Phiên chiều 5/7: Cổ phiếu chứng khoán bùng nổ, thị trường tăng vọt

Phiên chiều 5/7: Cổ phiếu chứng khoán bùng nổ, thị trường tăng vọt

(ĐTCK) Nhóm cổ phiếu tài chính khởi sắc với sự bùng nổ của các mã chứng khoán, cùng với bộ ba "quyền lực" VNM, GAS, PLX đã giúp thị trường giữ nhịp tăng khá tốt. Trong đó, sàn HNX có phần khởi sắc hơn đã giúp chỉ số sàn tiếp tục chinh phục đỉnh cao mới trong gần 7 năm qua.

Mặc dù dòng tiền vẫn còn khá thận trọng nhưng sự cân bằng của nhóm cổ phiếu bluechip cùng sự hồi phục khá tốt của cặp đôi lớn GAS và PLX, đã giúp thị trường hồi phục sau phiên giảm điểm khá sâu ngày hôm qua.

Trong phiên sáng, nhóm cổ phiếu ngân hàng có những đợt sóng nhấp nhô với nhịp tăng nhẹ, đã tiếp sức giúp thị trường có cú bật mạnh lên sau khi VN-Index lui về dưới mốc 775 điểm, nhưng cũng nhanh chóng hạ nhiệt trở về lình xình dưới mốc tham chiếu. Tuy nhiên sang phiên chiều, sự hồi phục của dòng bank đã trở thành điểm nhấn cho thị trường trong bối cảnh diễn biến khá ảm đạm của thị trường.

Cùng với thanh khoản tăng với lượng khớp lệnh một vài triệu đơn vị/mỗi mã, các cổ phiếu trong nhóm ngân hàng cũng đồng loạt hồi phục sắc xanh như VCB tăng gần 0,4%, STB tăng 1,89%, BID tăng 0,5%, CTG tăng 0,25%.

Bên cạnh đó, sau cú đảo chiều thất bại ở phiên sáng, “ông lớn” VNM cũng đã lấy lại cân bằng và nhích nhẹ trên mốc tham chiếu, kết hợp với cặp đôi lớn GAS và PLX tiếp tục nới rộng đà tăng với mức tăng tương ứng 1,9% và 1,6%, đã hỗ trợ tốt giúp thị trường giữ nhịp tăng ổn định.

Mặc dù trong gần suốt phiên chiều, thị trường giao dịch khá buồn lẻ, VN-Index diễn biến lình xình đi ngang nhưng chỉ số này đã bứt lên trong đợt khớp ATC và kết phiên ở mức cao nhất ngày.

Đóng cửa, sàn HOSE với 168 mã tăng/111 mã giảm, VN-Index tăng 2,78 điểm (+0,36%) lên 778,32 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 216,49 triệu đơn vị, giá trị 3.718,68 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đạt 13,88 triệu đơn vị, giá trị 596,37 tỷ đồng.

Ngoài sự hồi phục của dòng bank cùng các mã có vốn hóa lớn tăng khá tích cực, thị trường còn nhận được lực đỡ từ các mã bluechip khác như GMD tăng 2,57%, CTD tăng 1,17%, CII tăng 1,89%, BMP tăng 1,23%, BVH, FPT...

Đáng chú ý, sóng cổ phiếu đầu cơ vẫn tiếp tục dâng cao. Bên cạnh các mã tăng trần từ phiên sáng như ITA, HAR, OGC, PTL sắc tím tiếp tục lan rộng hơn với sự góp mặt của các mã khác như HAI, JVC, CDO, HID, ATG, LCM…

Trong đó, HQC dù không lấy lại được sắc tím nhưng vẫn giữ mức tăng khá tốt 5,52% và duy trì vị trí vua thanh khoản với 23,74 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công.

Đứng ở vị trí tiếp theo về thanh khoản, ITA và OGC lần lượt khớp 11,38 triệu đơn vị và 8,16 triệu đơn vị. Đóng cửa, cả 2 mã này vẫn duy trì trạng thái dư mua trần 3-4 triệu đơn vị.

Trái với giao dịch khá buồn tẻ trên sàn HOSE, sự bùng nổ trên sàn HNX đã giúp chỉ số sàn này tăng vọt và leo lên mức đỉnh mới trong gần 7 năm qua.

Với 98 mã tăng và 69 mã giảm, HNX-Index tăng 1,28 điểm (+1,28%) lên mức 101,76 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 59,6 triệu đơn vị, giá trị tương ứng 519,85 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 7,45 triệu đơn vị, giá trị 97,84 tỷ đồng, trong đó riêng SHS thỏa thuận 2,5 triệu đơn vị, giá trị 40 tỷ đồng.

Cùng khoe sắc trong nhóm ngân hàng, bộ đôi ACB và SHB cũng khởi sắc, cụ thể ACB tăng 1,15% với khối lượng khớp 1,49 triệu đơn vị, còn SHB tăng 3,75% và khớp 12,4 triệu đơn vị.

Bên cạnh đó, nhóm cổ phiếu chứng khoán cũng đóng góp tích cực cho thị trường khi đồng loạt cùng tăng điểm khá mạnh. Cụ thể, AGR, APS, CTS, VDS, VIX, WSS tăng trần; các mã khác như VND, HCM, IVS, APG tăng từ 1,2-1,9%; còn BSI, BVS, SHS, VIX tăng từ 5,2-7%; TVS, PSI cùng tăng 4,2%.

Tương tự phiên sáng, hàng loạt các mã đầu cơ thị giá thấp trên sàn HNX vẫn duy trì đà tăng trần như PVX, PVL, DCS, KVC, DPS, ACM, PVV…

Trên sàn UPCoM, mặc dù đà giảm có thu hẹp chút ít nhưng diễn biến thiếu tích cực ở nhóm cổ phiếu lớn khiến chỉ số sàn chưa thể hồi phục.

Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,26 điểm (-0,45%) xuống 57,2 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 8,44 triệu đơn vị, giá trị 76,42 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,98 triệu đơn vị, giá trị 23,9 tỷ đồng. Riêng KLB thỏa thuận 1,2 triệu đơn vị, giá trị 12 tỷ đồng.

Các mã lớn như GEX, HVN, FOX, VGT, TVN đều giao dịch dưới mốc tham chiếu, đã tạo gánh nặng lên thị trường.

Trong phiên hôm nay có 3 mã tí hon có thanh khoản đạt trên 1 triệu đơn vị gồm SBS (1,94 triệu đơn vị), TOP (1,23 triệu đơn vị), PFL (1,15 triệu đơn vị). Kết phiên SBS và TOP cùng khoác áo tím trong khi PFL đứng ở mốc tham chiếu.

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

778,32

+2,78/+0,36%

---

---

---

---

HNX-INDEX

101,92

+1,45/+1,44%

70.5

649,86 tỷ

920.400

1.186.150

UPCOM-INDEX

57,20

-0,26/-0,45%

10.7

107,59 tỷ

272.400

38.600 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

327

Số cổ phiếu không có giao dịch

10

Số cổ phiếu tăng giá

168 / 49,85%

Số cổ phiếu giảm giá

111 / 32,94%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

58 / 17,21% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HQC

3,440

23.739.720

2

ITA

4,620

11.377.940

3

OGC

2,570

8.156.150

4

FLC

7,250

7.823.150

5

HAI

4,810

6.527.070

6

DLG

4,750

6.197.440

7

SCR

12,100

4.815.040

8

DXG

17,000

4.299.960

9

VHG

2,490

3.933.520

10

BID

20,400

3.792.250 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HTT

15,100

+15,10/+0,00%

2

SJF

13,900

+13,90/+0,00%

3

BBC

111,500

+2,50/+2,29%

4

CTD

216,000

+2,50/+1,17%

5

TIX

32,950

+2,15/+6,98%

6

CTF

31,300

+2,00/+6,83%

7

HBC

52,800

+1,80/+3,53%

8

TNA

48,800

+1,50/+3,17%

9

BMP

98,500

+1,20/+1,23%

10

DQC

48,700

+1,10/+2,31% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCF

215,000

-10,00/-4,44%

2

THI

41,150

-3,05/-6,90%

3

TLG

145,000

-3,00/-2,03%

4

BTT

37,050

-2,65/-6,68%

5

LEC

31,200

-2,30/-6,87%

6

SC5

30,050

-2,25/-6,97%

7

KAC

22,100

-1,65/-6,95%

8

VNL

21,000

-1,50/-6,67%

9

OPC

54,500

-1,50/-2,68%

10

PNJ

101,900

-1,10/-1,07% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

263

Số cổ phiếu không có giao dịch

112

Số cổ phiếu tăng giá

141 / 37,60%

Số cổ phiếu giảm giá

72 / 19,20%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

162 / 43,20% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

8,300

12.406.953

2

PVX

2,400

3.504.445

3

DCS

2,800

3.412.078

4

KLF

2,800

3.410.923

5

VIX

8,000

3.107.890

6

KVC

2,900

2.677.170

7

SPI

2,800

1.957.300

8

KSK

1,300

1.920.800

9

SHS

16,400

1.899.722

10

VCG

21,500

1.567.815 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HGM

39,600

+3,60/+10,00%

2

VBC

101,000

+3,00/+3,06%

3

CTP

32,600

+2,90/+9,76%

4

NHC

30,900

+2,70/+9,57%

5

SPP

29,300

+2,60/+9,74%

6

KTS

50,000

+2,00/+4,17%

7

VCS

138,000

+2,00/+1,47%

8

DNP

23,000

+1,70/+7,98%

9

SJE

27,000

+1,70/+6,72%

10

CDN

21,000

+1,70/+8,81% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VHL

79,000

-4,00/-4,82%

2

WCS

170,000

-3,00/-1,73%

3

HHC

53,000

-2,00/-3,64%

4

DGL

32,000

-1,80/-5,33%

5

NDF

16,200

-1,80/-10,00%

6

HVT

31,000

-1,70/-5,20%

7

L14

55,000

-1,60/-2,83%

8

PPY

12,500

-1,20/-8,76%

9

PMC

91,800

-1,20/-1,29%

10

TPP

17,100

-1,10/-6,04% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

192

Số cổ phiếu không có giao dịch

383

Số cổ phiếu tăng giá

90 / 15,65%

Số cổ phiếu giảm giá

65 / 11,30%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

420 / 73,04% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SBS

2,600

1.941.050

2

TOP

2,100

1.231.110

3

PFL

1,900

1.145.900

4

PXL

2,900

561.215

5

GEX

20,400

520.500

6

PVM

8,800

257.300

7

DRI

11,300

184.216

8

DVN

21,700

165.650

9

SWC

12,900

161.020

10

QPH

23,000

152.410 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SGN

164,500

+14,90/+9,96%

2

TTJ

57,200

+7,30/+14,63%

3

PSL

53,000

+6,50/+13,98%

4

HLB

35,600

+4,60/+14,84%

5

TBD

62,000

+4,30/+7,45%

6

STV

24,000

+3,10/+14,83%

7

NTC

48,700

+2,70/+5,87%

8

VSN

42,000

+2,20/+5,53%

9

BTV

22,000

+1,80/+8,91%

10

SDJ

12,000

+1,50/+14,29% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TAW

11,000

-7,30/-39,89%

2

DHD

29,100

-4,90/-14,41%

3

AC4

22,500

-2,20/-8,91%

4

TTD

46,000

-2,00/-4,17%

5

PTO

10,200

-1,80/-15,00%

6

ND2

15,000

-1,60/-9,64%

7

VCW

35,100

-1,60/-4,36%

8

DP2

17,200

-1,40/-7,53%

9

SZE

7,600

-1,20/-13,64%

10

VLG

6,400

-1,10/-14,67%   

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

13,400

1.500.060

158.990

1.341.070

2

KDC

47,700

355.210

8.600

346.610

3

VCB

38,850

443.270

148.830

294.440

4

DPM

23,600

267.100

0

267.100

5

FLC

7,250

220.000

0

220.000

6

HHS

4,420

209.170

15.470

193.700

7

PVT

14,600

140.570

0

140.570

8

CII

37,700

142.090

26.610

115.480

9

ROS

82,000

101.700

50.000

101.650

10

HSG

32,700

131.900

31.530

100.370 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SSI

28,300

93.750

668.350

-574.600

2

HPG

32,900

466.410

992.680

-526.270

3

AAA

34,300

0

327.520

-327.520

4

CCL

8,540

0

277.000

-277.000

5

PVD

14,000

10.580

232.030

-221.450

6

GTN

17,050

12.600

193.870

-181.270

7

MSN

41,300

37.120

202.850

-165.730

8

VTO

7,300

20.000

160.000

-140.000

9

DLG

4,750

0

136.500

-136.500

10

HID

4,540

2.500

120.000

-117.500 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

920.400

1.186.150

-265.750

% KL toàn thị trường

1,31%

1,68%

Giá trị

9,29 tỷ

13,98 tỷ

-4,70 tỷ

% GT toàn thị trường

1,43%

2,15%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KVC

2,900

373.100

151.000

222.100

2

PVS

17,500

100.000

1.000

99.000

3

KLF

2,800

51.400

0

51.400

4

BVS

21,500

40.100

1.100

39.000

5

ITQ

3,500

32.400

0

32.400

6

TEG

9,200

27.800

0

27.800

7

VDS

12,300

26.300

0

26.300

8

TNG

11,800

22.500

0

22.500

9

TIG

4,700

21.900

0

21.900

10

PVL

4,900

19.000

0

19.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

8,300

200.000

603.400

-603.200

2

VND

23,400

37.800

181.400

-143.600

3

LBE

20,500

0

46.400

-46.400

4

VGS

10,300

0

40.000

-40.000

5

CVT

46,700

200.000

27.840

-27.640

6

PVE

7,000

0

21.000

-21.000

7

DPS

2,900

11.800

32.000

-20.200

8

ONE

6,200

200.000

14.200

-14.000

9

PVB

11,200

0

13.200

-13.200

10

TCS

4,100

0

12.200

-12.200 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

272.400

38.600

233.800

% KL toàn thị trường

2,54%

0,36%

Giá trị

6,06 tỷ

2,41 tỷ

3,65 tỷ

% GT toàn thị trường

5,64%

2,24%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SBS

2,600

100.000

0

100.000

2

GEX

20,400

100.000

0

100.000

3

ACV

50,800

24.100

17.800

6.300

4

SAS

27,700

5.900

0

5.900

5

SGN

164,500

4.900

0

4.900 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNS

83,600

11.500

17.700

-6.200

2

EFI

7,500

1.500

2.700

-1.200

3

TTJ

57,200

0

200.000

-200.000

4

VQC

10,800

0

100.000

-100.000

5

BTU

7,200

0

100.000

-100.000

Tin bài liên quan