Phiên chiều 7/3: Cổ phiếu bất động sản giúp VN-Index duy trì sắc xanh

Phiên chiều 7/3: Cổ phiếu bất động sản giúp VN-Index duy trì sắc xanh

(ĐTCK) Trong bối cảnh đa phần các mã vốn hóa lớn và bluechips chịu sức ép, thì nhóm cổ phiếu bất động sản vẫn duy trì đà tăng vững, điển hình là FLC, ROS, DRH, NBB…, góp phần giúp VN-Index giữ được mức tăng nhẹ.

Thực tế, không chỉ trong phiên chiều, sự ổn định của nhóm cổ phiếu bất động sản đã là lực đỡ chính cho VN-Index trong cả phiên giao dịch hôm nay.

Nhìn lại phiên giao dịch sáng, có thể thấy, nhóm bất đống sản là động lực chính tạo nên nhịp hồi cuối phiên của VN-Index, khi mà trước đó chỉ số đã lùi qua mức hỗ trợ 715 điểm trước sức ép của các mã trụ.

Ngoài điểm số, dòng tiền dồn mạnh vào nhóm bất động sản cũng giúp thanh khoản thị trường tăng mạnh trở lại.

Đóng cửa phiên giao dịch 7/3, với 131 mã tăng và 112 mã giảm, VN-Index tăng nhẹ 0,25 điểm (+0,03%) lên 716,54 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 195,68 triệu đơn vị, giá trị 3.821,5 tỷ đồng.

Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp khá đáng kể với 19,27 triệu đơn vị, giá trị hơn 556 tỷ đồng. Đáng chú ý có thỏa thuận của 5 triệu cổ phiếu SBT, giá trị 112,5 tỷ đồng và 3,2 triệu cổ phiếu NLG, giá trị 73,6 tỷ đồng.

Trong nhóm bất động sản, nổi bật nhất vẫn là FLC. Khác với diễn biến có phần giằng co ở phiên sáng, sức cầu tại FLC tỏ ra vượt trội ở phiên chiều, giúp cổ phiếu này treo cứng ở mức trần 7.890 đồng/CP, thanh khoản cũng vọt tăng so với phiên hôm qua, đạt 42,44 triệu đơn vị khớp lệnh và vẫn còn dư mua trần hơn 7 triệu đơn vị.

Tương tự, CII cũng tăng kịch trần lên 35.850 đồng/CP, khớp lệnh 1,98 triệu đơn vị mà vẫn còn dư mua trần tới gần 5 triệu đơn vị. Đáng chú ý, phiên này CII còn được thỏa thuận 1 triệu đơn vị, nhưng ở mức giá sàn 32.250 đồng/CP.

Ngoài ra, hàng loạt mã bất động sản lớn nhỏ khác như VIC, ROS, HBC, HQC, DLG, TDH… cũng đều tích cực về cả thanh khoản lẫn điểm số.

Sau phiên tăng trần hôm qua nhờ hiệu ứng ETF, ROS trở lại với đà tăng nhẹ nhàng như 52 phiên trước đó. Chốt phiên hôm nay, ROS tăng 2,9% lên 168.000 đồng/CP và khớp 4,15 triệu đơn vị; HBC tăng 1,4% lên 51.400 đồng/CP và khớp 2,07 triệu đơn vị.

Tuy nhiên, DXG giảm 2,2% về 18.000 đồng/CP và khớp 3,28 triệu đơn vị. Còn ITA kể từ khi bị loại khỏi danh mục của ETF tiếp tục iảm mạnh 5,1% về 4.100 đồng/CP và khớp 8,97 triệu đơn vị. Đây là phiên giảm thứ 5 liên tiếp của ITA. KBC đứng giá tham chiếu và khớp được 5,11 triệu đơn vị.

Mã HQC và FIT bên cạnh việc duy trì sắc xanh, thanh khoản cũng thuộc top đầu sàn HOSE, lần lượt là 10,2 triệu và 8,68 triệu đơn vị.

Ở nhóm các mã vốn hóa lớn, VJC sau 4 phiên tăng trần liên tiếp, đưa cổ phiếu này lọt top 10 mã vốn hóa lớn nhất thị trường, thì phiên này điều chỉnh giảm 3,6% về 132.500 đồng/CP và khớp lệnh mạnh tương đương phiên trước, đạt hơn 0,9 triệu đơn vị.

Cùng chung sắc đỏ còn có VNM, SAB, BID, CTG, NVL… GAS, MSN, HPG đứng giá tham chiếu. Trong khi VCB quay đầu tăng điểm nhẹ và là ngân hàng duy nhất tăng điểm.

Cũng  tích cực hơn trong thời điểm cuối phiên, HNX-Index rốt cuộc đã giữ được sắc xanh nhạt trước khi đóng cửa. Với 74 mã tăng và 75 mã giảm, HNX-Index tăng 0,15 điểm (+0,17%) lên 86,7 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 46,8 triệu đơn vị, giá trị 451,9 tỷ đồng.

Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 7,68 triệu đơn vị, giá trị hơn gần 44 tỷ đồng, chủ yếu đến từ thỏa thuận của 6,45 triệu cổ phiếu SHB ở mức giá sàn, giá trị 29,7 tỷ đồng.

Sự ổn định của các mã trụ như VCS, HUT, PVC, VCG, DBC… góp phần giúp HNX-Index duy trì sắc xanh. Trong khi đó, việc dòng tiền vào các mã nhỏ giúp thanh khoản sàn này cũng giữ được sự tích cực.

HKB khớp 6,66 triệu đơn vị. dẫn đầu sàn. HUT và KLF cùng khớp trên 4,2 triệu đơn vị. VCG và SHB cùng khớp trên 3,3 triệu đơn vị. Khớp trên 1 triệu đơn vị có PVS, SHN, SVN. Tất cả các mã này đều không giảm điểm, trong đó SVN và HKB tăng trần.

Tương tự như 2 sàn chính, sàn UPCoM cũng hồi phục tốt về cuối phiên, đóng cửa tăng 0,17 điểm (+0,31%) lên 57,01 điểm với 57 mã tăng, 36 mã giảm và 34 mã đứng giá. Tổng giá trị giao dịch đạt 6,8 triệu đơn vị, giá trị 88,3 tỷ đồng.

Nhiều mã lớn như QNS, GEX, MSR, MCH, SEA, SDI… đều tăng điểm. Nhóm cổ phiếu hàng không có sự phân hóa mạnh khi NAS, NSC tăng điểm, còn HVN giảm điểm, ACV đứng giá tham chiếu.

HVN, TOP và PFL là 3 thanh khoản tốt nhất sàn, lần lượt là 1,6 triệu, 1,5 triệu và 1,06 triệu đơn vị.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

716,54

+0,25/+0,03%

195.7

3.821,51 tỷ

9.324.930

11.219.190

HNX-INDEX

86,70

+0,15/+0,17%

54.5

495,93 tỷ

1.636.670

2.562.635

UPCOM-INDEX

57,01

+0,17/+0,31%

9.9

177,31 tỷ

251.100

384.2


TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

302

Số cổ phiếu không có giao dịch

24

Số cổ phiếu tăng giá

131 / 40,18%

Số cổ phiếu giảm giá

112 / 34,36%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

83 / 25,46%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,890

42.440.130

2

HQC

2,610

10.192.580

3

ITA

4,100

8.972.120

4

FIT

5,300

8.680.250

5

KBC

14,850

5.113.090

6

ROS

168,000

4.151.370

7

HAG

8,010

3.862.500

8

VHG

2,340

3.806.910

9

DXG

18,000

3.284.300

10

NTL

11,050

3.064.630


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DHG

121,600

+6,60/+5,74%

2

RAL

102,000

+5,00/+5,15%

3

ROS

168,000

+4,70/+2,88%

4

TRA

119,500

+4,50/+3,91%

5

BBC

120,000

+3,70/+3,18%

6

KSB

72,000

+2,60/+3,75%

7

CII

35,850

+2,30/+6,86%

8

DMC

77,400

+1,80/+2,38%

9

GMD

35,400

+1,80/+5,36%

10

GIL

51,000

+1,80/+3,66%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VJC

132,500

-4,90/-3,57%

2

BHN

100,500

-3,50/-3,37%

3

SRF

31,650

-2,35/-6,91%

4

SAB

222,600

-1,90/-0,85%

5

STK

17,600

-1,30/-6,88%

6

SPM

17,850

-1,25/-6,54%

7

DCL

23,900

-1,10/-4,40%

8

GDT

59,000

-1,00/-1,67%

9

SKG

75,700

-1,00/-1,30%

10

PTB

137,000

-1,00/-0,72%


TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

248

Số cổ phiếu không có giao dịch

126

Số cổ phiếu tăng giá

85 / 22,73%

Số cổ phiếu giảm giá

83 / 22,19%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

206 / 55,08%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HKB

5,200

6.664.635

2

KLF

3,000

4.371.915

3

HUT

14,200

4.206.948

4

VCG

16,000

3.496.098

5

SHB

5,100

3.368.583

6

PVS

17,800

1.777.802

7

SVN

3,300

1.571.600

8

SHN

10,500

1.505.100

9

NDN

8,800

970.028

10

CEO

12,400

938.565


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VMC

38,700

+3,50/+9,94%

2

HGM

40,300

+3,50/+9,51%

3

TET

23,600

+2,10/+9,77%

4

API

21,800

+1,90/+9,55%

5

CVT

58,800

+1,50/+2,62%

6

VCS

152,400

+1,40/+0,93%

7

VCM

20,700

+1,10/+5,61%

8

HLY

19,800

+1,00/+5,32%

9

PSW

13,700

+0,90/+7,03%

10

HHC

36,900

+0,80/+2,22%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

WCS

186,000

-4,00/-2,11%

2

SDN

31,600

-3,40/-9,71%

3

VNT

27,000

-2,80/-9,40%

4

SEB

24,600

-2,40/-8,89%

5

PJC

20,700

-2,30/-10,00%

6

NHC

40,000

-2,30/-5,44%

7

HAT

36,000

-1,40/-3,74%

8

PMC

70,600

-1,40/-1,94%

9

ADC

17,500

-1,40/-7,41%

10

KST

12,500

-1,30/-9,42%


TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

166

Số cổ phiếu không có giao dịch

324

Số cổ phiếu tăng giá

83 / 16,94%

Số cổ phiếu giảm giá

47 / 9,59%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

360 / 73,47%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HVN

32,400

1.606.464

2

TOP

2,200

1.530.200

3

PFL

1,400

1.061.200

4

TVB

15,900

843.100

5

TIS

10,500

457.960

6

HAC

5,100

320.323

7

HD2

15,600

300.300

8

GEX

21,800

288.155

9

ACV

52,500

258.765

10

PXL

2,200

229.900


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HLB

67,200

+8,70/+14,87%

2

BDG

40,800

+4,80/+13,33%

3

BTV

34,300

+4,40/+14,72%

4

HSA

14,000

+4,00/+40,00%

5

VEF

56,300

+3,20/+6,03%

6

HNF

25,000

+3,00/+13,64%

7

ICC

21,200

+2,70/+14,59%

8

HFC

17,000

+2,20/+14,86%

9

G36

16,200

+2,10/+14,89%

10

RCC

15,700

+2,00/+14,60%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HHA

45,000

-6,00/-11,76%

2

BTD

26,400

-4,60/-14,84%

3

NDC

26,200

-3,80/-12,67%

4

EIC

17,600

-3,00/-14,56%

5

CLX

15,400

-2,70/-14,92%

6

DNL

14,000

-2,40/-14,63%

7

DPP

12,900

-2,10/-14,00%

8

XHC

12,800

-1,80/-12,33%

9

FOX

97,000

-1,60/-1,62%

10

VT1

12,000

-1,50/-11,11% 


TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

9.324.930

11.219.190

-1.894.260

% KL toàn thị trường

4,77%

5,73%

Giá trị

361,30 tỷ

467,50 tỷ

-106,20 tỷ

% GT toàn thị trường

9,45%

12,23%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KBC

14,850

1.112.130

0

1.112.130

2

TLH

14,300

549.140

0

549.140

3

HHS

3,950

397.270

0

397.270

4

FIT

5,300

280.520

3.200

277.320

5

PVT

12,950

322.460

68.000

254.460

6

TDH

12,900

184.800

10.000

184.790

7

SSI

21,000

345.540

181.240

164.300

8

PC1

39,500

160.670

390.000

160.280

9

DGW

15,350

150.690

0

150.690

10

SHA

9,300

149.490

0

149.490


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

NLG

23,800

0

3.208.360

-3.208.360

2

HPG

41,200

114.390

595.350

-480.960

3

VHG

2,340

0

409.370

-409.370

4

DXG

18,000

269.040

627.630

-358.590

5

ITA

4,100

0

285.170

-285.170

6

CTD

197,200

48.030

290.140

-242.110

7

DPM

24,800

262.470

502.980

-240.510

8

VJC

132,500

254.040

455.270

-201.230

9

NT2

29,650

200.970

390.510

-189.540

10

TSC

2,900

800.000

190.000

-189.200


TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.636.670

2.562.635

-925.965

% KL toàn thị trường

3,00%

4,70%

Giá trị

24,42 tỷ

38,25 tỷ

-13,83 tỷ

% GT toàn thị trường

4,92%

7,71%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HUT

14,200

253.000

1.000

252.000

2

NDN

8,800

115.200

0

115.200

3

VE1

5,900

109.200

0

109.200

4

API

21,800

100.000

0

100.000

5

BII

3,200

54.100

0

54.100

6

HKT

5,800

30.500

0

30.500

7

SDT

9,000

30.000

5.900

24.100

8

VIX

5,900

21.300

0

21.300

9

THB

18,000

16.700

0

16.700

10

DBC

34,000

15.000

0

15.000


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

17,800

267.700

984.300

-716.600

2

VND

12,700

417.100

874.000

-456.900

3

DPS

2,800

0

324.147

-324.147

4

LAS

13,400

0

175.875

-175.875

5

BVS

17,100

98.700

109.000

-10.300

6

CAP

33,500

0

10.000

-10.000

7

VCS

152,400

7.100

16.413

-9.313

8

S55

37,200

0

5.000

-5.000

9

PVB

11,400

0

5.000

-5.000

10

NTP

71,100

100.000

5.000

-4.900


TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

251.100

384.200

-133.100

% KL toàn thị trường

2,54%

3,89%

Giá trị

11,69 tỷ

12,68 tỷ

-999,29 triệu

% GT toàn thị trường

6,59%

7,15%


TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

52,500

144.100

39.400

104.700

2

PHH

9,900

41.000

0

41.000

3

QNS

121,200

20.200

0

20.200

4

SAS

26,200

11.500

0

11.500

5

POS

12,200

10.600

0

10.600


TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HVN

32,400

6.500

305.300

-298.800

2

TLT

18,100

0

14.800

-14.800

3

BSQ

27,500

0

4.000

-4.000

4

TNB

6,600

0

3.500

-3.500

5

NAS

28,000

400.000

3.400

-3.000

Tin bài liên quan