Phiên chiều 6/10: Cổ phiếu “vua” trở lại, VN-Index vọt tăng cuối phiên

Phiên chiều 6/10: Cổ phiếu “vua” trở lại, VN-Index vọt tăng cuối phiên

(ĐTCK) Mặc dù giao dịch vẫn duy trì trạng thái thận trọng, nhưng sự trở lại của dòng bank đã giúp thị trường khởi sắc, các chỉ số đều được kéo lên cao, đặc biệt HNX-Index áp sát mốc 108 điểm, lên mức cao nhất ngày.

Những tưởng thị trường gượng dậy thành công sau khi trượt nhẹ cuối phiên hôm qua, nhưng với diễn biến giao dịch thận trọng tiếp tục đè nặng lên thị trường, trong khi bên bán mất kiên nhẫn và gia tăng áp lực về cuối phiên, đã đẩy nhiều mã lớn bé quay đầu đi xuống. Trong đó, diễn biến thiếu tích cực ở nhiều trụ cột như SAB, MSN, VIC, VJC, VCB…, đã khiến VN-Index chưa thể hồi phục thành công.

Sang phiên chiều, lực cầu thấp khiến VN-Index tiếp tục nới rộng đà giảm điểm, xuống dưới mốc 805 điểm. Tuy nhiên, chỉ sau chưa đầy 30 phút giao dịch thiếu tích cực, thị trường đã dần hồi phục và nhanh chóng vượt qua mốc tham chiếu nhờ lực cầu gia tăng dần, trong khi lực cung giá thấp được tiết giảm mạnh, nhất là ở nhóm VN30.

Đà tăng tiếp tục được nới rộng về cuối phiên, nhưng do sự vắng bóng của dòng tiền, nên VN-Index không thể leo lên ngưỡng 810 điểm, thậm chí không giữ được mức điểm cao nhất ngày.

Đóng cửa phiên cuối tuần 6/10, sàn HOSE khá cân bằng với 120 mã tăng/123 mã giảm, VN-Index tăng 2,57 điểm (+0,32%) lên 807,8 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 132,95 triệu đơn vị, giá trị tương ứng 2.703,59 tỷ đồng, giảm 10,42% về lượng và giảm hơn 20% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp hơn 13 triệu đơn vị, giá trị 276,6 tỷ đồng.

Trong khi đó, sàn HNX tiếp tục giao dịch khởi sắc với sắc xanh lan tỏa, đã kéo chỉ số HNX-Index lên mức cao nhất ngày và tiến sát đỉnh mới 108 điểm.

Kết phiên, sàn HNX có 90 mã tăng và 60 mã giảm, HNX-Index tăng 1,02 điểm (+0,95%) lên 107,98 điểm. Thanh khoản cải thiện với tổng khối lượng giao dịch đạt 48,72 triệu đơn vị, giá trị 591,27 tỷ đồng, tăng 4,77% về lượng và 8,38% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có thêm hơn 3 triệu đơn vị, giá trị 63,58 tỷ đồng, trong đó SHS thỏa thuận 2 triệu đơn vị, giá trị 40,2 tỷ đồng.

Trong khi các mã vốn hóa lớn như VNM, SAB, MSN, GAS, VIC đang diễn biến tăng giảm nhẹ quanh mốc tham chiếu, thì nhóm cổ phiếu ngân hàng trở thành điểm sáng trong phiên chiều nhờ lực cầu gia tăng mạnh, đóng vai trò là lực đỡ chính cho thị trường.

Cụ thể, sau chút rung lắc về cuối phiên sáng, VCB đã hồi phục và tăng hơn 0,9%, CTG cũng đảo chiều tăng 1,06%, BID duy trì mức tăng nhẹ 0,25%, STB tăng 1,7%, VPB tăng 0,9%, MBB tăng 4,5%. Các mã này đóng góp tích cực vào thanh khoản thị trường với khối lượng khớp lệnh khá lớn, đặc biệt MBB đứng thứ 3 toàn thị trường với khối lượng khớp 7,23 triệu đơn vị.

Bên cạnh SAB hồi nhẹ, “người anh em” cùng họ BHN đã có màn lội ngược dòng ngoạn mục sau phiên giảm sàn ngày hôm qua. Dù trong phần lớn thời gian, BHN vẫn đứng dưới mốc tham chiếu nhưng cổ phiếu này đã bứt phá mạnh về cuối phiên và leo lên mức giá 130.000 đồng/CP, tăng 5,1%.

Ở nhóm cổ phiếu thị trường, ITA đã lấy lại sắc xanh dù đà tăng còn hạn chế 0,25% và đã chuyển nhượng thành công 13,49 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản thị trường.

Trong khi HAI duy trì sắc tím với lượng khớp 3,43 triệu đơn vị và dư mua trần hơn 5 tiệu đơn vị, thì AMD chính thức ngắt nhịp tăng khi quay đầu giảm 3,2% và khớp 827.710 đơn vị.

Trên sàn HNX, cổ phiếu ngân hàng ACB cũng tăng mạnh, hỗ trợ tốt cho thị trường với mức tăng 2,62% và khớp 2,76 triệu đơn vị.

Thêm vào đó, các mã LAS, VCG, PVC, PVS, PVI, VC3… tiếp tục khởi sắc và nới rộng đà tăng, cũng góp phần giúp thị trường tiến bước.

Cổ phiếu KLF vẫn dẫn đầu thanh khoản trên sàn HNX với khối lượng khớp 9,56 triệu đơn vị và duy trì mức giá 4.100 đồng/CP, tăng 2,5%. Tiếp đó, PVX tăng 4% và khớp 5,75 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, hòa cùng niêm vui chung của thị trường, sắc tím ngập sàn bảng điện tử giúp chỉ số sàn này đã đảo chiều thành công về cuối phiên phiên.

Đóng cửa, toàn sàn UPCoM có 66 mã tăng và 42 mã giảm, trong đó có tới 34 mã tăng trần.

Chỉ số UPCoM-Index tăng 0,09 điểm (+0,17%) lên 54,1 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 8,68 triệu đơn vị, giá trị 123,89 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 2,13 triệu đơn vị, giá trị 30,33 tỷ đồng, trong đó LPB thỏa thuận 1,46 triệu đơn vị, giá trị 17,74 tỷ đồng.

Cổ phiếu ART có chút chút “trắc trở” trong phiên sáng do áp lực bán gia tăng, tuy nhiên lực cầu hấp thụ mạnh đã nhanh chóng trở lại trong phiên chiều, giúp ART dành lại sắc tím cùng giao dịch tăng vọt. Cụ thể, ART tăng 14,8% lên mức giá trần 25.600 đồng/CP với khối lượng giao dịch dẫn đầu toàn sàn đạt 1,56 triệu đơn vị và dư mua trần hơn 5 triệu đơn vị.

Trong khi đó, LPB tiếp tục đóng cửa trong sắc đỏ với mức giảm 2,82% và khối lượng giao dịch chỉ đứng sau ART với gần 1,2 triệu đơn vị.

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

807,80

+2,57/+0,32%

132.9

2.703,59 tỷ

8.144.270

7.379.580

HNX-INDEX

107,98

+1,02/+0,95%

51.8

655,09 tỷ

922.720

924.801

UPCOM-INDEX

54,10

+0,09/+0,17%

11.5

173,04 tỷ

359.140

59.220 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

319

Số cổ phiếu không có giao dịch

25

Số cổ phiếu tăng giá

120 / 34,88%

Số cổ phiếu giảm giá

123 / 35,76%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

101 / 29,36% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

ITA

4,080

13.491.390

2

MBB

23,100

7.227.750

3

FLC

7,390

5.276.340

4

FIT

8,510

4.541.080

5

OGC

2,050

4.107.070

6

DCM

13,850

3.433.110

7

HAI

8,650

3.421.550

8

HQC

3,190

3.174.620

9

HPG

38,850

3.118.160

10

BID

19,950

2.512.220 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BHN

130,000

+6,30/+5,09%

2

SBV

49,200

+2,50/+5,35%

3

D2D

58,500

+2,20/+3,91%

4

VHC

51,500

+1,70/+3,41%

5

EMC

23,750

+1,55/+6,98%

6

LGC

23,400

+1,40/+6,36%

7

TMP

32,200

+1,20/+3,87%

8

HRC

38,700

+1,20/+3,20%

9

DGW

18,150

+1,15/+6,76%

10

PHR

41,950

+1,05/+2,57% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CTD

203,100

-2,90/-1,41%

2

ABT

32,500

-2,40/-6,88%

3

DAT

30,250

-2,25/-6,92%

4

SVI

42,000

-2,00/-4,55%

5

NSC

117,000

-1,90/-1,60%

6

BIC

32,650

-1,55/-4,53%

7

RAL

122,000

-1,50/-1,21%

8

SC5

26,100

-1,50/-5,43%

9

OPC

54,000

-1,40/-2,53%

10

PNC

18,800

-1,30/-6,47% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

237

Số cổ phiếu không có giao dịch

137

Số cổ phiếu tăng giá

103 / 27,54%

Số cổ phiếu giảm giá

70 / 18,72%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

201 / 53,74% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

KLF

4,100

9.559.802

2

PVX

2,600

5.754.203

3

SHB

8,000

3.997.637

4

ACB

31,300

2.764.427

5

DST

42,500

1.726.123

6

PVS

16,000

1.603.720

7

CTP

15,000

1.570.160

8

VCG

20,800

1.518.890

9

VC3

20,100

1.473.300

10

SHS

18,500

1.198.010 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

WCS

170,000

+4,00/+2,41%

2

DST

42,500

+3,80/+9,82%

3

SEB

48,000

+2,90/+6,43%

4

PIV

46,000

+2,30/+5,26%

5

DP3

59,000

+2,00/+3,51%

6

PMC

73,700

+1,80/+2,50%

7

BPC

18,700

+1,70/+10,00%

8

HAT

42,500

+1,60/+3,91%

9

ADC

18,100

+1,60/+9,70%

10

CCM

33,000

+1,50/+4,76% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCS

200,200

-3,70/-1,81%

2

KTS

38,500

-3,60/-8,55%

3

HAD

37,700

-2,70/-6,68%

4

TKC

25,400

-2,60/-9,29%

5

SPP

19,400

-1,90/-8,92%

6

SLS

176,200

-1,80/-1,01%

7

CTX

20,900

-1,40/-6,28%

8

MEL

12,100

-1,30/-9,70%

9

DLR

11,400

-1,20/-9,52%

10

ALV

9,900

-1,10/-10,00% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

223

Số cổ phiếu không có giao dịch

411

Số cổ phiếu tăng giá

108 / 17,03%

Số cổ phiếu giảm giá

65 / 10,25%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

461 / 72,71% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

ART

25,600

1.561.446

2

LPB

13,800

1.196.846

3

HVN

28,000

513.490

4

ATA

1,100

491.349

5

PFL

1,700

468.900

6

GEX

22,600

362.500

7

NTB

900

339.458

8

AVF

500

322.930

9

SBS

2,200

311.000

10

TOP

1,900

254.000 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HHA

88,500

+11,50/+14,94%

2

HLB

48,600

+6,30/+14,89%

3

KGU

43,100

+5,60/+14,93%

4

HNF

55,000

+5,50/+11,11%

5

SIV

56,800

+4,70/+9,02%

6

VEF

66,500

+3,80/+6,06%

7

VKD

88,300

+3,50/+4,13%

8

HPI

25,700

+3,30/+14,73%

9

ART

25,600

+3,30/+14,80%

10

DBM

22,400

+2,90/+14,87% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TSJ

21,000

-3,70/-14,98%

2

UPC

19,600

-3,40/-14,78%

3

TCW

19,500

-2,50/-11,36%

4

HNB

18,000

-2,40/-11,76%

5

NTW

21,100

-2,30/-9,83%

6

HAF

13,500

-2,30/-14,56%

7

DTC

13,100

-2,20/-14,38%

8

NS2

15,100

-1,80/-10,65%

9

TGP

8,300

-1,40/-14,43%

10

BTW

15,000

-1,40/-8,54%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

8.144.270

7.379.580

764.690

% KL toàn thị trường

6,13%

5,55%

Giá trị

328,59 tỷ

329,79 tỷ

-1,20 tỷ

% GT toàn thị trường

12,15%

12,20%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

DCM

13,850

1.051.180

0

1.051.180

2

LDG

15,250

761.000

0

761.000

3

NLG

26,500

697.320

0

697.320

4

VIC

52,600

308.920

17.630

291.290

5

HPG

38,850

657.240

457.170

200.070

6

VNM

149,000

838.930

655.770

183.160

7

LSS

11,550

146.780

0

146.780

8

PPC

20,100

137.000

4.200

132.800

9

LCG

11,000

105.000

0

105.000

10

VOS

1,830

97.600

0

97.600 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCB

39,050

227.070

1.504.000

-1.276.930

2

CII

32,550

1.318.190

2.000.000

-681.810

3

SBT

24,500

51.800

500.000

-448.200

4

DAG

12,650

0

246.930

-246.930

5

KBC

14,000

0

217.680

-217.680

6

SSI

25,550

51.680

200.260

-148.580

7

DHC

34,900

0

98.670

-98.670

8

MSN

57,100

21.000

90.340

-69.340

9

VJC

105,300

1.210

67.700

-66.490

10

CTI

28,400

0

60.360

-60.360 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

922.720

924.801

-2.081

% KL toàn thị trường

1,78%

1,79%

Giá trị

8,20 tỷ

20,12 tỷ

-11,92 tỷ

% GT toàn thị trường

1,25%

3,07%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KSK

1,700

209.400

0

209.400

2

HUT

11,700

150.200

0

150.200

3

LAS

15,800

100.000

100.000

99.900

4

SPI

5,800

85.000

0

85.000

5

KVC

3,400

151.000

90.000

61.000

6

PVE

8,100

56.000

0

56.000

7

KSQ

2,600

36.700

0

36.700

8

API

32,500

21.200

0

21.200

9

MBS

12,000

20.300

0

20.300

10

BVS

19,400

13.100

1.000

12.100 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

16,000

1.600

400.000

-398.400

2

SAF

67,000

0

126.464

-126.464

3

SHS

18,500

10.710

122.200

-111.490

4

HDA

9,000

0

86.400

-86.400

5

KLF

4,100

200.000

30.000

-29.800

6

PGS

23,600

2.000

20.000

-18.000

7

NTP

72,000

0

10.000

-10.000

8

SD9

10,300

0

10.000

-10.000

9

EBS

9,900

0

5.000

-5.000

10

VCG

20,800

0

5.000

-5.000 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

359.140

59.220

299.920

% KL toàn thị trường

3,13%

0,52%

Giá trị

16,81 tỷ

1,16 tỷ

15,65 tỷ

% GT toàn thị trường

9,71%

0,67%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KDF

59,000

247.200

0

247.200

2

PHH

14,200

53.600

0

53.600

3

SGP

8,800

30.000

0

30.000

4

MCH

55,000

8.300

0

8.300

5

MSR

17,000

3.000

0

3.000 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VST

900

0

30.000

-30.000

2

HVN

28,000

0

10.010

-10.010

3

PFL

1,700

0

4.900

-4.900

4

ACV

66,700

8.300

12.000

-3.700

5

VTA

7,200

0

1.000

-1.000

Tin bài liên quan