Phiên chiều 6/6: Dòng bank khởi sắc, VN-Index bứt phá lên đỉnh mới

Phiên chiều 6/6: Dòng bank khởi sắc, VN-Index bứt phá lên đỉnh mới

(ĐTCK) Với sự hỗ trợ của nhóm bluechips, đặc biệt là sự khởi sắc của nhóm cổ phiếu ngân hàng, VN-Index đã bứt phá mạnh, thiết lập đỉnh mới gần 9 năm trong phiên hôm nay.

Nhìn lại diễn biến trong phiên giao dịch sáng, phần lớn thời gian VN-Index diễn biến khá lình xình bởi tâm lý thận trọng cao. Songvề cuối phiên, VN-Index đã bứt lên, với lực đỡ chính là nhóm vốn hóa lớn và bluechips.

Tiếp diễn đà tích cực, VN-Index đã có cú bứt phá khá ngoạn mục để vượt qua mốc cản rất mạnh 750 điểm, cũng là mức đỉnh trong gần 10 năm qua. Bệ phóng cho sự bứt phá vẫn là nhóm vốn hóa lớn và bluechips, song hạt nhân chính là nhóm cổ phiếu ngân hàng.

Phiên sáng, nhóm ngân hàng có sự phân hóa rõ rệt, nên hỗ trợ chỉ số chưa thực sự tốt. Tuy nhiên, trong phiên chiều, với sự hồi phục mạnh mẽ, nhóm này có sự đồng thuận cao khi đồng loạt tăng điểm. Sự tích cực từ nhóm ngân hàng đã củng cố lực đỡ vững chắc của nhóm vốn hóa lớn và bluechips, giúp VN-Index bay cao.

Tăng tốt về điểm số, song việc dòng tiền chuyển hướng khiến thanh khoản trên sàn HOSE sụt giảm mạnh, từ đó ảnh hưởng đến thị trường chung. Phiên này, tổng giá trị giao dịch trên 2 sàn chính chỉ đạt hơn 4.500 tỷ đồng, giảm khoảng 20% so với phiên 5/6, trong đó HOSE giảm hơn 23%.

Đóng cửa, với 150 mã tăng và 108 mã giảm, VN-Index tăng 7,82 điểm (+1,05%) lên 751,31 điểm. Chỉ số VN30-Index tăng 10,95 điểm (+1,52%) lên 732,69 điểm với 22 mã tăng và 5 mã giảm.

Tổng khối lượng giao dịch đạt 182,39  triệu đơn vị, giá trị 4.093,46 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 11,47 triệu đơn vị, giá trị 480,3 tỷ đồng. Đáng kể trong đó là thỏa thuận của 2,823 triệu cổ phiếu NVL, giá trị hơn 195 tỷ đồng.

Như đã nêu ở trên, sự bứt phá của VN-Index có đóng góp rất lớn của các cổ phiếu ngân hàng, mà tâm điểm thị trường chính là STB.

Thông tin liên tiếp liên quan đến phương án nhân sự của Sacombank, không những không tác động tiêu cực, mà lại tác động tích cực tới giá cổ phiếu STB. Trong phiên hôm nay, STB sớm tăng mạnh ngay khi mở cửa trước khi “đóng trần” trong phiên giao dịch chiều tại mức giá 13.550 đồng/CP.

Không chỉ tăng kịch biên độ (6,7%), thanh khoản của STB cũng cao nhất HOSE, đạt 13,478 triệu đơn vị và vẫn còn dư mua trần, đồng thời là mức cao nhất trong vòng 1 năm qua.

Các mã ngân hàng khác cũng đồng loạt tăng mạnh cả về điểm số lẫn thanh khoản: BID (+3,7% và khớp 8,7 triệu đơn vị), VCB (+3,9% và khớp 4,75 triệu), CTG (+2,1% và khớp 1,43 triệu); MBB (+1,6% và khớp 1,49 triệu)…

Sự tích cực từ nhóm ngân hàng lan tỏa ra nhóm vốn và bluechips. Top 10 mã vốn hóa lớn nhất HOSE chỉ còn MSN là giảm điểm nhẹ. ROS, VNM, VIC, GAS, PLX… đều tăng, song chỉ ROS có thanh khoản tốt với 3,16 triệu đơn vị khớp lệnh.

Tương tự, rổ VN30 cũng chỉ có 5 mã giảm điểm nhẹ, đáng kể là PVD với mức giảm 1% về 15.150 đồng/CP do khối ngoại tiếp tục bán ròng, khớp lệnh 1,52 triệu đơn vị.

Trong số các mã tăng, SBT gây chú ý với mức tăng trần lên 33.900 đồng/CP (+6,9%) và khớp 4,26 triệu đơn vị. HPG và HSG cùng tăng tốt, HPG đạt 1,8% lên 30.500 đồng/CP và khớp 7,1 triệu đơn vị, HSG đạt 2,8% lên 33.300 đồng/CP và khớp 4,07 triệu đơn vị…

Ngoải ngân hàng, nhóm khoáng sản cũng là điểm nhấn trong phiên hôm nay. Kể từ khi thông tin liên quan đến việc mở rộng khai thác, nhóm cổ phiếu này liên tục tăng mạnh với hàng loạt mã tăng trần như KSA, KSH, BKC, KHB, KSK, KSQ…

Trong đó tiêu biểu là AMD với phiên tăng trần thứ 6 liên tiếp kể từ khi ROS tuyên bố mua gần 25% vốn, đạt 21.950 đồng/CP (+6,8%), thanh khoản cũng tăng vọt với 5,99 triệu đơn vị khớp lệnh và còn dư mua trần tới hơn 1,5 triệu đơn vị.

Dòng tiền chuyển hướng vào nhóm cổ phiếu vốn hóa và bluechips, trong khi tiếp tục rút khỏi nhóm cổ phiếu thị trường, khiến thanh khoản nhóm này suy giảm mạnh. Mặc dù vậy, với đà tăng tích cực chung, nhóm này nhiều mã vẫn giữ được sắc xanh như HQC, FLC, HAG, HNG, SCR, DXG, NVT, VHG… Trong đó, HQC khớp lệnh trội nhất, đạt 7,4 triệu đơn vị, còn lại là từ 1-4 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, diễn biến giằng co mạnh tái diễn, song với đà tăng chung của thị trường, chỉ số sàn này cũng đóng cửa ở mức cao nhất ngày.

Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,82 điểm (+0,86%) lên 95,74 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 71,67 triệu đơn vị, giá trị 609,46 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đóng góp hơn 4 triệu đơn vị, giá trị 82,66 tỷ đồng, chủ yếu đến từ thỏa thuận của 2,466 triệu cổ phiếu ACB, giá trị hơn 61 tỷ đồng.

ACB cũng là mã đóng góp lớn nhất vào đà tăng của HNX-Index, bên cạnh các mã lớn khác như NTP, VCS, HUT, LAS, DBC, VND, SHS…

Ngoài thỏa thuận mạnh, ACB cũng khớp tới 2,785 triệu đơn vị, tăng 2% lên 25.300 đồng/CP. Các mã CEO, HUT và SHS khớp hơn 1 triệu đơn vị.

Với lượng khớp 20,474 triệu đơn vị, SBH dẫn đầu thanh khoản toàn thị trường, song khác với các mã ngân hàng khác, SHB lại giảm 1,4% về 7.300 đồng/CP.

Nhiều mã khoáng sản trên HNX cũng tăng trần như ACM, BII, KHB, thanh khoản cao từ 1-3 triệu đơn vị.

KLF cũng ghi nhận phiên tăng trần thứ 2 liên tiếp lên 2.800 đồng/CP và khớp 12,24 triệu đơn vị.

Tương tự như 2 sàn chính, sắc xanh cũng lan tỏa trên sàn UPCoM.

Đóng cửa, UPCoM-Index tăng nhẹ 0,24 điểm (+0,42%) lên 58,15 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 7,35 triệu đơn vị, giá trị 98,93 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 4,12 triệu đơn vị, giá trị hơn 110 tỷ đồng, trong đó đáng chú ý là KTL thỏa thuận gần 2,6 triệu đơn vị, giá trị 43,36 tỷ đồng.

DRI tiếp tục là tâm điểm với mức tăng trần lên 13.900 đồng/CP và khớp 1,143 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn. Đứng kế là DVN với 1,02 triệu đơn vị được khớp, song giảm 5,2% về 23.700 đồng/CP.

Các mã lớn như GEX, MCH, QNS, VLC, ACV, NCS… đều giữ sắc xanh, qua đó hỗ trợ chỉ số.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

751,31

+7,82/+1,05%

185.4

4.122,47 tỷ

9.070.240

3.759.380

HNX-INDEX

95,74

+0,82/+0,86%

75.7

692,26 tỷ

973.200

955.971

UPCOM-INDEX

58,15

+0,24/+0,42%

12.0

221,00 tỷ

326.300

86.400

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

306

Số cổ phiếu không có giao dịch

23

Số cổ phiếu tăng giá

150 / 45,59%

Số cổ phiếu giảm giá

108 / 32,83%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

71 / 21,58%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

STB

13,550

13.478.470

2

BID

19,400

8.701.470

3

HQC

3,250

7.425.740

4

HPG

30,500

7.122.100

5

AMD

21,950

5.994.210

6

VCB

38,650

4.750.190

7

TNI

9,760

4.493.100

8

FLC

7,280

4.447.450

9

SBT

33,900

4.262.680

10

HSG

33,300

4.078.830

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NSC

106,900

+3,90/+3,79%

2

PNJ

97,600

+2,30/+2,41%

3

SBT

33,900

+2,20/+6,94%

4

TAC

51,500

+2,00/+4,04%

5

TV1

27,600

+1,80/+6,98%

6

CTD

211,100

+1,80/+0,86%

7

PGD

50,200

+1,70/+3,51%

8

TCT

51,800

+1,60/+3,19%

9

KAC

24,250

+1,55/+6,83%

10

VCB

38,650

+1,45/+3,90%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PTB

108,100

-2,00/-1,82%

2

TDW

22,800

-1,55/-6,37%

3

HOT

26,500

-1,50/-5,36%

4

DRL

38,150

-1,30/-3,30%

5

SKG

69,000

-1,00/-1,43%

6

TCL

28,550

-0,95/-3,22%

7

OPC

46,000

-0,90/-1,92%

8

MCP

25,500

-0,90/-3,41%

9

PNC

13,050

-0,90/-6,45%

10

BIC

40,000

-0,90/-2,20%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

262

Số cổ phiếu không có giao dịch

109

Số cổ phiếu tăng giá

121 / 32,61%

Số cổ phiếu giảm giá

84 / 22,64%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

166 / 44,74%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,300

20.475.670

2

KLF

2,800

12.242.781

3

HKB

5,200

3.735.010

4

ACM

2,200

3.458.550

5

ACB

25,300

2.786.052

6

SHN

10,600

1.436.500

7

BII

3,700

1.317.910

8

CEO

11,600

1.293.740

9

KHB

2,500

1.279.433

10

SHS

12,100

1.181.350

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV3

64,300

+5,80/+9,91%

2

TV2

178,000

+5,40/+3,13%

3

TTT

71,000

+5,00/+7,58%

4

SGC

70,500

+2,80/+4,14%

5

TAG

30,200

+2,70/+9,82%

6

VGP

27,200

+2,40/+9,68%

7

SJE

25,100

+2,10/+9,13%

8

TKC

22,200

+1,80/+8,82%

9

SGH

33,900

+1,70/+5,28%

10

SLS

184,000

+1,60/+0,88%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ARM

31,100

-3,40/-9,86%

2

CCM

27,000

-3,00/-10,00%

3

SPP

27,200

-2,60/-8,72%

4

PIV

22,500

-2,50/-10,00%

5

DHT

70,300

-1,70/-2,36%

6

VTH

12,600

-1,10/-8,03%

7

SMT

19,900

-1,10/-5,24%

8

LHC

64,400

-1,10/-1,68%

9

SGD

10,900

-1,10/-9,17%

10

VC3

27,900

-1,10/-3,79%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

163

Số cổ phiếu không có giao dịch

378

Số cổ phiếu tăng giá

64 / 11,83%

Số cổ phiếu giảm giá

68 / 12,57%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

409 / 75,60%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

DRI

13,900

1.144.164

2

DVN

23,700

1.029.930

3

PXL

2,500

978.830

4

PFL

1,700

904.950

5

GEX

22,700

440.400

6

SBS

1,400

431.430

7

HVN

26,500

257.036

8

TVB

9,200

209.600

9

TOP

1,800

195.600

10

MSR

15,900

188.450

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PEQ

18,600

+5,30/+39,85%

2

HMS

32,200

+4,20/+15,00%

3

NTC

48,300

+3,20/+7,10%

4

HBD

18,400

+2,30/+14,29%

5

VIH

19,500

+2,20/+12,72%

6

MTP

15,700

+2,00/+14,60%

7

KCE

21,000

+2,00/+10,53%

8

SGR

57,000

+1,90/+3,45%

9

IPA

25,000

+1,90/+8,23%

10

DRI

13,900

+1,80/+14,88%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ICC

45,000

-7,60/-14,45%

2

TNW

10,000

-6,00/-37,50%

3

TTP

40,500

-6,00/-12,90%

4

PSL

36,000

-5,80/-13,88%

5

GCB

4,700

-3,10/-39,74%

6

SID

20,000

-2,90/-12,66%

7

VTX

14,800

-2,40/-13,95%

8

MTH

11,100

-1,90/-14,62%

9

NSG

10,900

-1,90/-14,84%

10

GDW

18,000

-1,90/-9,55%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

9.070.240

3.759.380

5.310.860

% KL toàn thị trường

4,89%

2,03%

Giá trị

323,62 tỷ

155,86 tỷ

167,76 tỷ

% GT toàn thị trường

7,85%

3,78%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

30,500

2.101.070

83.810

2.017.260

2

BCG

6,730

840.800

76.340

764.460

3

HSG

33,300

707.350

17.620

689.730

4

BID

19,400

510.050

25.000

485.050

5

PVT

13,150

640.000

166.000

474.000

6

KDC

43,900

360.870

6.910

353.960

7

VCB

38,650

702.360

366.000

336.360

8

NLG

29,100

317.000

15.050

301.950

9

PHR

34,600

201.000

0

201.000

10

NT2

29,100

186.800

5.010

181.790

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SSI

25,600

95.760

472.130

-376.370

2

STB

13,550

248.210

546.010

-297.800

3

DPM

22,500

28.400

267.000

-238.600

4

DIG

13,400

6.400

130.000

-123.600

5

CII

40,000

25.980

130.610

-104.630

6

SKG

69,000

2.830

85.490

-82.660

7

HQC

3,250

21.200

83.780

-62.580

8

HDG

28,600

0

55.000

-55.000

9

HNG

10,250

200.000

48.900

-48.700

10

HAG

8,580

7.500

50.010

-42.510

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

973.200

955.971

17.229

% KL toàn thị trường

1,29%

1,26%

Giá trị

15,59 tỷ

7,88 tỷ

7,71 tỷ

% GT toàn thị trường

2,25%

1,14%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

IVS

10,000

320.800

0

320.800

2

HUT

12,100

100.300

0

100.300

3

SHS

12,100

100.000

0

100.000

4

API

31,100

79.900

0

79.900

5

CEO

11,600

98.000

30.000

68.000

6

TIG

4,500

32.100

0

32.100

7

MAS

99,500

29.100

43.000

29.057

8

KDM

4,000

26.900

0

26.900

9

DGC

30,800

12.700

0

12.700

10

KHB

2,500

12.000

0

12.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

7,300

0

800.000

-800.000

2

NET

28,900

0

26.000

-26.000

3

VKC

10,400

3.000

27.100

-24.100

4

KVC

2,800

15.500

30.000

-14.500

5

HKB

5,200

0

8.700

-8.700

6

PCG

5,500

0

8.000

-8.000

7

TNG

15,000

0

7.480

-7.480

8

EBS

9,000

0

5.000

-5.000

9

PVI

30,800

0

5.000

-5.000

10

CAP

31,800

0

3.000

-3.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

326.300

86.400

239.900

% KL toàn thị trường

2,72%

0,72%

Giá trị

42,34 tỷ

686,67 triệu

41,65 tỷ

% GT toàn thị trường

19,16%

0,31%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SGN

176,000

210.000

0

210.000

2

QNS

90,300

49.400

0

49.400

3

WSB

52,800

36.800

0

36.800

4

FOX

76,000

6.800

0

6.800

5

ACV

48,500

6.600

800.000

5.800

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PSB

6,400

0

78.900

-78.900

2

HD2

13,900

0

5.100

-5.100

3

BT6

5,000

0

800.000

-800.000

4

NTW

32,000

0

600.000

-600.000

5

MTH

11,100

0

100.000

-100.000

Tin bài liên quan