Phiên chiều 31/7: VN-Index bay cao, nhiều mã nhỏ bị bán tháo

Phiên chiều 31/7: VN-Index bay cao, nhiều mã nhỏ bị bán tháo

(ĐTCK) Không ngập ngừng như phiên sáng, VN-Index bứt mạnh trong phiên giao dịch chiều để lên mức đỉnh mới hơn 9 năm trong phiên chiều nhờ dòng tiền chảy mạnh vào nhóm bluechip.

Trong phiên giao dịch sáng, với sự hỗ trợ của nhóm cổ phiếu ngân hàng, đà tăng lan rộng ra nhóm chứng khoán và một số mã lớn khác, giúp VN-Index duy trì đà tăng. Tuy nhiên, đúng như nhận định của một số chuyên gia chứng khoán, áp lực chốt lời ngắn hạn gia tăng khi chỉ số này tiến tới ngưỡng cản 780 điểm, khiến VN-Index chịu rung lắc.

Tuy nhiên, bước vào phiên giao dịch chiều, không còn lực cản nào đủ mạnh, VN-Index bứt tăng ngay từ đầu phiên và nới rộng đà tăng dần theo thời gian, vượt qua ngưỡng cản 780 điểm một cách dễ dàng và muốn hướng tới mức đỉnh cũ 783,73 điểm thiết lập đầu phiên sáng 7/7.  

Dù vậy, với lực kéo từ từ VNM, BHN, PLX, DMP, MWG, nhómcổ phiếu thép, VN-Index đã không thể chinh phục lại được mức đỉnh này, mà đóng cửa sát dưới.

Cụ thể, đóng cửa phiên giao dịch cuối tháng 7, VN-Index tăng 6,46 điểm (+0,83%), lên 783,55 điểm với 134 mã tăng và 136 mã giảm. Như vậy, chốt tháng 7, VN-Index tăng nhẹ  gần 1%.

Thanh khoarnn phiên hôm nay tăng khá mạnh với tổng khối lượng giao dịch đạt 267,11 triệu đơn vị, giá trị 4.702,5 tỷ đồng, tăng 33,56% về khối lượng và tăng 15% về giá trị so với phiên trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 8,2 triệu đơn vị, giá trị 359,82 tỷ đồng.

Việc khối lượng tăng mạnh hơn giá trị do nhóm cổ phiếu nhỏ hôm nay có giao dịch sôi động hơn hẳn nhóm cổ phiếu lớn. Tuy nhiên, do lực bán ra rất mạnh, đa số các mã nhỏ trên sàn HOSE đều giảm, trong đó có nhiều mã còn dư bán sàn khá lớn.

Cụ thể, FLC đóng cửa giảm 3,51%, xuống 7.140 đồng với 35,87 triệu đơn vị được khớp, cao nhất thị trường. OGC đứng thứ 2 với 20,36 triệu đơn vị và cũng giảm 3,51%, xuống 2.200 đồng. HQC, ITA, KBC, KSH, HHS… cũng đều đóng cửa trong sắc đỏ.

Trong phiên chiều nay, trong khi TNI thoát mức sàn, thì lại có thêm DLG, QCG gia nhập cùng VHG, FCM. Trong đó, DLG được khớp 17,3 triệu đơn vị, còn dư bán sàn hơn 200.000 đơn vị, VHG được khớp 5,3 triệu đơn vị và còn dư bán sàn hơn 1,39 triệu đơn vị, QCG cũng bị bán mạnh, trong khi lực cầu yếu nên xuống sàn 22.750 đồng với hơn 0,6 triệu đơn vị được khớp và còn dư bán sàn.

Trong nhóm cổ phiếu thép, HSG vẫn đứng ở mức sàn 28.000 đồng với 16,27 triệu đơn vị được khớp, nhưng vẫn còn dư bán sàn hơn 1,5 triệu đơn vị. Gần như lực cầu bắt đáy tung ra từng nào đều có lượng cung giá thấp đáp ứng từng đó, khiến HSG không thể thoát khỏi mức giá sàn hôm nay.

Trong khi POM kịp thoái mức giá sàn 15.850 đồng khi đóng cửa ở mức 15.950 đồng (-6,18%). Dù không tiêu cực như HSG và POM, nhưng HPG, TLH, NKG, thậm chí DTA cũng quay đầu đóng cửa dưới tham chiếu, trong khi SMC kịp về mức tham chiếu.

Dù có nhiều mã nhỏ bị bán mạnh, nhưng cũng có không ít mã nổi sóng như HAR, HAI, IJC, LCM, BWE, CMX, ANV, SGT, VID, ASP. Trong đó, HAR, HAI  có dư mua trần khá lớn, gần 1,37 triệu đơn vị và hơn 1,87 triệu đơn vị.

Trong nhóm cổ phiếu lớn, cổ phiếu ngân hàng nới rộng đà tăng với BID tăng 5,72%, lên 22.200 đồng, khớp hơn 6,73 triệu đơn vị, MBB tăng 1,28%, STB tăng 2,34%, CTG tăng 4,62%, VCB tăng 0,67%, chỉ có EIB đảo chiều giảm 4,53%.

Các cổ phiếu lớn khác cũng tăng khá mạnh như GAS tăng 1,79%, SAB đảo chiều tăng 0,59%, VIC tăng 0,67%, MSN đảo chiều tăng 3,13%, ROS tăng 0,55%, BVH tăng 2,6%.

Trong khi đó, bất chấp vừa công bố kết quả kinh doanh quý II/2017 với lợi nhuận sụt giảm mạnh so với cùng kỳ, NVL vẫn đảo chiều ngoạn mục để đóng cửa với mức tăng 1,35%. Sắc xanh cũng xuất hiện tại nhóm chứng khoán (SSI, HCM, CTS), PVD, VJC, CII, REE…

Trong khi đó, HNX-Index lại khá vất vả trong phiên chiều nay và tưởng chừng đảo chiều giảm điểm, nhưng vào cuối phiên, nhờ tín hiệu tích cực trên HOSE, HNX-Index đã bật mạnh trở lại.

Chốt phiên cuối tháng 7, HNX-Index tăng 0,49 điểm (+0,49%), lên 101,05 điểm. Trong tháng 7, HNX-Index tăng hơn 1,9%. Tổng khối lượng khớp đạt 71,73 triệu đơn vị, giá trị 629,9 tỷ đồng, tương đương với phiên cuối tuần trước.

Việc HNX-Index bật mạnh trở lại cuối phiên ngoài đà tăng trần từ nhóm cổ phiếu nhỏ như phiên sáng, sự vững đà tăng của ACB, SHB, còn có sự trở lại của PVS, VC3, VND, nới rộng đà tăng của VCS.

Trong đó, SHB vẫn là mã có thanh khoản tốt nhất sàn với 19,16 triệu đơn vị, tiếp đến là KLF với hơn 5 triệu đơn vị. Tuy nhiên, KLF giảm 3,13%, xuống 3.100 đồng, trong khi SHB tăng 3,75%, lên 8.300 đồng. Các mã nhỏ duy trì sắc tím gồm BII, SPI, ACM, APS, VIG, KSQ…

Trong khi đó, UPCoM-Index lại dao động chủ yếu dao động dưới tham chiếu và chỉ may mắn mới có được sắc xanh nhạt vào đúng phút cuối.

Cụ thể, chốt phiên, UPCoM-Index tăng 0,01 điểm (+0,02%), lên 56,43 điểm với 6,65 triệu đơn vị, giá trị 103,6 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,9 triệu đơn vị, giá trị 29,6 tỷ đồng.

DVN đã vươn lên trở thành mã có thanh khoản tốt nhất sàn với 1,12 triệu đơn vị, nhưng vẫn đóng cửa giảm 6,07%, xuống 17.000 đồng. DRI cũng khớp hơn 1 triệu đơn vị và đóng cửa tăng 6,56%, lên 13.000 đồng.

Trong phiên hôm nay, đặc biệt chú ý là SDI khi mã lớn này bất ngờ đóng cửa ở mức trần 44.700 đồng, trong khi các mã lớn khác như HVN, MSR, ACV giảm giá.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

783,48

+6,39/+0,82%

251.3

4.225,70 tỷ

18.724.721

10.352.151

HNX-INDEX

101,18

+0,63/+0,63%

78.0

689,66 tỷ

2.235.968

1.245.463

UPCOM-INDEX

56,43

+0,01/+0,02%

8.9

139,15 tỷ

295.800

4.105

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

270

Số cổ phiếu không có giao dịch

23

Số cổ phiếu tăng giá

117 / 39,93%

Số cổ phiếu giảm giá

111 / 37,88%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

65 / 22,18%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,140

35.162.080

2

OGC

2,200

19.639.720

3

DLG

4,270

17.258.780

4

HSG

28,000

16.219.990

5

HQC

3,210

7.463.950

6

HAG

9,410

6.816.170

7

DXG

19,100

6.452.290

8

BID

22,200

6.419.440

9

FIT

9,300

5.875.510

10

VHG

1,920

5.290.150

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PTB

130,900

+4,90/+3,89%

2

CTD

208,300

+4,30/+2,11%

3

TMS

67,000

+4,00/+6,35%

4

DVP

74,900

+3,20/+4,46%

5

HAX

39,900

+2,50/+6,68%

6

RAL

125,000

+2,30/+1,87%

7

SKG

45,500

+2,20/+5,08%

8

VFG

58,000

+2,00/+3,57%

9

DHC

34,500

+1,90/+5,83%

10

BWE

27,350

+1,75/+6,84%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

GDT

58,000

-3,00/-4,92%

2

GIL

38,900

-2,80/-6,71%

3

ABT

34,000

-2,55/-6,98%

4

BMP

79,500

-2,30/-2,81%

5

HSG

28,000

-2,10/-6,98%

6

APC

36,000

-2,00/-5,26%

7

HBC

55,500

-2,00/-3,48%

8

DQC

43,500

-2,00/-4,40%

9

KHA

32,600

-1,90/-5,51%

10

QCG

22,750

-1,70/-6,95%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

259

Số cổ phiếu không có giao dịch

114

Số cổ phiếu tăng giá

117 / 31,37%

Số cổ phiếu giảm giá

88 / 23,59%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

168 / 45,04%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

8,300

19.163.311

2

KLF

3,100

5.118.673

3

PVX

2,500

3.325.587

4

KVC

3,900

2.784.674

5

BII

4,000

2.568.500

6

SPI

5,900

1.893.140

7

ACM

2,300

1.713.829

8

ACB

26,000

1.567.378

9

SHS

15,500

1.547.712

10

KHB

2,300

1.483.830

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

WCS

180,000

+8,00/+4,65%

2

GLT

50,000

+4,30/+9,41%

3

HAD

44,200

+3,70/+9,14%

4

CPC

42,600

+3,70/+9,51%

5

INN

59,300

+3,20/+5,70%

6

PJC

29,100

+2,60/+9,81%

7

VCS

170,000

+2,60/+1,55%

8

HHC

50,000

+2,40/+5,04%

9

CTB

31,000

+2,20/+7,64%

10

SEB

42,000

+2,00/+5,00%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SLS

165,100

-4,90/-2,88%

2

TV3

38,000

-4,20/-9,95%

3

TTT

49,200

-2,40/-4,65%

4

SDG

20,600

-1,90/-8,44%

5

NBP

15,300

-1,70/-10,00%

6

DPC

18,500

-1,70/-8,42%

7

L14

62,300

-1,60/-2,50%

8

TV2

165,900

-1,50/-0,90%

9

SFN

33,000

-1,40/-4,07%

10

TA9

17,800

-1,40/-7,29%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

192

Số cổ phiếu không có giao dịch

404

Số cổ phiếu tăng giá

85 / 14,26%

Số cổ phiếu giảm giá

69 / 11,58%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

442 / 74,16%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

DVN

17,000

1.122.139

2

DRI

13,000

1.015.920

3

TOP

2,100

745.500

4

GEX

19,400

525.700

5

PXL

2,700

456.620

6

SWC

14,900

298.100

7

SDI

44,700

256.886

8

PFL

1,700

194.200

9

MSR

14,400

165.200

10

VNP

5,500

110.800

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

AGX

41,000

+11,70/+39,93%

2

SDI

44,700

+5,80/+14,91%

3

ABI

41,500

+5,40/+14,96%

4

VAV

60,000

+4,90/+8,89%

5

UEM

31,500

+3,70/+13,31%

6

SPC

18,500

+2,40/+14,91%

7

NS2

16,300

+2,10/+14,79%

8

LKW

16,900

+1,80/+11,92%

9

DNL

14,200

+1,70/+13,60%

10

VGG

60,600

+1,50/+2,54%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HNF

38,000

-5,90/-13,44%

2

CC1

25,500

-4,50/-15,00%

3

SPH

6,000

-4,00/-40,00%

4

FOX

75,000

-3,60/-4,58%

5

VDT

19,100

-3,30/-14,73%

6

BDW

4,200

-2,80/-40,00%

7

VSN

38,000

-2,00/-5,00%

8

TW3

15,000

-2,00/-11,76%

9

DPG

81,000

-1,90/-2,29%

10

HBD

11,200

-1,90/-14,50%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

18.724.721

10.352.151

8.372.570

% KL toàn thị trường

7,45%

4,12%

Giá trị

691,67 tỷ

432,41 tỷ

259,26 tỷ

% GT toàn thị trường

16,37%

10,23%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BID

22,200

2.845.490

116.540

2.728.950

2

E1VFVN30

12,270

1.307.900

0

1.307.900

3

HPG

32,300

1.246.830

59.090

1.187.740

4

KBC

14,650

1.023.710

246.000

777.710

5

BHS

24,500

473.650

300.000

473.350

6

DPM

23,100

438.640

8.510

430.130

7

DXG

19,100

450.560

22.640

427.920

8

SSI

26,300

654.480

320.000

334.480

9

CII

32,500

321.250

6.770

314.480

10

STB

13,100

322.000

16.840

305.160

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

FIT

9,300

270.000

1.260.310

-1.260.040

2

SBT

40,450

510.000

480.060

-479.550

3

PVD

13,300

2.000

455.000

-453.000

4

KHA

32,600

0

430.000

-430.000

5

VCB

37,750

202.990

527.790

-324.800

6

HT1

18,850

54.950

321.520

-266.570

7

HSG

28,000

378.640

552.850

-174.210

8

CTG

20,400

83.010

224.000

-140.990

9

FCM

7,120

6.400

101.660

-95.260

10

BCG

6,900

0

89.300

-89.300

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.235.968

1.245.463

990.505

% KL toàn thị trường

2,86%

1,60%

Giá trị

19,34 tỷ

13,78 tỷ

5,56 tỷ

% GT toàn thị trường

2,80%

2,00%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

APS

4,200

600.000

0

600.000

2

KVC

3,900

435.500

135.800

299.700

3

PVX

2,500

87.000

0

87.000

4

SHB

8,300

322.102

255.900

66.202

5

HKB

3,300

60.000

0

60.000

6

VMI

5,900

50.000

0

50.000

7

VGC

19,700

49.100

0

49.100

8

PVC

8,700

44.500

0

44.500

9

DXP

15,400

30.300

4.100

26.200

10

BVS

21,100

35.200

9.160

26.040

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

TNG

12,500

200.000

226.200

-226.000

2

PVS

16,300

230.400

330.000

-99.600

3

KLF

3,100

0

95.000

-95.000

4

KSQ

2,600

0

82.300

-82.300

5

SHS

15,500

6.300

32.400

-26.100

6

IVS

11,200

5.200

17.500

-12.300

7

CVT

43,000

0

5.000

-5.000

8

DNP

26,400

0

4.000

-4.000

9

TAG

30,000

0

3.055

-3.055

10

NDX

11,500

100.000

2.500

-2.400

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

295.800

4.105

291.695

% KL toàn thị trường

3,32%

0,05%

Giá trị

10,84 tỷ

114,35 triệu

10,72 tỷ

% GT toàn thị trường

7,79%

0,08%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

19,400

80.000

0

80.000

2

PHH

14,900

47.300

0

47.300

3

SCS

86,200

33.500

0

33.500

4

HVN

26,100

29.000

1.000

28.000

5

QNS

80,000

24.900

0

24.900

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCA

10,600

400.000

800.000

-400.000

2

PIA

22,900

0

200.000

-200.000

3

NTW

27,400

0

100.000

-100.000

4

VQC

10,200

0

100.000

-100.000

5

DC1

14,800

0

100.000

-100.000

Tin bài liên quan