Phiên chiều 28/6: Tiết cung giá thấp, thị trường lấy lại sắc xanh

Phiên chiều 28/6: Tiết cung giá thấp, thị trường lấy lại sắc xanh

(ĐTCK) Giao dịch thận trọng khiến thanh khoản sụt giảm khá mạnh, tuy nhiên lực cung giá thấp đã được tiết chế, giúp thị trường hồi phục trở lại sau phiên giảm mạnh trước đó.

Trong phiên giao dịch sáng, mặc dù may mắn thoát hiểm trong phút cuối nhưng độ rộng thị trường chưa đủ tạo niềm tin cho thị trường. VN-Index nhanh chóng trở lại trạng thái rung lắc trong phiên chiều và liên tục đổi sắc.

Tuy nhiên, lực cung giá thấp đã được tiết chế giúp thị trường chỉ rung lắc nhẹ. Sang đợt khớp ATC, lực cầu hấp thụ khá tích cực giúp nhiều mã hội xanh, tạo động lực giúp thị trường đảo chiều thành công và VN-Index vươn lên vị trí cao nhất trong ngày.

Đóng cửa, sàn HOSE có 150 mã tăng/114 mã giảm, VN-Index tăng 1,53 điểm (+0,2%) lên 769,04 điểm. Thanh khoản giảm khá mạnh với tổng khối lượng giao dịch đạt 202,18 triệu đơn vị, giá trị 3.590,56 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đạt 19,9 triệu đơn vị, giá trị 571,76 tỷ đồng.

Tương tự, sau diễn biến lình xình trong hơn 3/4 phiên, sàn HNX cũng đã bứt lên và kết phiên ở mức cao nhất trong phiên chiều nhờ các mã bluechip nới rộng đà tăng.

Với mức tăng 0,33 điểm (+0,34%), HNX-Index đóng cửa tại mức 98,35 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 37,64 triệu đơn vị, giá trị gần 474 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận khá lớn với hơn 20,25 triệu đơn vị, giá trị 269,11 tỷ đồng.

Các mã lớn đóng vai trò là lực đỡ trên sàn HOSE như VNM tăng 1,24%, FPT tăng 1,42%, CTG tăng 0,75%, SSI tăng 1,67%, PVD tăng 2,55%, BID, BVH, MBB… Trong khi trên sàn HNX phải kể đến VCG, VCS, PVS, PVC, SHS..

Trái lại, VIC, MWG, VCB, STB, SAB, PLX… chỉ duy trì đà giảm nhẹ. Đáng chú ý, sau cú rơi mạnh trong phiên sáng của SAB khiến thị trường lao dốc mạnh, lực cung giá thấp được tiết chế giúp cổ phiếu này cân bằng hơn. Đây cũng có thể là một trong những nguyên nhân chính giúp thị trường không bị “co giật” mạnh trong suốt thời gian còn lại trong ngày.

Tâm điểm đáng chú ý trong phiên hôm nay là nhóm cổ phiếu bất động sản. Dòng tiền chảy mạnh giúp các mã trong nhóm này đua nhau khoe sắc. Bên cạnh các mã lớn như ROS, NVL, CTD, HBC tăng nhẹ, các mã vừa và nhỏ như ITA, HQC, FLC, OGC, CTI... cũng tiến bước.

Trong đó, OGC vẫn dẫn đầu thanh khoản thị trường với hơn 24,1 triệu đơn vị được chuyển nhượng và kết phiên trong sắc tím với mức tăng 6,9%, dư mua trần 3,41 triệu đơn vị.

ITA không lấy lại được sắc tím nhưng đã tăng nhẹ 0,25% lên mức 3.940 đồng/CP với khối lượng khớp 17,83 triệu đơn vị. Đứng ở vị trí tiếp theo về thanh khoản, HQC khớp 9,7 triệu đơn vị, FLC khớp gần 6,3 triệu đơn vị…

Trên sàn HNX, cổ phiếu bất động sản VCG cũng có cú bật mạnh nhờ lực cầu gia tăng, đóng góp tích cực giúp thị trường leo cao. Kết phiên, VCG tăng 5,45% lên mức giá cao nhất ngày 21.300 đồng/CP với khối lượng khớp đạt 2,84 triệu đơn vị.

Dẫn đầu thanh khoản trên sàn HNX là SHB với 7,13 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công; tiếp đó KLF khớp gần 3,7 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, đà tăng được duy trì ổn định nhờ lực đỡ từ các cổ phiếu lớn.

Kết phiên, UPCoM-Index tăng 0,21 điểm (+0,36%) lên 56,96 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 4,96 triệu đơn vị, giá trị 68,39 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt hơn 11 triệu đơn vị, giá trị 270,37 tỷ đồng, trong đó, GEX thỏa thuận 9,32 triệu đơn vị, giá trị 209,68 tỷ đồng.

Bên cạnh HVN hồi nhẹ, góp phần hỗ trợ thị trường, nhiều mã lớn cũng đã đóng cửa trong sắc xanh như MCH, MSR, VGT, DVN…

Cặp đôi PVM và SBS dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM với khối lượng giao dịch cùng đạt hơn 1 triệu đơn vị. Đóng cửa, PVM đứng ở mốc tham chiếu 10.000 đồng/CP, trong khi SBS đã lấy lại sắc tím với mức tăng 10,53%.

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

769,04

+1,53/+0,20%

203.6

3.609,05 tỷ

7.382.400

4.534.120

HNX-INDEX

98,35

+0,33/+0,34%

57.9

743,25 tỷ

760.150

758.299

UPCOM-INDEX

56,96

+0,21/+0,36%

16.7

355,34 tỷ

1.077.910

341.800 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

316

Số cổ phiếu không có giao dịch

19

Số cổ phiếu tăng giá

150 / 44,78%

Số cổ phiếu giảm giá

114 / 34,03%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

71 / 21,19% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

OGC

1,860

24.106.740

2

ITA

3,940

17.829.070

3

HQC

3,250

9.696.400

4

HAI

4,130

6.383.070

5

FLC

7,300

6.294.580

6

STB

14,200

4.267.300

7

FIT

5,670

3.905.130

8

DXG

17,000

3.822.100

9

BID

19,950

3.584.220

10

SSI

27,400

3.526.870 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCF

205,000

+13,00/+6,77%

2

COM

70,000

+2,00/+2,94%

3

VNM

155,400

+1,90/+1,24%

4

RAL

135,400

+1,80/+1,35%

5

KSB

56,100

+1,70/+3,13%

6

FDC

27,400

+1,70/+6,61%

7

LEC

25,650

+1,65/+6,88%

8

THG

51,000

+1,50/+3,03%

9

TV1

21,800

+1,40/+6,86%

10

TRA

124,500

+1,30/+1,06% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SSC

56,900

-3,90/-6,41%

2

HRC

34,250

-2,55/-6,93%

3

NLG

27,650

-2,35/-7,83%

4

KAC

31,650

-2,35/-6,91%

5

TLG

139,000

-2,00/-1,42%

6

CTF

25,550

-1,90/-6,92%

7

THI

46,000

-1,80/-3,77%

8

BMP

99,600

-1,80/-1,78%

9

DTL

24,100

-1,55/-6,04%

10

PAC

53,500

-1,50/-2,73% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

268

Số cổ phiếu không có giao dịch

104

Số cổ phiếu tăng giá

90 / 24,19%

Số cổ phiếu giảm giá

96 / 25,81%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

186 / 50,00% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,500

7.129.878

2

KLF

2,800

3.695.815

3

VCG

21,300

2.839.086

4

PIV

34,600

1.392.200

5

SHS

13,800

1.284.711

6

PVX

2,000

1.124.690

7

SHN

10,300

995.400

8

VC3

23,400

989.000

9

HUT

12,400

888.838

10

ACB

25,800

861.040 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCS

174,000

+7,30/+4,38%

2

PMC

94,300

+4,40/+4,89%

3

SEB

38,500

+3,50/+10,00%

4

HHC

59,000

+3,50/+6,31%

5

TTT

65,000

+2,80/+4,50%

6

PIV

34,600

+2,40/+7,45%

7

CCM

23,500

+2,10/+9,81%

8

TV2

172,000

+2,00/+1,18%

9

VNT

33,000

+2,00/+6,45%

10

DNP

31,000

+1,90/+6,53% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

GLT

43,900

-3,10/-6,60%

2

HGM

36,000

-3,00/-7,69%

3

DGL

31,100

-2,20/-6,61%

4

CTB

26,000

-2,00/-7,14%

5

DPC

18,000

-2,00/-10,00%

6

RCL

20,100

-1,70/-7,80%

7

VNC

33,600

-1,40/-4,00%

8

SDC

13,100

-1,40/-9,66%

9

NST

11,600

-1,20/-9,38%

10

SGD

10,800

-1,10/-9,24% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

188

Số cổ phiếu không có giao dịch

378

Số cổ phiếu tăng giá

87 / 15,37%

Số cổ phiếu giảm giá

63 / 11,13%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

416 / 73,50% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PVM

10,000

1.014.300

2

SBS

2,100

1.014.020

3

GEX

23,100

388.600

4

HVN

26,700

380.320

5

DVN

22,200

290.010

6

DRI

11,900

191.987

7

TOP

1,900

187.100

8

ABC

54,600

149.320

9

SSN

22,000

135.200

10

VPC

1,200

116.300 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VLB

57,700

+7,50/+14,94%

2

ABC

54,600

+5,90/+12,11%

3

SIV

56,000

+5,00/+9,80%

4

HLB

40,000

+4,70/+13,31%

5

KCE

23,300

+3,00/+14,78%

6

STV

28,000

+2,60/+10,24%

7

QPH

17,000

+2,20/+14,86%

8

MTH

16,000

+1,90/+13,48%

9

IME

14,000

+1,80/+14,75%

10

GND

23,600

+1,80/+8,26% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DAC

15,700

-10,40/-39,85%

2

SGR

28,800

-4,90/-14,54%

3

BDG

30,000

-4,00/-11,76%

4

SPA

18,700

-3,30/-15,00%

5

BRS

7,200

-3,10/-30,10%

6

BSL

19,000

-2,80/-12,84%

7

EAD

13,200

-2,30/-14,84%

8

CGV

12,400

-2,10/-14,48%

9

PTO

12,000

-2,10/-14,89%

10

CHS

11,900

-2,00/-14,39%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

7.382.400

4.534.120

2.848.280

% KL toàn thị trường

3,63%

2,23%

Giá trị

257,50 tỷ

155,25 tỷ

102,25 tỷ

% GT toàn thị trường

7,13%

4,30%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SSI

27,400

1.339.620

65.030

1.274.590

2

HPG

30,700

551.780

24.110

527.670

3

KDC

45,800

509.590

14.100

495.490

4

PVT

14,900

446.610

21.160

425.450

5

HSG

31,850

352.650

5.330

347.320

6

BCG

7,920

304.000

0

304.000

7

VCB

38,050

340.460

45.710

294.750

8

GAS

57,300

297.240

3.000

294.240

9

PC1

36,000

240.130

0

240.130

10

BHS

23,900

252.800

13.850

238.950 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

STB

14,200

74.370

1.010.000

-935.630

2

ITA

3,940

590.000

773.940

-773.350

3

AAA

34,400

5.550

311.320

-305.770

4

HHS

4,170

12.830

170.000

-157.170

5

LIX

47,300

15.870

123.670

-107.800

6

VTO

7,390

0

100.000

-100.000

7

VNM

155,400

162.080

254.180

-92.100

8

NVL

68,600

17.340

106.500

-89.160

9

SKG

51,700

8.080

95.790

-87.710

10

FIT

5,670

0

72.800

-72.800 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

760.150

758.299

1.851

% KL toàn thị trường

1,31%

1,31%

Giá trị

17,51 tỷ

18,21 tỷ

-697,26 triệu

% GT toàn thị trường

2,36%

2,45%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

20,100

130.000

0

130.000

2

VCG

21,300

64.800

0

64.800

3

API

31,800

57.200

0

57.200

4

HKB

4,500

39.000

0

39.000

5

CEO

11,000

33.000

0

33.000

6

VMI

5,700

28.900

0

28.900

7

TEG

8,300

28.000

500.000

27.500

8

KDM

4,800

24.200

0

24.200

9

PVS

16,800

19.600

0

19.600

10

BVS

19,500

18.800

400.000

18.400 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

7,500

0

210.090

-210.090

2

NET

30,000

19.700

152.800

-133.100

3

S55

29,800

0

40.000

-40.000

4

SDT

9,000

0

36.300

-36.300

5

DNP

31,000

100.000

27.500

-27.400

6

NTP

65,500

0

25.000

-25.000

7

TCS

4,300

0

14.500

-14.500

8

VTC

9,100

0

10.000

-10.000

9

VNT

33,000

0

9.000

-9.000

10

VND

21,400

300.000

5.000

-4.700 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.077.910

341.800

736.110

% KL toàn thị trường

6,46%

2,05%

Giá trị

57,30 tỷ

16,94 tỷ

40,36 tỷ

% GT toàn thị trường

16,13%

4,77%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

WSB

52,500

603.500

0

603.500

2

HVN

26,700

70.000

0

70.000

3

ACV

51,900

375.510

319.400

56.110

4

SAS

26,700

11.400

0

11.400

5

MCH

57,000

5.000

0

5.000 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MSR

15,000

0

21.600

-21.600

2

NAS

28,500

0

500.000

-500.000

3

NTW

34,500

0

300.000

-300.000

Tin bài liên quan