Phiên chiều 6/3: FLC, FIT, ROS, HAI nổi sóng

Phiên chiều 6/3: FLC, FIT, ROS, HAI nổi sóng

(ĐTCK) Lực mua dồn dập được tung vào trong phiên chiều giúp ROS, FLC, FIT, HAI đồng loạt đóng cửa ở mức giá trần với dư mua khá lớn.

Trong phiên giao dịch sáng, ROS tăng mạnh sau khi được FTSE ETF đưa vào danh mục trong đợt tái cơ cấu lần đầu trong năm 2017. Tuy nhiên, trước đó, ROS cũng đã có chuỗi tăng giá 51/52 phiên giao dịch kể từ giữa tháng 12/2016 bất kể thị trường tăng hay giảm với mức tăng gần 51,5%, từ 100.800 đồng, lên 152.700 đồng trong phiên cuối tuần trước (3/3).

Bản tin tài chính trưa 6/3

Không chỉ giữ được chuỗi tăng giá kỷ lục, thanh khoản ROS cũng được duy trì ở mức rất tốt với tổng khớp trung bình hơn 2,2 triệu đơn vị mỗi phiên.

Với mức thanh khoản và vốn hóa hiện tại, nhiều công ty chứng khoán đã dự đoán ROS sẽ được đưa vào danh mục của các quỹ ETFs trong đợt tái cơ cấu lần này và điều này đã trở thành sự thật.

Chỉ chờ có thông tin tốt như thế, ROS đã tăng tốc ngay khi bước vào phiên giao dịch sáng nay và càng bứt tốc hơn khi bước vào phiên giao dịch chiều. Dù lực cung cũng khá mạnh, nhưng lực cầu quá mạnh đã hấp thụ hết lượng dư mua, đẩy ROS lên mức trần 163.300 đồng khi chốt phiên hôm nay với gần 4,13 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua trần hơn nửa triệu đơn vị, đứng thứ 8 trong Top các mã có thanh khoản tốt nhất trên HOSE trong phiên hôm nay.

Trong khi đó, “người anh em” của ROS là FLC đã chớm tím từ cuối phiên sáng và duy trì đà tăng trần trong suốt phiên chiều khi lực cung không còn quá lớn, trong khi lực cầu dồn dập được đưa vào.

Chốt phiên, FLC được khớp 17,7 triệu đơn vị, đứng ở mức giá trần 7.380 đồng và còn dư mua giá trần 3,57 triệu đơn vị.

Một cổ phiếu cũng thuộc họ FLC là HAI cũng đua trần, lên mức giá 4.08 đồng trong phiên chiều nay với tổng khớp hơn 2,3 triệu đơn vị, nhưng không còn dư mua trần.

Không chịu thua kém “bộ ba” trên, FIT cũng đóng cửa ở mức giá trần 5.100 đồng với 9,6 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua giá trần hơn 1 triệu đơn vị.

Một số mã thị trường khác cũng tăng giá và thanh khoản tốt như HAG tăng nhẹ lên 8.070 đồng với hơn 6 triệu đơn vị được khớp, “người em” HNG tăng 2,65%, lên 9.290 đồng với 1,4 triệu đơn vị được khớp. Ngoài ra, KBC tăng 2,77%, lên 14.850 đồng với 2,95 triệu đơn vị được khớp.

Tương tự ROS, dù không giữ được mức trần, nhưng DXG cũng tăng mạnh lên 6,36% với 6,94 triệu đơn vị được khớp sau khi được FTSE ETF thêm vào danh mục. Trong khi HBC đã lùi về tham chiếu do đã có chuỗi tăng mạnh trước đó.

Trong khi đó, với việc bị FTSE ETF loại ra khỏi danh mục, HQC đóng cửa giảm 2,33%, xuống 2.510 đồng với 13,3 triệu đơn vị được khớp. ITA cũng giảm 0,46%, xuống 4.330 đồng với 7 triệu đơn vị được khớp.

Trong nhóm bluechip, BID và HPG có mức tăng tốt với thanh khoản cao, trong đó BID tăng 1,22%, lên 16.600 đồng với 2,66 triệu đơn vị được khớp, HPG tăng 0,49%, lên 41.200 đồng với 2,56 triệu đơn vị được khớp, VJC tăng 4%, lên 137.400 đồng với 1,16 triệu đơn vị được khớp.

VNM cũng đảo chiều tăng trở lại nhờ lực cầu từ khối ngoại. Cụ thể, chốt phiên, VNM tăng 0,77%, lên 139.900 đồng. KDC cũng đảo chiều thanh công, NVL cũng trở lại mức tham chiếu, MSN giữ mức giá tham chiếu...

Ngoài ROS, FLC, DXG, nhiều cổ phiếu bất động sản khác cũng tăng mạnh trong phiên hôm nay như TDH, VPH tăng trần, NTL, DIG, LDG, HAR, KAC, KDH, QCG tăng giá, trong khi số khác như SCR, HDG, VRC, PDR đóng cửa trong sắc đỏ.

Với sự bùng nổ của ROS, cùng sự hỗ trợ của VNM, VIC, BID, CTG…, VN-Index vẫn duy trì được đà tăng và ở trên ngưỡng 715 điểm trong phiên hôm nay. Tuy nhiên, đà tăng bị hãm bớt bởi đà giảm tại GAS, VCB, SAB, BHN, PVD.  

Chốt phiên giao dịch đầu tuần, VN-Index tăng 3,67 điểm (+0,52%), lên 716,29 điểm với 139 mã tăng, 127 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 172,2 triệu đơn vị, giá trị 3.579,5 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 15,77 triệu đơn vị, giá trị 502,6 tỷ đồng, chủ yếu là từ trái chiếu ANC.

Trong khi đó, trên HNX, do ACB trở lại mức giá thấp nhất ngày 22.600 đồng, giảm 0,88%, PVS cũng lùi xuống dưới tham giá 1 bước giá để đóng cửa ở mức thấp nhất ngày 17.800 đồng, cùng sắc đỏ tại PVC, PVB, VCS, LAS…, khiến HNX-Index không thể giữ được đà tăng khi chốt phiên hôm nay.

Cụ thể, đóng cửa phiên đầu tuần, HNX-Index giảm 0,1 điểm (-0,11%), xuống 86,55 điểm với 91 mã tăng và 85 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh đạt 44,88 triệu đơn vị, giá trị 433,5 tỷ đồng.

KLF không thể có được sự bùng nổ như 3 anh em của mình trên HOSE khi đóng cửa ở mức giá của phiên sáng 3.000 đồng, tăng 3,45% với 5,47 triệu đơn vị được khớp. Ngoài ra, VCG cũng có mức tăng tốt 3,29%, lên 15.700 đồng với gần 2 triệu đơn vị được khớp.

Trong khi các mã nhỏ như KVC, HKB, SVN… vẫn giữ ở mức sàn do lực bán gia tăng, trong khi lực cầu không lớn.

Trên UPCoM, diễn biến khá giống HOSE khi đà tăng được nới rộng hơn so với phiên sáng, nhưng cũng hạ nhiệt vào cuối phiên khi HVN giảm sâu, MSR, MCH, VIB, VSN cũng đóng cửa trong sắc đỏ.

Trong khi đó, đà tăng tốt lại được ở nhiều mã khác như ACV, GEX, SDI, VOC, VEF, FOX, VGT, VGG, TVN…

Trong đó, thanh khoản tốt nhất là HVN với 2,23 triệu đơn vị được sang tên, tiếp theo là TVB với 1,28 triệu đơn vị. Tuy nhiên, về diễn biến giá lại trái ngược, trong khi HVN giảm 5%, xuống 32.400 đồng, thì TVB tăng trần lên 17.700 đồng.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

716,29

+3,67/+0,52%

172.2

3.579,53 tỷ

8.642.100

12.029.810

HNX-INDEX

86,55

-0,10/-0,11%

45.5

446,74 tỷ

486.810

466.338

UPCOM-INDEX

56,84

+0,28/+0,50%

10.6

220,92 tỷ

793.400

389.3 


TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

313

Số cổ phiếu không có giao dịch

13

Số cổ phiếu tăng giá

139 / 42,64%

Số cổ phiếu giảm giá

127 / 38,96%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

60 / 18,40% 


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,380

17.606.550

2

HQC

2,510

13.293.110

3

FIT

5,100

9.649.330

4

ITA

4,330

7.009.050

5

DXG

18,400

6.942.690

6

HAG

8,070

6.012.090

7

STB

10,800

4.251.180

8

ROS

163,300

4.125.110

9

KBC

14,850

2.945.270

10

LCG

7,150

2.736.910


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ROS

163,300

+10,60/+6,94%

2

VJC

137,400

+5,30/+4,01%

3

GIL

49,200

+3,20/+6,96%

4

COM

57,000

+3,00/+5,56%

5

DMC

75,600

+2,10/+2,86%

6

TRC

34,000

+2,00/+6,25%

7

HAX

46,000

+1,80/+4,07%

8

UIC

30,000

+1,45/+5,08%

9

PAC

34,100

+1,30/+3,96%

10

GDT

60,000

+1,10/+1,87%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BBC

116,300

-8,70/-6,96%

2

CTD

196,000

-6,60/-3,26%

3

TIX

35,100

-2,40/-6,40%

4

SII

31,650

-2,35/-6,91%

5

TAC

70,000

-2,00/-2,78%

6

BHN

104,000

-1,50/-1,42%

7

SSC

54,500

-1,20/-2,15%

8

VTB

14,650

-1,05/-6,69%

9

RAL

97,000

-1,00/-1,02%

10

BMP

188,800

-1,00/-0,53%


TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

272

Số cổ phiếu không có giao dịch

105

Số cổ phiếu tăng giá

106 / 28,12%

Số cổ phiếu giảm giá

100 / 26,53%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

171 / 45,36%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HUT

13,900

7.192.437

2

KLF

3,000

5.473.163

3

SHB

5,100

3.546.088

4

KVC

2,700

2.153.916

5

NHP

4,500

2.020.356

6

VCG

15,700

1.993.422

7

PVX

2,300

1.669.027

8

CEO

12,500

1.257.300

9

SHN

10,400

1.126.610

10

DCS

2,700

1.002.400


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SLS

109,900

+5,70/+5,47%

2

VMC

35,200

+3,20/+10,00%

3

SDN

35,000

+2,90/+9,03%

4

L14

58,000

+2,30/+4,13%

5

VC1

21,000

+1,60/+8,25%

6

VGP

26,900

+1,50/+5,91%

7

SGH

19,000

+1,50/+8,57%

8

API

19,900

+1,40/+7,57%

9

CVT

57,300

+1,30/+2,32%

10

VTV

20,500

+1,20/+6,22%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCS

151,000

-5,50/-3,51%

2

DPC

36,000

-3,60/-9,09%

3

SEB

27,000

-3,00/-10,00%

4

TV2

201,000

-3,00/-1,47%

5

PJC

23,000

-2,50/-9,80%

6

BXH

20,300

-2,20/-9,78%

7

TET

21,500

-2,20/-9,28%

8

STC

22,900

-2,10/-8,40%

9

VCM

19,600

-2,10/-9,68%

10

PMC

72,000

-2,00/-2,70%


TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

164

Số cổ phiếu không có giao dịch

324

Số cổ phiếu tăng giá

79 / 16,19%

Số cổ phiếu giảm giá

54 / 11,07%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

355 / 72,75%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HVN

32,400

2.226.822

2

TOP

2,200

1.543.525

3

TVB

17,700

1.277.300

4

PFL

1,300

763.600

5

ACV

52,500

759.866

6

GEX

22,100

395.800

7

TIS

10,400

309.600

8

HAC

5,100

300.095

9

PXL

2,100

250.847

10

MSR

15,800

208.409

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HLB

58,500

+7,60/+14,93%

2

BTD

31,000

+4,00/+14,81%

3

SGN

166,000

+4,00/+2,47%

4

BTV

29,900

+3,90/+15,00%

5

SBL

32,500

+3,60/+12,46%

6

HNF

26,900

+3,50/+14,96%

7

STV

28,500

+3,20/+12,65%

8

IBC

48,600

+2,70/+5,88%

9

DPG

96,000

+2,40/+2,56%

10

TVB

17,700

+2,30/+14,94%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NDP

31,900

-5,50/-14,71%

2

BSQ

27,000

-4,70/-14,83%

3

TTD

40,200

-4,00/-9,05%

4

NS3

19,800

-3,40/-14,66%

5

EIC

18,600

-3,20/-14,68%

6

DOC

9,000

-3,00/-25,00%

7

BT6

6,000

-3,00/-33,33%

8

CLX

15,900

-2,80/-14,97%

9

EMG

15,800

-2,70/-14,59%

10

NDC

30,000

-2,60/-7,98%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

8.642.100

12.029.810

-3.387.710

% KL toàn thị trường

5,02%

6,99%

Giá trị

393,03 tỷ

374,09 tỷ

18,94 tỷ

% GT toàn thị trường

10,98%

10,45%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

FIT

5,100

960.440

4.250

956.190

2

DPM

25,100

489.890

69.710

420.180

3

DRC

33,350

388.790

0

388.790

4

KBC

14,850

364.930

55.450

309.480

5

CTG

18,400

491.390

225.000

266.390

6

VNM

130,900

935.310

669.870

265.440

7

VJC

137,400

524.450

326.030

198.420

8

GAS

58,200

181.400

34.350

147.050

9

MSN

41,000

659.010

517.230

141.780

10

BID

16,600

192.170

63.880

128.290

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

EIB

10,850

2.000

3.000.000

-2.998.000

2

DXG

18,400

107.600

1.051.900

-944.300

3

HPG

41,200

679.840

1.097.550

-417.710

4

SCR

8,320

5.000

373.650

-368.650

5

PVD

21,300

110.910

411.160

-300.250

6

VHG

2,290

0

275.800

-275.800

7

STB

10,800

49.660

273.590

-223.930

8

NLG

22,900

190.000

220.460

-220.270

9

DIG

9,000

0

200.490

-200.490

10

ITA

4,330

0

190.000

-190.000


TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

486.810

466.338

20.472

% KL toàn thị trường

1,07%

1,03%

Giá trị

8,95 tỷ

5,82 tỷ

3,13 tỷ

% GT toàn thị trường

2,00%

1,30%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SPI

2,700

99.800

0

99.800

2

PVS

17,800

108.000

33.200

74.800

3

HKT

5,800

65.100

0

65.100

4

DHT

70,900

45.200

0

45.200

5

VCG

15,700

20.700

0

20.700

6

VKC

13,600

14.000

0

14.000

7

BVS

17,200

13.600

0

13.600

8

TTH

7,200

10.300

0

10.300

9

KVC

2,700

10.000

0

10.000

10

TAG

40,200

5.500

0

5.500


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VND

12,700

0

99.100

-99.100

2

HUT

13,900

0

80.000

-80.000

3

BII

3,100

0

54.000

-54.000

4

DCS

2,700

0

43.000

-43.000

5

CEO

12,500

0

30.000

-30.000

6

KHB

1,600

0

19.300

-19.300

7

TNG

13,500

0

11.400

-11.400

8

PVB

11,000

0

11.100

-11.100

9

CAP

33,100

0

10.000

-10.000

10

PVC

8,300

0

10.000

-10.000


TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

793.400

389.300

404.100

% KL toàn thị trường

7,48%

3,67%

Giá trị

35,78 tỷ

19,03 tỷ

16,75 tỷ

% GT toàn thị trường

16,20%

8,61%


TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

22,100

235.000

28.000

207.000

2

HVN

32,400

77.000

100.000

76.900

3

QNS

120,600

53.000

100.000

52.900

4

ACV

52,500

380.000

342.900

37.100

5

FOX

98,800

11.800

0

11.800


TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSQ

27,000

0

7.000

-7.000

2

VNP

4,700

0

5.000

-5.000

3

VSN

44,300

0

2.600

-2.600

4

TLT

18,000

0

500.000

-500.000

5

VPC

1,200

0

500.000

-500.000

Tin bài liên quan