Phiên chiều 28/5: Hàng loạt mã giảm sàn, thị trường lao dốc không phanh

Phiên chiều 28/5: Hàng loạt mã giảm sàn, thị trường lao dốc không phanh

(ĐTCK) Áp lực bán tháo gia tăng mạnh hơn trong phiên chiều kéo hàng loạt mã lớn nhỏ giảm sàn, đẩy VN-Index có lúc xuống dưới ngưỡng 930 điểm. HNX-Index thậm chí còn tồi tệ hơn khi mất tới hơn 6,2%, phiên giảm mạnh nhất hơn 4 năm.

Trong phiên giao dịch sáng, áp lực bán mạnh diễn ra ngay từ đầu phiên khiến VN-Index mất mốc 940 điểm với sắc đỏ bao trùm bảng điện tử. Nếu không có sự trở lại ngoạn mục của VIC và SAB, cùng với việc VHM về tham chiếu, đà giảm của chỉ số này sẽ mạnh như HNX-Index.

Tuy nhiên, trong phiên chiều, áp lực bán tháo đã kích hoạt trên diện rộng đẩy hàng chục mã giảm sàn không kể lớn bé, khiến VN-Index có lúc rơi gần 40 điểm, xuống dưới ngưỡng 930 điểm trước khi hồi nhẹ trên mốc này khi chốt đợt khớp lệnh liên tục.

Bước vào đợt khớp lệnh ATC, lực bán tháo với mức sàn và ATC tiếp tục được tung vào ồ ạt, gây áp lực lớn tới thị trường. Tuy nhiên, nhờ lực đỡ từ VIC khi mã này leo lên mức cao nhất ngày, VN-Index cuối cùng giữ được mốc 930 điểm.

Điểm tích cực là lực cầu bắt đáy hôm nay chảy khá mạnh, giúp thanh khoản thị trường cải thiện đáng kể so với phiên cuối tuần trước.

Cụ thể, chốt phiên giao dịch đầu tuần mới, VN-Index giảm 32,15 điểm (-3,34%) xuống 931,75 điểm với 40 mã tăng, trong khi có tới 265 mã giảm, trong đó có tới 86 mã giảm sàn. Tổng khối lượng giao dịch đạt 219,28 triệu đơn vị, giá trị 6.058,1 tỷ đồng, tăng 45,94% về khối lượng giao dịch và 27,72% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 28,09 triệu đơn vị, giá trị 1.137,98 tỷ đồng.

Trong Top 20 mã vốn hóa lớn nhất sàn HOSE, chỉ duy nhất VIC có sắc xanh, thậm chí tăng mạnh 3,74%, lên mức cao nhất ngày 111.000 đồng với 3,15 triệu đơn vị được khớp, còn lại đều chìm trong sắc đỏ và xanh mắt mèo (giảm sàn). Nếu không có lực kéo từ VIC hỗ trợ, VN-Index không thể giữ được mốc 930 điểm, thậm chí có thể xuống dưới mốc 925 điểm.

Các mã còn lại, VHM sau nỗ lực của phiên sáng, cũng buộc phải đóng cửa giảm nhẹ 0,43%, xuống 117.000 đồng với 2,94 triệu đơn vị được khớp. SAB cũng quay đầu giảm nhẹ trở lại khi mát 0,85%, xuống 232.000 đồng. VNM cũng chỉ giảm nhẹ 0,6%, xuống 165.000 đồng, VRE cũng chỉ giảm 1,47%, xuống 40.300 đồng, còn lại đều giảm mạnh.

Trong đó, nhóm ngân hàng có CTG, STB, BID, VPB, HDB giảm sàn, VCB giảm 6,4%, xuống 46.800 đồng (mức thấp nhất ngày), MBB giảm 6,74%, xuống 26.300 đồng, TPB giảm 6,55%, xuống 27.100 đồng, chỉ có EIB giảm nhẹ 1,36%, xuống 14.500 đồng.

Các mã bluechip khác giảm sàn có GAS, FPT, PVD, HSG, SBT, HCM, VJC, ROS, VCI, HBC, MWG, DCM, PNJ, HDG, DXG, KDH, POM, NKG, PAN, DPG, VCF, VND, DIG, GEX…

Không chỉ nhóm cổ phiếu lớn, các mã cổ phiếu nhỏ cũng giảm sàn đồng loạt như FLC, SCR, HAG, ITA, HQC, HHS, OGC, HAI, IDI, ASM, DLG, HNG, TSC, QCG, TTF, LDG, GTN, TLH, VOS, LCG…

Trong phiên hôm nay, mã có thanh khoản tốt nhất là FLC với 9,57 triệu đơn vị được khớp, tiếp đến là SSI với hơn 9 triệu đơn vị và dù thoát mức sàn, nhưng cũng giảm mạnh 6,78%, xuống 27.500 đồng. Ba mã ngân hàng là MBB, CTG và STB được khớp trên dưới 8 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, tình hình còn tồi tệ hơn HNX-Index lao dốc không phanh, đóng cửa mất tới hơn 6,2%, mức giảm mạnh nhất hơn 4 năm, xuống dưới cả ngưỡng 107,5 điểm.

Cụ thể, chốt phiên đầu tuần, HNX-Index giảm 7,11 điểm (-6,21%), xuống 107,37 điểm với 41 mã tăng, trong khi có tới 143 mã giảm - mức giảm trong ngày lớn nhất kể từ phiên 8/5/2014 do ảnh hưởng từ sự kiện biển Đông (gian khoan Hải Dương 981 vào vùng biển Việt Nam). Tổng khối lượng giao dịch đạt 68,66 triệu đơn vị, giá trị 1.025,67 tỷ đồng, tăng 55,4% về khối lượng và 47,1% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 7,25 triệu đơn vị, giá trị 130 tỷ đồng.

Cũng giống sàn HOSE, trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn HNX, chỉ có duy nhất PVI bất ngờ đi ngược dòng với mức tăng tốt 2,9%, lên 31.900 đồng, còn lại đều giảm giá, trong đó có nhiều mã giảm sàn như VCS, VGC, PVS. Các mã khác thoát mức sàn, nhưng cũng giảm mạnh như ACB giảm 9,5%, xuống 36.200 đồng, SHB giảm 7,87%, xuống 8.200 đồng (mức thấp nhất ngày), VPI giảm 3,04%, xuống 41.500 đồng, NTP giảm 3,47% xuống 50.100 đồng.

Ngoài ra, phiên hôm nay cũng chứng kiến hàng loạt mã khác giảm sàn như CEO, HUT, PVX, DS3, MBS, PVB, ACM, NHP, ITQ, KVC, VIG, PHC, SDD, PVG…

Các mã khác thoát mức sàn nhưng cũng giảm mạnh như SHS giảm 9,15%, xuống 13.900 đồng. TNG giảm 7,09%, xuống 11.800 đồng. NSH giảm 5,22%, xuống 10.900 đồng…

Hôm nay, SHB vẫn là mã có thanh khoản tốt nhất sàn HNX với 13 triệu đơn vị được khớp, bỏ xa mã thứ 2 là PVS với tổng khớp 7 triệu đơn vị, mã thứ 3 là ACB với 6,64 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, diễn biến cũng tương tự 2 sàn niêm yết khi UPCoM-Index tiếp tục tác tốc đà lao dốc ngay khi bước vào phiên chiều và đóng cửa giảm 2,04 điểm (-3,83%), xuống 51,1 điểm với chỉ 31 mã tăng, trong khi có tới 121 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 22,65 triệu đơn vị, giá trị 311 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 8,47 triệu đơn vị, giá trị 99,6 tỷ đồng.

Tất cả các mã lớn đáng chú ý trên sàn UPCoM đều giảm giá với mức giảm khá mạnh. Trong đó, LPB có thanh khoản tốt nhất với 3,85 triệu đơn vị, đóng cửa giảm 6,61%, xuống 11.300 đồng. POW khớp 2,17 triệu đơn vị và đóng cửa giảm 5,63%, xuống 13.400 đồng. BSR là mã cuối cùng có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị (1,42 triệu đơn vị), đóng cửa giảm 7,85% xuống 17.600 đồng.

HVN giảm 11,11%, xuống 28.000 đồng với 0,93 triệu đơn vị được khớp. OIL giảm 5,8%, xuống 16.200 đồng với 0,8 triệu đơn vị. Ngoài ra, VIB giảm 8,86%, xuống 26.000 đồng, ACV giảm 1,48%, xuống 80.000 đồng, MSR giảm 9,17%, xuống 21.800 đồng, SDI giảm 7,91% xuống 61.700 đồng, MCH giảm 8,17%, xuống 88.000 đồng… 

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

931,75

-32,15
(-3,34%)

219.3

6.058,10tỷ

---

---

HNX-INDEX

107,37

-7,11
(-6,21%)

68.7

1.025,67 tỷ

3.284.950

2.649.913

UPCOM-INDEX

51,10

-2,04
(-3,83%)

22.7

312,08 tỷ

1.017.640

530.400

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

340

Số cổ phiếu không có giao dịch

20

Số cổ phiếu tăng giá

41 / 11,39%

Số cổ phiếu giảm giá

265 / 73,61%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

54 / 15,00%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

4,530

9.566.410

2

SSI

27,500

9.055.430

3

MBB

26,300

8.792.650

4

CTG

24,350

7.903.690

5

STB

10,850

7.851.450

6

SCR

8,400

5.966.390

7

DXG

26,150

5.650.310

8

HPG

48,700

5.307.490

9

HAG

4,420

5.025.850

10

ITA

1,990

4.927.290

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DAT

9,060

+0,59/+6,97%

2

VAF

10,750

+0,70/+6,97%

3

VHG

1,240

+0,08/+6,90%

4

SAV

9,300

+0,60/+6,90%

5

HLG

9,650

+0,62/+6,87%

6

FCM

6,230

+0,40/+6,86%

7

TCD

15,150

+0,95/+6,69%

8

TGG

13,650

+0,85/+6,64%

9

CIG

2,540

+0,13/+5,39%

10

TLG

97,900

+4,90/+5,27%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TNA

32,550

-2,45/-7,00%

2

LGL

6,510

-0,49/-7,00%

3

MWG

102,300

-7,70/-7,00%

4

DPG

50,500

-3,80/-7,00%

5

RIC

6,380

-0,48/-7,00%

6

TCO

11,300

-0,85/-7,00%

7

KDH

31,250

-2,35/-6,99%

8

VNE

6,390

-0,48/-6,99%

9

VCI

85,200

-6,40/-6,99%

10

C47

9,720

-0,73/-6,99%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

226

Số cổ phiếu không có giao dịch

158

Số cổ phiếu tăng giá

41 / 10,68%

Số cổ phiếu giảm giá

143 / 37,24%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

200 / 52,08%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

8,200

13.069.500

2

PVS

15,700

7.081.200

3

ACB

36,200

6.640.600

4

KLF

1,800

3.991.000

5

CEO

15,300

3.625.800

6

HUT

5,700

3.563.100

7

VGC

21,900

1.675.800

8

SHS

13,900

1.661.700

9

PVX

1,600

1.528.300

10

VCG

17,000

1.391.600

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV3

49,800

+4,50/+9,93%

2

BST

11,200

+1,00/+9,80%

3

UNI

8,000

+0,70/+9,59%

4

TTZ

6,000

+0,50/+9,09%

5

SPP

6,400

+0,50/+8,47%

6

L44

1,400

+0,10/+7,69%

7

GLT

76,400

+5,10/+7,15%

8

SMT

25,800

+1,70/+7,05%

9

C69

4,800

+0,30/+6,67%

10

SD5

8,100

+0,50/+6,58%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ACM

700

-0,10/-12,50%

2

TPP

9,000

-1,00/-10,00%

3

QTC

19,800

-2,20/-10,00%

4

MBS

14,400

-1,60/-10,00%

5

KLF

1,800

-0,20/-10,00%

6

CEO

15,300

-1,70/-10,00%

7

L14

39,600

-4,40/-10,00%

8

VNC

51,500

-5,70/-9,97%

9

VCS

85,000

-9,40/-9,96%

10

PVB

14,600

-1,60/-9,88%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

191

Số cổ phiếu không có giao dịch

548

Số cổ phiếu tăng giá

37 / 5,01%

Số cổ phiếu giảm giá

121 / 16,37%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

581 / 78,62%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

11,300

3.848.200

2

POW

13,400

2.170.500

3

BSR

17,600

1.421.700

4

HVN

28,000

925.800

5

OIL

16,200

800.600

6

SBS

1,600

747.000

7

DVN

14,100

358.100

8

ATB

1,100

352.800

9

ART

7,300

330.300

10

QNS

39,200

286.600

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

RTS

13,800

+1,80/+15,00%

2

BRS

11,500

+1,50/+15,00%

3

VNB

21,500

+2,80/+14,97%

4

PEQ

24,700

+3,20/+14,88%

5

NS3

44,000

+5,70/+14,88%

6

GND

26,300

+3,40/+14,85%

7

VLB

31,900

+4,10/+14,75%

8

VHD

7,800

+1,00/+14,71%

9

SJG

9,600

+1,20/+14,29%

10

CHS

8,000

+1,00/+14,29%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KDF

31,000

-5,40/-14,84%

2

HAV

2,300

-0,40/-14,81%

3

HDM

21,000

-3,50/-14,29%

4

TVP

30,000

-5,00/-14,29%

5

CC4

8,500

-1,40/-14,14%

6

BUD

7,300

-1,20/-14,12%

7

EIN

2,500

-0,40/-13,79%

8

PXL

2,600

-0,40/-13,33%

9

HSI

1,300

-0,20/-13,33%

10

VIB

26,000

-3,50/-11,86%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

14,800

5.137.330

99.280

5.038.050

2

HDB

32,800

2.574.290

1.055.100

1.519.190

3

VCB

46,800

1.129.980

560.750

569.230

4

MSN

80,000

805.180

243.770

561.410

5

DXG

26,150

1.230.370

941.010

289.360

6

VNM

165,000

2.657.450

2.439.660

217.790

7

BMP

58,500

212.090

0

212.090

8

VHC

49,100

142.260

3.320

138.940

9

HBC

34,150

123.610

2.500

121.110

10

LHG

20,650

102.440

200.000

102.240

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KBC

11,750

7.880

4.000.650

-3.992.770

2

VRE

40,300

744.610

2.050.160

-1.305.550

3

SSI

27,500

458.160

1.582.850

-1.124.690

4

HPG

48,700

70.580

1.166.250

-1.095.670

5

VIC

111,000

179.720

706.920

-527.200

6

STB

10,850

41.950

418.710

-376.760

7

VND

17,900

156.000

481.550

-325.550

8

GEX

29,800

1.020

219.080

-218.060

9

CTD

124,000

20.070

159.600

-139.530

10

NKG

18,900

5.120

133.870

-128.750

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

3.284.950

2.649.913

635.037

% KL toàn thị trường

4,78%

3,86%

Giá trị

82,63 tỷ

72,01 tỷ

10,62 tỷ

% GT toàn thị trường

8,06%

7,02%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCG

17,000

1.040.700

100.000

940.700

2

TTZ

6,000

65.400

0

65.400

3

PVS

15,700

168.700

133.200

35.500

4

CEO

15,300

190.000

155.000

35.000

5

SHB

8,200

28.500

0

28.500

6

APS

3,500

25.000

0

25.000

7

BCC

6,500

20.000

0

20.000

8

PDB

9,200

12.700

0

12.700

9

DGC

31,100

10.100

0

10.100

10

DCS

1,100

5.000

0

5.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

21,900

323.300

539.700

-216.400

2

KVC

1,700

200.000

185.800

-185.600

3

PVB

14,600

0

52.100

-52.100

4

VNR

23,000

0

50.100

-50.100

5

DBT

12,200

0

15.000

-15.000

6

PLC

18,000

200.000

15.000

-14.800

7

ICG

6,700

0

9.200

-9.200

8

SHS

13,900

64.000

69.900

-5.900

9

PGS

31,300

700.000

6.400

-5.700

10

BVS

17,800

8.100

9.500

-1.400

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.017.640

530.400

487.240

% KL toàn thị trường

4,49%

2,34%

Giá trị

30,08 tỷ

14,38 tỷ

15,70 tỷ

% GT toàn thị trường

9,64%

4,61%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

13,400

500.100

135.300

364.800

2

MCH

88,000

80.000

0

80.000

3

ACV

80,000

115.010

71.400

43.610

4

ART

7,300

10.000

0

10.000

5

PIA

31,000

9.000

0

9.000

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSR

17,600

148.800

183.100

-34.300

2

HVN

28,000

41.800

57.300

-15.500

3

QNS

39,200

0

12.500

-12.500

4

KDF

31,000

0

7.000

-7.000

5

NTC

61,800

0

1.000

-1.000

Tin bài liên quan