Phiên chiều 26/5: Xuất hiện nhiều điểm nóng, VN-Index giữ vững sắc xanh

Phiên chiều 26/5: Xuất hiện nhiều điểm nóng, VN-Index giữ vững sắc xanh

(ĐTCK) Dù biên độ dao động của các chỉ số không quá mạnh, nhưng phiên giao dịch cuối tuần đem lại nhiều cảm xúc cho nhà đầu tư.

Trong phiên giao dịch sáng, VN-Index giằng co quanh tham chiếu, trước khi đảo chiều tăng nhẹ cuối phiên nhờ sự hồi phục của nhóm cổ phiếu ngân hàng. Trong khi nhóm cổ phiếu dầu khí chịu sức ép lớn do thông tin giá dầu thô lao dốc.

Bước vào phiên giao dịch chiều, dù một số mã ngân hàng quay đầu giảm trở lại, nhưng với sự đảo chiều ngoạn mục của VNM, đà tăng vững của ROS, VIC, BVH, HSG, giúp VN-Index nới rộng đà tăng. Tuy nhiên, do VN-Index đang ở vùng kháng cự mạnh, nên rất nhanh chóng, lực cung gia tăng đã đẩy chỉ số này đảo chiều trở lại, có lúc đã chớm sắc đỏ, trước khi lực cầu gia tăng, giúp thị trường lấy lại sắc xanh.

Trong đợt khớp lệnh xác định giá đóng cửa, với việc VNM, VIC nhận được lực cầu lớn và đóng cửa ở mức cao nhất ngày, VN-Index cũng được kéo tăng mạnh trở lại. Thanh khoản vẫn duy trì ở mức tốt nhờ dòng tiền chảy mạnh, chỉ khác là dòng tiền đã chảy đều vào nhiều nhóm cổ phiếu, chứ không tập trung vào một số mã như trước đó.

Chốt phiên giao dịch cuối tuần, VN-Index tăng 1,5 điểm (+0,20%), lên 743,41 điểm với 134 mã tăng và 127 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 193,18 triệu đơn vị, giá trị 4.460,73 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 10,6 triệu đơn vị, giá trị 502,54 tỷ đồng.

Trong khi đó, HNX-Index lại dao động theo hình răng cưa, trước khi bật mạnh trọng đợt ATC nhờ sự khởi sắc của nhóm chứng khoán.

Cụ thể, HNX-Index tăng 0,22 điểm (+0,23%), lên 93,69 điểm với tổng khối lượng khớp lệnh đạt 53 triệu đơn vị, giá trị 569 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 3,8 triệu đơn vị, giá trị 17 tỷ đồng.

Trên HOSE, HQC đã vươn lên dẫn đầu về thanh khoản với 14,88 triệu đơn vị được khớp. Tuy nhiên, mã này đã không còn duy trì được đà tăng khi đóng cửa giảm 1,11%, xuống 3.560 đồng. Dù vậy, với những phiên tăng trước đó sau những thông tin tích cực đưa ra tại ĐHCĐ, HQC vẫn có mức tăng gần 10% trong tuần qua.

OGC, KSA, MCG vẫn duy trì được sắc tím đến hết phiên, nhưng thanh khoản không được cải thiện thêm do lực cung hạn chế.

Ngoài 3 mã trên, nhiều mã khác cũng tăng trần trong phiên hôm nay như TNT, PPI, MHC, C32, DHG, DQC, KSH, DTA, NVT, POM, STT, COM, AGM, NAV.

Tuy nhiên, tâm điểm chú ý trong phiên chiều lại là cặp đôi BHS và SBT. Ngay sau thông tin sáp nhập với tỷ lệ chuyển đổi 1 cổ phiếu BHS đổi 1,02 cổ phiếu SBT và dự kiến cổ phiếu sau sáp nhập sẽ niêm yết vào tháng 9, cổ phiếu BHS đã nổi sóng trong phiên chiều nay.

Phương án sáp nhập này đã được cổ đông của SBT thông qua trong cuộc họp ĐHCĐ bất thường tổ chức hôm qua (25/5) và cũng được cổ đông của BHS chấp nhận trong cuộc họp ĐHCĐ bất thường tổ chức sáng nay (26/5).

Đây là thông tin có lợi với những nhà đầu tư đang nắm giữ cổ phiếu BHS, bởi hiện thị giá của BHS đang thấp hơn SBT. Giá tham chiếu của BHS trong phiên hôm nay là 20.050 đồng, trong khi của SBT là 28.450 đồng.

Ngay sau khi phương án trên được 2 công ty thông qua, lực cầu tại BHS đã nhanh chóng gia tăng trong phiên chiều, giúp BHS nhảy thẳng lên mức trần 21.450 đồng với thanh khoản tăng vọt lên 5,64 triệu đơn vị và còn dư mua giá trần khá lớn.

Dù phương án sáp nhập được cho là có phần “thua thiệt” với cổ đông SBT, nhưng nhà đầu tư nắm giữ SBT vẫn không quá lăn tăn. Bằng chứng là SBT vẫn nhận được lực cầu lớn trong phiên chiều này, giúp mã này tăng 3,16%, lên 29.350 đồng với hơn 2,23 triệu đơn vị được khớp.

Trong nhóm ngân hàng, trong khi các mã khác lần lượt đảo chiều về tham chiếu, hoặc giá giá, thì BID, MBB vẫn duy trì đà tăng khá tốt, dù biên độ có thu hẹp hơn chút ít so với phiên sáng. Chốt phiên, BID tăng 2,09%, lên 19.500 đồng với 6,66 triệu đơn vị được khớp. MBB tăng 1,83%, lên 19.450 đồng với 2,16 triệu đơn vị được khớp.

Trong khi đó, VNM và VIC lên mức giá cao nhất ngày 152.000 đồng (+1,33%) và 40.500 đồng (+1,12%), ROS cũng nới rộng đà tăng lên 129.000 đồng (+1,18%)…

Trong khi đó, nhóm dầu khí, bia lại chìm trong sắc đỏ, FPT cũng giảm, nhưng biên độ đã được thu hẹp hơn nhiều so với phiên sáng và nhất là so với phiên hôm qua.

Hôm nay HOSE đón tân binh TCD của Công ty cổ phần Đầu tư phát triển công nghệ và vận tải với giá tham chiếu 16.000 đồng.

Ngay trong phiên chào sàn, TCD đã có biên độ dao động mạnh, tới 32%. Mở cửa, mã này nhanh chóng bị đẩy xuống mức sàn 12.800 đồng, nhưng lực cầu đỡ giá sau đó đã giúp TCD đảo chiều ngoạn mục để lên mức giá cao nhất ngày 16.9000 đồng. Tuy nhiên, đà tăng không giữ được khi chốt phiên do lực cung khá mạnh. Đóng cửa phiên giao dịch đầu tiên trên sàn, TCD giảm 3,13%, xuống 15.500 đồng, với 4,34 triệu đơn vị được khớp.

Trên HNX, nhóm ngân hàng, dầu khí vẫn chìm trong sắc đỏ, nhưng đà giảm đã được thu hẹp nhiều, chỉ còn 1-2 bước giá. Trong đó, có thanh khoản nhất vẫn là SHB với 9,43 triệu cổ phiếu.

Trong khi đó, nhóm chứng khoán lại tăng khá mạnh, trong đó SHS tăng 6,36%, CTS tăng 1,89%, BVS tăng 1,6%, VND tăng 1,58%...

Trên UPCoM, chỉ số trên sàn này chỉ lình xình quanh mức điểm của phiên sáng và đóng cửa ở mức 57,64 điểm, tăng 0,25 điểm (+0,43%) với 11,54 triệu đơn vị được chuyển nhượng, giá trị 182 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm hơn 0,64 triệu đơn vị, giá trị 6,6 tỷ đồng.

Điểm nhấn trên sàn này vẫn là DVN với lượng khớp 4,17 triệu đơn vị, đóng cửa ở mức trần 28.600 đồng và còn dư mua giá trần.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

743,41

+1,50/+0,20%

193.2

4.460,73 tỷ

8.956.815

5.781.845

HNX-INDEX

93,69

+0,22/+0,23%

56.8

586,41 tỷ

1.287.803

473.801

UPCOM-INDEX

57,64

+0,25/+0,43%

12.6

198,08 tỷ

324.000

32.400

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

312

Số cổ phiếu không có giao dịch

15

Số cổ phiếu tăng giá

134 / 40,98%

Số cổ phiếu giảm giá

127 / 38,84%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

66 / 20,18%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HQC

3,560

14.880.410

2

SCR

12,250

9.163.060

3

OGC

1,390

8.646.120

4

BID

19,500

6.662.620

5

FLC

7,380

6.187.480

6

KSA

2,010

6.119.630

7

BHS

21,450

5.639.360

8

ROS

129,000

5.372.130

9

DXG

19,650

4.717.890

10

GMD

42,850

4.664.040

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TCD

15,500

+15,50/+0,00%

2

VCF

179,000

+11,60/+6,93%

3

BMP

183,000

+9,00/+5,17%

4

COM

82,300

+5,30/+6,88%

5

DQC

51,600

+3,30/+6,83%

6

C32

51,700

+3,30/+6,82%

7

CTD

213,000

+3,00/+1,43%

8

KSB

53,700

+2,40/+4,68%

9

VNM

152,000

+2,00/+1,33%

10

VRC

31,300

+2,00/+6,83%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DHG

112,400

-45,20/-28,68%

2

BBC

103,100

-7,10/-6,44%

3

SVI

43,000

-2,70/-5,91%

4

SBV

41,600

-2,10/-4,81%

5

PHR

31,900

-2,00/-5,90%

6

SII

23,350

-1,75/-6,97%

7

SAB

189,500

-1,50/-0,79%

8

CLW

18,600

-1,40/-7,00%

9

GAS

56,800

-1,30/-2,24%

10

MWG

97,000

-1,30/-1,32%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

265

Số cổ phiếu không có giao dịch

110

Số cổ phiếu tăng giá

115 / 30,67%

Số cổ phiếu giảm giá

87 / 23,20%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

173 / 46,13%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,000

9.427.891

2

DCS

2,700

3.280.848

3

SHS

11,700

1.996.409

4

ACB

25,000

1.931.186

5

CEO

11,800

1.837.900

6

PVS

17,200

1.786.534

7

KLF

2,500

1.742.210

8

SHN

10,500

1.740.850

9

KSK

1,200

1.727.700

10

PVX

2,200

1.624.121

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SGC

61,200

+5,50/+9,87%

2

SLS

200,000

+4,10/+2,09%

3

CVT

43,200

+3,90/+9,92%

4

PMC

83,000

+3,00/+3,75%

5

AMC

32,200

+2,90/+9,90%

6

TV2

182,500

+2,20/+1,22%

7

VNT

31,900

+2,10/+7,05%

8

KTS

46,500

+2,00/+4,49%

9

SJE

24,400

+1,90/+8,44%

10

DPC

19,000

+1,70/+9,83%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV3

40,700

-4,50/-9,96%

2

ARM

36,000

-4,00/-10,00%

3

SGH

24,000

-2,30/-8,75%

4

VMC

33,500

-2,30/-6,42%

5

STC

27,300

-2,20/-7,46%

6

DNC

22,200

-2,10/-8,64%

7

WCS

183,000

-2,00/-1,08%

8

HAD

39,000

-2,00/-4,88%

9

VGP

20,600

-2,00/-8,85%

10

GLT

43,900

-1,60/-3,52%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

207

Số cổ phiếu không có giao dịch

329

Số cổ phiếu tăng giá

90 / 16,79%

Số cổ phiếu giảm giá

67 / 12,50%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

379 / 70,71%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

DVN

28,600

4.170.072

2

NTB

700

1.401.076

3

PFL

1,800

763.650

4

PXL

2,600

385.007

5

TOP

1,600

341.300

6

GTT

500

324.770

7

HLA

400

318.502

8

SBS

1,300

265.140

9

GEX

22,700

259.523

10

HVN

26,700

211.820

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SIV

59,400

+7,70/+14,89%

2

ICC

60,000

+6,70/+12,57%

3

NDP

35,300

+4,60/+14,98%

4

AC4

35,600

+4,60/+14,84%

5

DVN

28,600

+3,70/+14,86%

6

STV

25,000

+3,20/+14,68%

7

CNC

39,000

+3,00/+8,33%

8

MCH

68,000

+2,90/+4,45%

9

DP2

21,500

+2,80/+14,97%

10

UEM

9,000

+2,50/+38,46%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DHD

40,400

-3,30/-7,55%

2

PTM

12,900

-2,20/-14,57%

3

CCP

11,500

-2,00/-14,81%

4

SGR

57,000

-2,00/-3,39%

5

ABI

28,200

-1,80/-6,00%

6

QHW

30,100

-1,70/-5,35%

7

HDP

13,100

-1,70/-11,49%

8

VMA

9,300

-1,50/-13,89%

9

SGS

9,000

-1,40/-13,46%

10

TVM

6,800

-1,20/-15,00%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

8.956.815

5.781.845

3.174.970

% KL toàn thị trường

4,64%

2,99%

Giá trị

409,03 tỷ

227,24 tỷ

181,79 tỷ

% GT toàn thị trường

9,17%

5,09%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BID

19,500

1.844.530

41.040

1.803.490

2

ROS

129,000

812.500

0

812.500

3

HSG

52,100

519.080

320.000

518.760

4

CII

39,300

374.340

2.800

371.540

5

EIB

11,700

229.770

24.990

204.780

6

HPG

29,200

192.000

21.590

170.410

7

HBC

62,200

159.150

2.000

157.150

8

PLX

58,100

149.780

20.000

149.760

9

BFC

41,000

138.470

0

138.470

10

TCD

15,500

120.600

0

120.600

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KDC

43,600

7.480

274.740

-267.260

2

VCB

36,700

189.830

428.160

-238.330

3

KBC

16,200

29.380

246.810

-217.430

4

GTN

17,000

67.580

280.640

-213.060

5

DPM

22,450

20.990

225.700

-204.710

6

DCM

13,000

3.100

202.110

-199.010

7

VIC

40,500

94.500

278.180

-183.680

8

SSI

26,000

304.310

469.930

-165.620

9

DHG

112,400

217.025

345.815

-128.790

10

NT2

27,600

100.710

214.240

-113.530

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.287.803

473.801

814.002

% KL toàn thị trường

2,27%

0,83%

Giá trị

17,49 tỷ

10,27 tỷ

7,22 tỷ

% GT toàn thị trường

2,98%

1,75%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHS

11,700

471.200

0

471.200

2

VND

19,400

135.600

0

135.600

3

IVS

10,000

103.500

0

103.500

4

APS

3,300

94.700

0

94.700

5

CTS

10,800

83.000

0

83.000

6

KVC

2,800

70.000

1.800

68.200

7

CVT

43,200

52.200

0

52.200

8

PVB

10,300

51.000

12.500

38.500

9

VGC

17,800

25.000

4.000

21.000

10

API

30,000

20.900

500.000

20.400

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VNT

31,900

0

217.700

-217.700

2

PVS

17,200

25.700

98.000

-72.300

3

NDF

8,900

0

50.000

-50.000

4

NET

29,000

600.000

26.300

-25.700

5

SD6

9,200

800.000

9.200

-8.400

6

SDT

8,800

0

7.800

-7.800

7

EBS

9,000

0

5.000

-5.000

8

PVI

30,400

0

5.000

-5.000

9

S99

6,100

0

4.000

-4.000

10

DCS

2,700

0

4.000

-4.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

324.000

32.400

291.600

% KL toàn thị trường

2,57%

0,26%

Giá trị

6,66 tỷ

516,14 triệu

6,14 tỷ

% GT toàn thị trường

3,36%

0,26%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PHH

15,000

195.500

0

195.500

2

ABI

28,200

20.000

0

20.000

3

DVN

28,600

13.700

0

13.700

4

HVN

26,700

10.600

0

10.600

5

MCH

68,000

10.300

0

10.300

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MSR

15,100

0

21.000

-21.000

2

VRG

3,200

0

1.000

-1.000

3

DBD

38,500

0

100.000

-100.000

4

VQC

12,000

0

100.000

-100.000

5

MTH

14,000

0

100.000

-100.000

Tin bài liên quan