Phiên chiều 28/9: Cố trèo cao, VN-Index suýt trả giá đắt

Phiên chiều 28/9: Cố trèo cao, VN-Index suýt trả giá đắt

(ĐTCK) Vọt tăng mạnh lên ngưỡng 810 điểm, đã kích thích lực bán gia tăng, đẩy VN-Index lùi mạnh trở lại và suýt nữa đảo chiều giảm điểm nếu không có sự nâng đỡ của bộ ba “VNM - SAB - ROS”.

Sau 3 phiên giảm điểm liên tiếp, thị trường đã tích cực trở lại trong phiên giao dịch sáng nay. Sức cầu có sự cải thiện rõ rệt giúp hoạt động giao dịch trở nên hào hứng hơn, giúp thanh khoản gia tăng. Cùng với đó là sự trở lại của nhóm cổ phiếu trụ, đặc biệt là 3 mã VNM, SAB và ROS, kéo VN-Index tăng một mạch lên 809 điểm.

Sự hưng phấn tiếp tục thể hiện đầu phiên giao dịch chiều và VN-Index nhanh chóng vượt qua mốc 810 điểm. Nhưng tại đây, áp lực chốt lời bất ngờ gia tăng mạnh và trên diện rộng khiến VN-Index rơi thẳng về mốc tham chiếu. Nếu không có sự ổn định của “tam tấu” VNM - SAB – ROS, có lẽ VN-Index khó giữ sắc xanh.

Đóng cửa phiên giao dịch 28/9, với 151 mã tăng và 110 mã giảm, VN-Index tăng 1,05 điểm (+0,13%) lên 804,82 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 192,67 triệu đơn vị, giá trị 3.863,32 tỷ đồng, tăng 21,94% về lượng và 13,8% về giá trị so với phiên 27/9.

Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 30,7 triệu đơn vị, giá trị 543,53 tỷ đồng.

Có thể nói, bộ 3 VNM, SAB và ROS là động cơ chính đẩy chỉ số trong phiên này. Với việc được đưa vào rổ chỉ số VN30 trong kỳ review mới đây, SAB đã hồi phục mạnh mẽ trong phiên này sau 3 phiên giảm sâu trước đó,

BHN thậm chí còn tăng trần lên 116.600 đồng/CP. BHN vừa thông báo lấy ý kiến cổ đông về việc miễn nhiệm và bầu thay thế thành viên HĐQT nhiệm kỳ 2013 – 2017 đối với đại diện vốn của cổ đông lớn Carlsberg.

Được biết, từ nay đến 30/9, nếu SAB và BHN chưa hoàn tất thủ tục thoái vốn thì quyền đại diện sở hữu Nhà nước tại 2 doanh nghiệp này của Bộ Công Thương được đề xuất giao lại cho SCIC.

Trong khi đó, VNM và ROS đều sớm tăng điểm và duy trì phong độ trong suốt phiên giao dịch. VNM tăng 07% lên 149.000 đồng. ROS cũng tăng 0, 7% lên 106.400 đồng và khớp 1,85 triệu đơn vị.

Trong rổ VN30, cổ phiếu ngân hàng tuy bị phân hóa mạnh, nhưng được giao dịch tích cực, nổi bật là STB và MBB. STB ngoài thỏa thuận “khủng” còn khớp lệnh tới 6,77 triệu đơn vị. Có lẽ thông tin được VAMC mua lại lượng lớn nợ xấu đã ảnh hưởng tích cực lên cổ phiếu này.

MBB khớp được 6,5 triệu đơn vị. Tuy nhiên, trong khi STB tăng 2,9% lên 12.600 đồng, thì MBB lại giảm 0,7% về 22.550 đồng.

Hôm nay là ngày chốt quyền trả cổ tức bằng tiền với tỷ lệ 8% của VCB, cổ phiếu điều chỉnh về giá tham chiếu 36.900 đồng, đóng cửa tăng 0,9% lên 37.250 đồng và khớp 1,57 triệu đơn vị.

BID khớp lệnh 2,62 triệu đơn vị, song giảm mạnh 2,7% về 19.650 đồng. Nhiều mã lớn khác như PLX, VIC, HSG, CTG, FPT, KDC… cũng đồng loạt giảm, tạo gánh nặng cho chỉ số.

Tại nhóm cổ phiếu thị trường, sắc đỏ cũng chiếm ưu thế, trong đó FIT, HAI, HAR, LDG, CCL… đều giảm sàn. Với FIT đây là phiên giảm sàn thứ 3 liên tiếp, kéo giá cổ phiếu xuống dưới mệnh giá đạt 9.540 đồng, khớp lệnh 7,45 triệu đơn vị, chỉ bằng 1/3 so với phiên khớp lệnh kỷ lục 27/9. 

Trong khi đó, sàn HNX giao dịch khá trầm lắng. Cũng bởi sức cầu yếu nên sàn này đã không giữ được sắc xanh trong nửa cuối phiên.

Đóng cửa,  HNX-Index giảm 0,09 điểm (-0,08%) về 107,43 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 58,06 triệu đơn vị, giá trị 584,93 tỷ đồng, tăng 15,86% về lượng và 8,21% về giá trị so với phiên 27/9. Giao dịch thỏa thuận có thêm 14,32 triệu đơn vị, giá trị 387,97 tỷ đồng, trong đó ngoài NTP thỏa thuận 3,2 triệu đơn vị, giá trị 236,63 tỷ đồng, còn có thêm 7,25 triệu cổ phiếu SHS thỏa thuận, với tổng giá trị 123,96 tỷ đồng.

Một số mã lớn như ACB, SHS, PVC, NTP, BVS, DBC… vẫn duy được đà tăng, song vẫn không đủ nâng chỉ số.

ACB tăng 0,7% lên 30.300 đồng và khớp 1,22 triệu đơn vị. SHS tăng 0,6% lên 17.200 đồng và khớp 1,7 triệu đơn vị.

SHB khớp 7,5 triệu đơn vị, nhưng giảm 1,2% về 8.000 đồng. Các mã PVI, CEO, VCG, DGC… cũng giảm điểm.

Cũng như ngươi anh em FIT bên HOSE, mã KLF cũng giảm sàn phiên này về 4.200 đồng (-8,7%) và là phiên đo sàn thứ 4 liên tiếp. KLF khớp lệnh 21,76 triệu đơn vị, dẫn đầu thị trường và còn dư bán sàn và ATC hơn 2,3 triệu đơn vị.

Cũng giống như sàn HNX, sàn UPCoM cũng giao dịch đuối hẳn trong phiên chiều, khi hầu hết thời gian chìm trong sắc đỏ.

Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,02 điểm (-0,03%) về 54,16 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 4,84 triệu đơn vị, giá trị 85,2 tỷ đồng, tương đương với phiên 27/9. Giao dịch thỏa thuận đạt 8,48 triệu đơn vị, giá trị 198,34 tỷ đồng.

ACV, SSN, VIB, MCH… là các mã lớn hiếm hoi còn tăng điểm, song thanh khoản đều yếu.

Khớp lệnh mạnh nhất sàn và cũng là mã duy nhất khớp trên 1 triệu đơn vị là KDF (1,117 triệu đơn vị), song cũng chỉ đứng giá tham chiếu 60.000 đồng. Tiếp theo là 2 mã GEX và SWC với lượng khớp tương ứng là 0,735 triệu và 0,545 triệu đơn vị, song đều giảm điểm.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

804,82

+1,05/+0,13%

192.7

3.863,32 tỷ

11.931.582

6.493.572

HNX-INDEX

107,43

-0,09/-0,08%

63.5

803,03 tỷ

888.874

2.876.188

UPCOM-INDEX

54,16

-0,02/-0,03%

15.0

367,05 tỷ

877.920

75.300

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

314

Số cổ phiếu không có giao dịch

29

Số cổ phiếu tăng giá

110 / 32,07%

Số cổ phiếu giảm giá

151 / 44,02%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

82 / 23,91%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

DXG

20,500

9.015.590

2

FLC

7,370

8.951.560

3

FIT

9,540

7.458.530

4

STB

12,600

6.772.290

5

HQC

3,230

6.563.570

6

MBB

22,550

6.510.940

7

OGC

2,590

4.313.520

8

PVD

14,600

4.144.320

9

ITA

4,090

4.131.330

10

LDG

16,350

3.017.140

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCF

199,000

+11,10/+5,91%

2

SAB

266,100

+11,10/+4,35%

3

BHN

116,600

+7,60/+6,97%

4

SCD

36,000

+2,35/+6,98%

5

TIX

34,750

+2,25/+6,92%

6

NCT

81,600

+2,20/+2,77%

7

HTL

47,700

+1,90/+4,15%

8

SZL

40,500

+1,40/+3,58%

9

TLG

99,000

+1,30/+1,33%

10

BTT

40,300

+1,30/+3,33%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NSC

116,100

-3,80/-3,17%

2

D2D

54,000

-2,30/-4,09%

3

HBC

60,200

-2,30/-3,68%

4

SAM

7,770

-2,23/-22,30%

5

TBC

25,000

-1,75/-6,54%

6

CTD

208,100

-1,70/-0,81%

7

CLW

19,450

-1,45/-6,94%

8

DCL

22,000

-1,30/-5,58%

9

DXG

20,500

-1,20/-5,53%

10

SII

19,600

-1,20/-5,77%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

263

Số cổ phiếu không có giao dịch

110

Số cổ phiếu tăng giá

96 / 25,74%

Số cổ phiếu giảm giá

95 / 25,47%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

182 / 48,79%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

KLF

4,200

21.676.328

2

SHB

8,000

7.563.092

3

PVS

16,600

2.701.428

4

PVX

2,600

2.576.782

5

SHS

17,200

1.702.025

6

ACB

30,300

1.223.493

7

ACM

2,000

1.101.650

8

CVT

50,900

1.060.365

9

VCG

20,700

1.059.980

10

SHN

9,800

955.300

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SAF

67,100

+6,10/+10,00%

2

SLS

178,900

+3,80/+2,17%

3

HGM

38,400

+3,40/+9,71%

4

SDU

35,300

+3,20/+9,97%

5

TV3

33,300

+3,00/+9,90%

6

DP3

59,900

+2,90/+5,09%

7

HAT

38,800

+2,50/+6,89%

8

VGP

25,400

+2,30/+9,96%

9

INN

66,800

+2,20/+3,41%

10

SDG

23,300

+2,10/+9,91%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VHL

47,200

-2,60/-5,22%

2

CAN

25,000

-2,00/-7,41%

3

BSC

14,400

-1,60/-10,00%

4

DST

33,000

-1,50/-4,35%

5

VBC

33,500

-1,30/-3,74%

6

PCE

11,000

-1,20/-9,84%

7

TSB

11,100

-1,10/-9,02%

8

VC7

18,100

-1,10/-5,73%

9

WCS

167,000

-1,00/-0,60%

10

TMX

9,500

-1,00/-9,52%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

187

Số cổ phiếu không có giao dịch

441

Số cổ phiếu tăng giá

71 / 11,31%

Số cổ phiếu giảm giá

60 / 9,55%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

497 / 79,14%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

KDF

60,000

1.117.700

2

GEX

21,900

735.590

3

SWC

13,700

545.900

4

TOP

2,000

384.200

5

PFL

1,600

362.530

6

ART

20,100

240.010

7

HVN

25,100

238.330

8

DRI

12,800

218.319

9

DVN

16,200

199.820

10

SSN

19,000

170.500

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VKD

60,200

+7,80/+14,89%

2

ACV

68,200

+5,00/+7,91%

3

YTC

38,000

+4,30/+12,76%

4

KGU

31,500

+4,10/+14,96%

5

TSJ

14,200

+4,00/+39,22%

6

TDB

36,000

+3,60/+11,11%

7

BDG

30,000

+3,50/+13,21%

8

NHH

87,000

+3,00/+3,57%

9

HC3

26,300

+2,30/+9,58%

10

DND

18,500

+2,20/+13,50%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HNF

44,900

-7,90/-14,96%

2

VAV

60,000

-4,10/-6,40%

3

APF

51,000

-4,00/-7,27%

4

DPH

22,100

-3,90/-15,00%

5

NTW

21,500

-3,70/-14,68%

6

EME

18,700

-3,30/-15,00%

7

NAS

30,300

-2,60/-7,90%

8

RCC

16,000

-2,30/-12,57%

9

BTW

13,200

-2,30/-14,84%

10

GDW

12,800

-2,20/-14,67%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

11.931.582

6.493.572

5.438.010

% KL toàn thị trường

6,19%

3,37%

Giá trị

361,87 tỷ

223,88 tỷ

137,99 tỷ

% GT toàn thị trường

9,37%

5,80%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

STB

12,600

1.711.330

43.440

1.667.890

2

ITA

4,090

1.409.760

0

1.409.760

3

PVD

14,600

1.201.360

1.400

1.199.960

4

PHR

41,000

575.400

113.500

461.900

5

HPG

37,750

955.370

546.240

409.130

6

VCB

37,250

451.920

60.000

391.920

7

SBT

27,000

326.580

17.200

309.380

8

VCI

58,900

298.450

0

298.450

9

HSG

28,500

287.720

10.000

277.720

10

DPM

22,900

274.580

1.850

272.730

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KDH

24,000

0

1.333.770

-1.333.770

2

E1VFVN30

13,060

1.680

500.000

-498.320

3

BID

19,650

399.200

757.970

-358.770

4

HBC

60,200

3.000

157.430

-154.430

5

DXG

20,500

531.150

653.740

-122.590

6

SSI

25,000

68.150

172.500

-104.350

7

VHG

1,790

0

95.000

-95.000

8

MSN

55,700

429.580

510.790

-81.210

9

VJC

107,900

113.640

182.780

-69.140

10

NLG

26,200

300.000

65.680

-65.380

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

888.874

2.876.188

-1.987.314

% KL toàn thị trường

1,40%

4,53%

Giá trị

29,45 tỷ

167,00 tỷ

-137,55 tỷ

% GT toàn thị trường

3,67%

20,80%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KLF

4,200

139.700

500.000

139.200

2

VCG

20,700

100.000

0

100.000

3

VGC

21,900

118.500

52.700

65.800

4

KSD

3,300

27.100

0

27.100

5

SDT

9,000

22.000

0

22.000

6

DBC

28,500

20.200

0

20.200

7

BCC

9,800

20.100

1.000

19.100

8

HUT

12,100

15.100

1.000

14.100

9

BVS

20,400

13.000

0

13.000

10

KVC

3,500

12.500

0

12.500

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

NTP

71,500

3.400

1.818.500

-1.815.100

2

PVS

16,600

166.000

780.000

-614.000

3

NDN

8,400

100.000

30.700

-30.600

4

SHB

8,000

0

20.007

-20.007

5

TNG

14,700

0

13.000

-13.000

6

TEG

6,700

0

7.000

-7.000

7

EBS

9,900

0

5.000

-5.000

8

ALV

11,800

0

4.700

-4.700

9

PHP

14,600

500.000

4.100

-3.600

10

SHS

17,200

11.300

13.800

-2.500

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

877.920

75.300

802.620

% KL toàn thị trường

5,86%

0,50%

Giá trị

53,51 tỷ

4,35 tỷ

49,17 tỷ

% GT toàn thị trường

14,58%

1,18%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KDF

60,000

683.900

51.000

632.900

2

SCS

90,800

75.700

0

75.700

3

ACV

68,200

52.600

16.800

35.800

4

IBC

24,700

17.000

0

17.000

5

HVN

25,100

12.210

1.300

10.910

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

IFS

12,900

0

1.800

-1.800

2

SEA

16,400

0

1.000

-1.000

3

BTW

13,200

0

100.000

-100.000

4

GDW

12,800

0

100.000

-100.000

5

NTW

21,500

0

100.000

-100.000

Tin bài liên quan