Phiên chiều 26/6: Cổ phiếu nhỏ khởi sắc, VN-Index hãm đà rơi

Phiên chiều 26/6: Cổ phiếu nhỏ khởi sắc, VN-Index hãm đà rơi

(ĐTCK) Dòng tiền tiếp tục chảy mạnh vào nhóm cổ phiếu nhỏ giúp nhiều cổ phiếu trong nhóm này đi ngược xu hướng thị trường.

Trong phiên sáng, ảnh hưởng từ phiên lao dốc trước đó của thị trường chứng khoán thế giới, thị trường Việt Nam giảm mạnh trong nửa đầu phiên, xuống vùng 970 điểm. Tuy nhiên, sau đó, nhờ lực cầu bắt đáy đã hãm đà giảm của thị trường.

Trong phiên chiều, đà giảm của VN-Index tiếp tục được thu hẹp dần khi một số mã lớn hãm bớt đà giảm, trong khi dòng tiền tiếp tục chảy mạnh vào nhóm cổ phiếu nhỏ, giúp nhiều mã trong nhóm này khởi sắc, đi ngược xu hướng thị trường.

Chốt phiên, VN-Index giảm 7,50 điểm (-0,76%), xuống 983,02 điểm với 102 mã tăng và 163 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 165,38 triệu đơn vị, giá trị 3.627,3 tỷ đồng, tăng 16,4% về khối lượng và 7,82% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 50,5 triệu đơn vị, giá trị 1.489,7 tỷ đồng.

Giống như phiên hôm qua, phiên hôm nay dòng tiền vẫn chảy mạnh vào nhóm cổ phiếu nhỏ, trong đó ITA lên mức giá trần 2.630 đồng với 5,37 triệu đơn vị được khớp. Tuy nhiên, đứng đầu về thanh khoản trên sàn HOSE hôm nay là FLC và HAG với tổng khớp lần lượt là 18,37 triệu đơn vị và 10,6 triệu đơn vị. Trong đó, 5,71%, lên 5.550 đồng và 4,75%, lên 5.070 đồng.

Ngoài ra, IDI, ASM, HNG, KBC, HHS, FIT, hay các mã lớn hơn như DIG, FTM, HCD cũng tăng tốt, trong đó HCD tăng trần lên 12.550 đồng với 1,2 triệu đơn vị được khớp. Các mã IDI, ASM, HNG có tổng khớp trên 3 triệu đơn vị.

Trong khi đó, nhóm cổ phiếu lớn lại đồng loạt giảm giá, trong Top 10 mã lớn nhất không có mã nào có sắc xanh, còn Top 30 chỉ có BHN tăng 2,77%, lên 103.900 đồng, TPB đứng tham chiếu 27.800 đồng.

Trên HNX, diễn biến cũng tương tự khi đà giảm của HNX-Index cũng hãm bớt khi chốt ngày ở mức 110,92 điểm, giảm 1,07 điểm (-0,96%) với 52 mã tăng và 86 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 27 triệu đơn vị, giá trị 399,6 tỷ đồng, giảm 8,3% về lượng và 7,6% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,77 triệu đơn vị, giá trị 33,3 tỷ đồng.

Tương tự HOSE, các mã lớn trên sàn HNX cũng đồng loạt giảm, ngoại trừ NTP tăng 2,56%, lên 48.000 đồng và CEO tăng 2,19%, lên 14.000 đồng. Trên sàn này, chỉ có 8 mã có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị, trong đó chỉ có 3 mã là SHB, PVS và ACB khớp trên 2 triệu đơn vị.

Trong khi đó, tân binh AAV tiếp tục tăng trần lên 17.300 đồng và còn dư mua giá trần khá lớn, trong khi DS3 giảm sàn xuống 8.000 đồng.

Trên UPCoM, chỉ số UPCoM-Index sau khi lùi về mức thấp nhất ngày ngay đầu phiên chiều đã hồi phục trở lại và thậm chí còn đóng cửa với sắc xanh.

Cụ thể, chốt phiên chiều nay, UPCoM-Inex tăng 0,13 điểm (+0,24%), lên 52,15 điểm với 84 mã tăng và 68 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 13,78 triệu đơn vị, giá trị 211 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 4,18 triệu đơn vị, giá trị 72,56 tỷ đồng.

Đà hồi phục tích cực của UPCoM-Index nhờ đà hồi của POW, OIL, VIB, DVN, TIS, trong đó POW và OIL là 2 mã có tổng khớp tốt nhất với 2,85 triệu đơn vị và 1,66 triệu đơn vị. Đóng cửa tăng 1,5%, lên 13.500 đồng và 1,76%, lên 17.300 đồng.

BSR là một trong 3 mã có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị trên UPCoM, nhưng đóng cửa giảm 0,55%, xuống 18.100 đồng.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

983,02

-7,50
(-0,76%)

165.4

3.627,30 tỷ

7.975.600

8.179.640

HNX-INDEX

110,92

-1,07
(-0,96%)

27.1

399,60 tỷ

139.400

677.100

UPCOM-INDEX

52,15

+0,13
(+0,24%)

13.8

211,79 tỷ

1.826.500

1.436.730

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

329

Số cổ phiếu không có giao dịch

33

Số cổ phiếu tăng giá

102 / 28,18%

Số cổ phiếu giảm giá

163 / 45,03%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

97 / 26,80%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

5,550

18.367.850

2

HAG

5,070

10.610.770

3

ITA

2,630

5.365.480

4

IDI

13,000

3.457.360

5

ASM

12,900

3.045.110

6

HNG

9,800

3.009.140

7

VPB

32,000

2.686.070

8

HPG

41,100

2.672.780

9

STB

12,000

2.546.840

10

MBB

27,900

2.518.670

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

YEG

300,000

+50,00/+20,00%

2

SSC

67,600

+4,40/+6,96%

3

DTA

7,380

+0,48/+6,96%

4

TVS

15,400

+1,00/+6,94%

5

ST8

17,750

+1,15/+6,93%

6

ITA

2,630

+0,17/+6,91%

7

RIC

7,590

+0,49/+6,90%

8

VAF

10,150

+0,65/+6,84%

9

CCI

14,850

+0,95/+6,83%

10

CLW

17,200

+1,10/+6,83%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HRC

32,550

-2,45/-7,00%

2

FUCTVGF1

12,650

-0,95/-6,99%

3

HSL

21,350

-1,60/-6,97%

4

THG

29,600

-2,20/-6,92%

5

CMX

4,750

-0,35/-6,86%

6

HOT

32,800

-2,40/-6,82%

7

LDG

13,800

-1,00/-6,76%

8

TEG

6,430

-0,46/-6,68%

9

SAV

8,700

-0,60/-6,45%

10

HTL

19,850

-1,25/-5,92%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

213

Số cổ phiếu không có giao dịch

166

Số cổ phiếu tăng giá

52 / 13,72%

Số cổ phiếu giảm giá

86 / 22,69%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

241 / 63,59%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

8,600

2.673.200

2

PVS

17,400

2.665.900

3

ACB

38,700

2.232.000

4

KLF

2,000

1.465.800

5

NSH

10,200

1.222.100

6

DS3

8,000

1.150.200

7

CEO

14,000

1.115.800

8

SHS

14,300

1.009.500

9

HUT

6,300

903.900

10

TTB

23,000

868.400

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SHB

8,600

-0,10/-1,15%

2

PVS

17,400

-0,20/-1,14%

3

ACB

38,700

-0,60/-1,53%

4

KLF

2,000

0,00/0,00%

5

NSH

10,200

-0,10/-0,97%

6

DS3

8,000

-0,80/-9,09%

7

CEO

14,000

+0,30/+2,19%

8

SHS

14,300

-0,50/-3,38%

9

HUT

6,300

0,00/0,00%

10

TTB

23,000

+0,10/+0,44%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VHL

40,100

-4,40/-9,89%

2

NGC

7,300

-0,80/-9,88%

3

VE4

7,300

-0,80/-9,88%

4

CCM

21,400

-2,30/-9,70%

5

L61

10,500

-1,10/-9,48%

6

DS3

8,000

-0,80/-9,09%

7

NDX

13,900

-1,30/-8,55%

8

MCF

12,000

-1,10/-8,40%

9

PSE

7,700

-0,70/-8,33%

10

PEN

6,600

-0,60/-8,33%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

194

Số cổ phiếu không có giao dịch

562

Số cổ phiếu tăng giá

85 / 11,24%

Số cổ phiếu giảm giá

65 / 8,60%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

606 / 80,16%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

POW

13,500

2.845.900

2

OIL

17,300

1.663.600

3

BSR

18,100

1.012.200

4

TOP

1,100

670.100

5

LPB

11,500

457.200

6

DDV

7,100

275.400

7

ATB

1,100

210.300

8

ART

8,200

180.400

9

HPI

13,500

180.100

10

SSN

16,500

153.500

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NAW

6,900

+0,90/+15,00%

2

EME

59,800

+7,80/+15,00%

3

TVP

27,600

+3,60/+15,00%

4

HEC

23,800

+3,10/+14,98%

5

QHW

20,800

+2,70/+14,92%

6

CCH

8,500

+1,10/+14,86%

7

NQN

25,100

+3,20/+14,61%

8

CMW

11,100

+1,40/+14,43%

9

HPI

13,500

+1,70/+14,41%

10

BBT

12,000

+1,50/+14,29%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TTR

29,600

-5,20/-14,94%

2

SGP

11,400

-2,00/-14,93%

3

GND

21,200

-3,70/-14,86%

4

HDM

24,700

-4,30/-14,83%

5

TA6

5,200

-0,90/-14,75%

6

ISH

18,600

-3,20/-14,68%

7

DAP

26,900

-4,60/-14,60%

8

NDP

26,500

-4,50/-14,52%

9

HPD

16,500

-2,80/-14,51%

10

TND

6,500

-1,10/-14,47%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

0.000

0.000

0.000

% KL toàn thị trường

0

0

0

Giá trị

0

0

0

% GT toàn thị trường

0

0

0

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KDC

33,600

926.930

0

926.930

2

KBC

12,500

701.860

0

701.860

3

HPG

41,100

655.130

313.410

341.720

4

STB

12,000

266.370

8.500

257.870

5

SSI

31,400

453.600

241.950

211.650

6

DXG

29,350

388.180

205.010

183.170

7

BMP

59,700

132.370

1.000

131.370

8

VSC

35,500

83.050

0

83.050

9

VND

18,800

134.730

63.220

71.510

10

TVS

15,400

68.900

0

68.900

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HSG

12,550

56.770

1.154.110

-1.097.340

2

E1VFVN30

15,930

6.970

705.200

-698.230

3

DIG

19,300

537.780

961.540

-423.760

4

CII

26,450

54.500

448.850

-394.350

5

VIC

123,600

106.330

359.080

-252.750

6

BID

27,800

137.630

273.260

-135.630

7

VRE

40,700

380.850

478.480

-97.630

8

VNL

18,000

5.300

99.810

-94.510

9

VCB

59,300

37.940

102.650

-64.710

10

FLC

5,550

24.240

87.330

-63.090

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

0.000

0.000

0.000

% KL toàn thị trường

0

0

0

Giá trị

0

0

0

% GT toàn thị trường

0

0

0

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

CEO

14,000

51.600

0

51.600

2

SHS

14,300

25.300

1.000

24.300

3

VIX

6,000

20.000

0

20.000

4

PDB

9,800

5.800

0

5.800

5

SHB

8,600

7.100

4.700

2.400

6

PVS

17,400

2.300

0

2.300

7

TNG

10,600

2.200

0

2.200

8

PCG

21,600

1.800

300.000

1.500

9

CDN

15,800

1.000

0

1.000

10

LAS

11,500

1.000

0

1.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

22,500

12.000

465.000

-453.000

2

PLC

15,000

100.000

71.200

-71.100

3

KLF

2,000

0

45.000

-45.000

4

HDA

9,400

0

22.400

-22.400

5

DNP

25,500

0

16.100

-16.100

6

L14

35,000

0

11.900

-11.900

7

HUT

6,300

0

5.600

-5.600

8

IVS

12,200

0

5.000

-5.000

9

NDX

13,900

0

5.000

-5.000

10

IDV

30,100

1.300

5.600

-4.300

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

0.000

0.000

0.000

% KL toàn thị trường

0

0

0

Giá trị

0

0

0

% GT toàn thị trường

0

0

0

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

13,500

1.655.400

571.900

1.083.500

2

KDF

38,000

70.300

0

70.300

3

GEG

13,600

33.100

0

33.100

4

SCS

181,400

8.600

500.000

8.100

5

HVN

34,000

8.900

1.000

7.900

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSR

18,100

0

744.700

-744.700

2

LPB

11,500

0

90.000

-90.000

3

WSB

47,000

300.000

5.000

-4.700

4

SAS

27,100

0

2.100

-2.100

5

ACE

24,500

0

1.600

-1.600

Tin bài liên quan