Phiên chiều 9/5: VNM, SAB níu chân VN-Index

Phiên chiều 9/5: VNM, SAB níu chân VN-Index

(ĐTCK) Mặc dù các trụ đỡ chính là nhóm ngân hàng, chứng khoán, bất động sản vẫn duy trì sức mạnh, song VN-Index lại không thể bật tăng mạnh khi 2 mã vốn hóa lớn VNM và SAB lùi khá sâu.

Trong phiên giao dịch sáng, thị trường đã có cú bật mạnh ở nửa cuối phiên nhờ sự đồng thuận của nhóm cổ phiếu dẫn như ngân hàng với VCB, BID, CTG, MBB…; bất động sản-xây dựng với HQC, ITA, KBC, DLG, DXG, SCR, HAI, NLG, HAR… Về thanh khoản, hoạt động giao dịch diễn ra rất sôi động, nổi trội là cặp đôi HAG-HNG, tạo tâm lý hào hứng trên toàn thị trường.

Bước sang phiên chiều, dòng tiền vẫn chảy mạnh, song sự hứng khởi đã phần nào được tiết giảm, một phần do áp lực chốt lời gia tăng, hay e ngại bulltrap… VN-Index theo đó diễn biến giằng co, nhưng vẫn chốt phiên ở mức cao nhất ngày với sự ổn định của nhóm cổ phiếu dẫn dắt.

Đóng cửa phiên giao dịch ngày 9/5, với số lượng mã tăng áp đảo là 160 mã tăng so với 104 mã giảm, VN-Index tăng 3,25 điểm (+0,45%) lên 722,11 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt gần 225 triệu đơn vị, giá trị gần 4.552 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 16,17 triệu đơn vị, giá trị 508,65 tỷ đồng.

VNM và SAB chính là lực cản lớn nhất của VN-Index khi cùng giảm khá mạnh. VNM vẫn yếu đà từ phiên sáng, còn SAB thế chân ROS trong phiên chiều cùng mã vốn hóa lớn nhất sàn níu chân chỉ số.

VNM đóng cửa giảm 1,3% về 144.000 đồng/CP. SAB giảm 1,2% về 196.700 đồng/CP. Ngược lại, ROS đảo chiều tăng nhẹ 0,1% lên 160.200 đồng/CP và khớp 5,295 triệu đơn vị cũng là mã có thanh khoản tốt nhất trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất HOSE.

Trong khi đó, nhiều cổ phiếu lớn vẫn giữ được sự đồng thuận cao, như nhóm vốn hóa như VCB, VIC, GAS, ROS, BID…, nhóm bluechips với FPT, HPG, HSG, KDC, CTD, REE, SSI…

Đáng chú ý, SSI bật tăng mạnh 3,5% lên 23.800 đồng/CP và khớp 5,663 triệu đơn vị. BID tăng 0,6% lên 16.600 đồng/CP và khớp 3,148 triệu đơn vị…

Sau khi khuấy đảo trong phiên giao dịch sáng, HNG đã bất ngờ “đứng hình” trong phiên giao dịch chiều với chỉ vài trăm ngàn cổ phiếu được sang tên. Vì vậy, thanh khoản cả phiên vẫn chỉ quanh mức hơn 21,5 triệu đơn vị, đóng cửa vẫn tăng mạnh 5,9% lên 11.650 đồng/CP.

Mặc dù vậy, những mã khác như HQC, ITA, KBC, FLC, DLG, DXG, SCR, NLG, HHS… vẫn giao dịch mạnh, giúp duy trì nhịp giao dịch sôi động của thị trường. HQC khớp hơn 11 triệu đơn vị, FLC khớp hơn 8 triệu đơn vị, ITA và HAG khớp hơn 7 triệu đơn vị… trong đó chỉ một vài mã giảm như FLC, SCR, HHS…, còn lại đa phần tăng điểm. NLG đang ở vùng giá cao nhất kể từ khi niêm yết, đạt 30.000 đồng/CP và khớp 1,627 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, diễn biến trồi sụt hơn, song vẫn đóng cửa ở mức cao nhất ngày khi nhóm HNX30 duy trì được phong độ, thanh khoản cũng được giữ ở mức cao.

Đóng cửa, với HNX-Index tăng 1,24 điểm (+1,39%) lên 90,37 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 56,2 triệu đơn vị, giá trị 564,27 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận khá thấp, chỉ hơn 27 tỷ đồng.

ACB vẫn là “đầu kéo” chính của HNX-Index với mức tăng mạnh 2,6% lên 23.700 đồng/CP và khớp tới 1,87 triệu đơn vị. SHS và KLF là tâm điểm với mức tăng trần lên 8.600 đồng/CP và 2.600 đồng/CP, khớp lần lượt 3,7 triệu đơn vị và 5,1 triệu đơn vị.

Dẫn đầu thanh khoản sàn HNX là SHB với 10,87 triệu cổ phiếu được sang tên, song đóng cửa ở mức tham chiếu.

Ngoài ra, đà tăng mạnh của HNX-Index còn có sự đóng góp của nhiều mã lớn khác như VCG, VCS, DBC, HUT, NTP, BVS, VND, PVI hay nhóm cổ phiếu dầu khí với PVC, PVS…

Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,05 điểm (-0,08%) về 57,76 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 3,28 triệu đơn vị, giá trị 57,11 tỷ đồng.

Nhóm cổ phiếu hàng không đa phần yếu đà. ACV lùi về tham chiếu, HVN giảm điểm nhẹ. Ngoài ra, một số mã lớn như MSR, SEA, VGT, QNS, MCH, VLC…, cũng đều giảm điểm.

Dẫn đầu thanh khoản sàn UPCoM vẫn là 2 mã lớn HVN và GEX, với khối lượng giao dịch tương ứng đạt 430.800 đơn vị và 325.500 đơn vị.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

722,11

+3,25/+0,45%

224.9

4.551,78 tỷ

5.573.260

9.317.930

HNX-INDEX

90,37

+1,24/+1,39%

58.2

591,59 tỷ

331.631

1.855.055

UPCOM-INDEX

57,76

-0,05/-0,08%

7.1

142,78 tỷ

94.200

25.860

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

305

Số cổ phiếu không có giao dịch

20

Số cổ phiếu tăng giá

168 / 51,69%

Số cổ phiếu giảm giá

104 / 32,00%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

53 / 16,31%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HNG

11,650

21.510.280

2

HQC

2,630

11.088.610

3

FLC

7,340

8.610.370

4

ITA

3,460

7.289.870

5

HAG

8,900

7.103.240

6

DXG

24,500

6.373.950

7

SCR

9,820

6.165.520

8

KBC

15,500

6.017.630

9

SSI

23,800

5.663.000

10

HHS

4,120

5.557.220

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DMC

97,500

+6,30/+6,91%

2

HAX

58,300

+3,70/+6,78%

3

TIX

38,500

+2,50/+6,94%

4

SC5

34,200

+2,20/+6,88%

5

ST8

35,000

+2,00/+6,06%

6

BMP

182,000

+2,00/+1,11%

7

CTD

203,500

+2,00/+0,99%

8

VRC

26,500

+1,70/+6,85%

9

HCM

35,500

+1,65/+4,87%

10

MWG

172,500

+1,60/+0,94%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BBC

101,000

-5,10/-4,81%

2

COM

59,500

-3,30/-5,25%

3

SAB

196,700

-2,30/-1,16%

4

VNM

144,000

-1,90/-1,30%

5

PAN

40,800

-1,70/-4,00%

6

NNC

76,900

-1,60/-2,04%

7

BIC

38,000

-1,50/-3,80%

8

LHG

19,650

-1,50/-7,09%

9

STG

27,800

-1,40/-4,79%

10

UIC

33,500

-1,25/-3,60%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

264

Số cổ phiếu không có giao dịch

112

Số cổ phiếu tăng giá

95 / 25,27%

Số cổ phiếu giảm giá

90 / 23,94%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

191 / 50,80%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,000

10.874.130

2

KLF

2,600

5.166.960

3

SHS

8,600

3.719.922

4

CEO

12,000

3.401.400

5

HUT

14,200

2.696.887

6

VIX

7,100

2.567.515

7

VCG

15,900

2.444.583

8

SHN

10,500

1.874.103

9

ACB

23,700

1.873.308

10

TIG

4,200

1.358.735

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV3

53,600

+4,80/+9,84%

2

VNC

40,100

+3,60/+9,86%

3

VCS

160,000

+3,60/+2,30%

4

SEB

32,500

+2,90/+9,80%

5

SPP

30,500

+2,70/+9,71%

6

DBC

29,300

+2,30/+8,52%

7

VNT

34,000

+2,00/+6,25%

8

VND

18,300

+1,50/+8,93%

9

KST

15,400

+1,40/+10,00%

10

ALT

15,500

+1,40/+9,93%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VMC

28,800

-3,20/-10,00%

2

SDG

27,300

-3,00/-9,90%

3

L14

64,000

-1,90/-2,88%

4

HLY

15,100

-1,60/-9,58%

5

PMC

72,400

-1,50/-2,03%

6

TV2

211,500

-1,50/-0,70%

7

SLS

182,100

-1,50/-0,82%

8

BAX

19,600

-1,50/-7,11%

9

INN

62,000

-1,00/-1,59%

10

BXH

16,100

-1,00/-5,85%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

174

Số cổ phiếu không có giao dịch

351

Số cổ phiếu tăng giá

54 / 10,29%

Số cổ phiếu giảm giá

74 / 14,10%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

397 / 75,62%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HVN

26,400

430.956

2

GEX

23,800

325.610

3

PFL

1,400

314.120

4

TIS

10,900

207.300

5

SWC

21,800

184.400

6

SDI

47,000

156.850

7

PXL

2,000

151.920

8

SBS

1,100

145.500

9

VOC

28,500

124.100

10

HAC

4,500

106.300

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ICC

40,100

+5,20/+14,90%

2

SDI

47,000

+3,70/+8,55%

3

KIP

25,300

+3,30/+15,00%

4

HNF

38,000

+3,00/+8,57%

5

HSA

21,100

+2,70/+14,67%

6

VPR

16,700

+2,10/+14,38%

7

ABI

29,500

+2,10/+7,66%

8

ABC

32,800

+1,80/+5,81%

9

NDP

36,000

+1,40/+4,05%

10

SDJ

10,600

+1,30/+13,98%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TMG

18,000

-6,00/-25,00%

2

NDC

28,100

-4,90/-14,85%

3

HLB

20,500

-3,30/-13,87%

4

DBM

17,300

-3,00/-14,78%

5

KCE

16,200

-2,60/-13,83%

6

HNP

22,100

-2,60/-10,53%

7

TVA

17,000

-2,50/-12,82%

8

GND

13,600

-2,30/-14,47%

9

MTH

15,000

-2,10/-12,28%

10

VIF

14,000

-1,80/-11,39%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

5.573.260

9.317.930

-3.744.670

% KL toàn thị trường

2,48%

4,14%

Giá trị

269,41 tỷ

350,12 tỷ

-80,71 tỷ

% GT toàn thị trường

5,92%

7,69%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SSI

23,800

563.250

18.400

544.850

2

VCB

36,450

425.750

2.300

423.450

3

HNG

11,650

303.510

13.650

289.860

4

HHS

4,120

228.700

10.000

218.700

5

PVT

12,850

234.660

30.000

204.660

6

KSH

2,160

77.030

0

77.030

7

E1VFVN30

11,240

71.150

0

71.150

8

GAS

55,600

375.810

307.440

68.370

9

PHR

25,900

59.800

0

59.800

10

PVD

16,150

51.320

20.000

51.300

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

STB

11,900

7.000

1.125.700

-1.118.700

2

HPG

29,700

53.370

792.490

-739.120

3

DRC

29,300

6.600

661.560

-654.960

4

DCM

14,400

1.630

479.520

-477.890

5

FIT

5,200

1.490

331.270

-329.780

6

AGR

3,550

0

272.000

-272.000

7

VIC

40,750

4.910

274.250

-269.340

8

HCD

7,990

10.000

214.410

-214.400

9

PLX

46,900

64.300

271.980

-207.680

10

HSG

49,400

5.700

188.000

-182.300

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

331.631

1.855.055

-1.523.424

% KL toàn thị trường

0,57%

3,19%

Giá trị

5,95 tỷ

29,51 tỷ

-23,56 tỷ

% GT toàn thị trường

1,01%

4,99%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

15,300

113.100

0

113.100

2

TEG

8,400

26.300

0

26.300

3

ALV

4,600

26.900

3.000

23.900

4

CEO

12,000

8.000

0

8.000

5

MAS

103,000

6.000

0

6.000

6

PVS

16,600

6.000

0

6.000

7

DHT

91,800

6.100

100.000

6.000

8

EID

14,800

5.700

0

5.700

9

PMB

13,200

5.200

0

5.200

10

HDO

900

5.000

0

5.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PGS

18,500

500.000

1.150.000

-1.149.500

2

CTS

8,500

0

204.600

-204.600

3

ACM

1,600

0

80.000

-80.000

4

ICG

6,800

0

68.500

-68.500

5

BVS

18,000

15.200

77.000

-61.800

6

HUT

14,200

9.600

50.000

-40.400

7

TNG

12,800

10.200

36.900

-26.700

8

API

25,000

21.000

24.900

-24.879

9

PVC

7,400

25.100

48.100

-23.000

10

HMH

13,000

9.100

29.100

-20.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

94.200

25.860

68.340

% KL toàn thị trường

1,32%

0,36%

Giá trị

3,29 tỷ

955,51 triệu

2,34 tỷ

% GT toàn thị trường

2,30%

0,67%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

49,400

35.800

0

35.800

2

VLC

16,100

24.300

0

24.300

3

SBD

10,500

8.000

0

8.000

4

POS

13,000

5.200

0

5.200

5

ADP

35,500

5.000

0

5.000

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MCH

59,800

1.200

11.000

-9.800

2

MSR

15,200

0

6.000

-6.000

3

GEX

23,800

0

5.000

-5.000

4

GDW

14,600

0

2.000

-2.000

5

VIB

20,900

0

800.000

-800.000

Tin bài liên quan