 96 151,38 |
29/1 | 96 693,81 | 96 514,11 | 96 179,70 |
30/1 | 96 811,15 | 96 703,98 | 96 107,17 |
31/1 | 96 791,02 | 96 866,73 | 96 -75,71 |
1/2 | 96 877,25 | 96 705,55 | 96 171,70 |
TỔNG | 96 3.716,80 | 96 3.182,56 | 96 534,24 |
Hoạt động xúc tiến đầu tư ở Nhật Bản, Hoa Kỳ năm 2014-2015 đã giúp dòng vốn từ các thị trường này vào Việt Nam tăng mạnh, dòng vốn đến từ Hoa Kỳ tăng gấp đôi. Năm 2018, FTSE Russell đã đưa TTCK Việt Nam vào danh sách theo dõi nâng hạng . Vượt qua thách thức, TTCK sẽ đón cơ hội lớn hơn…