Phiên chiều 26/4: VN-Index vượt ngưỡng 710, STB thành “hàng hot“

Phiên chiều 26/4: VN-Index vượt ngưỡng 710, STB thành “hàng hot“

(ĐTCK) Dòng tiền vẫn nhập cuộc tích cực giúp sắc xanh bao phủ thị trường, trong đó, các cổ phiếu bluechip vẫn là điểm tựa chính kéo VN-Index vượt thành công ngưỡng 710 điểm. Trong đó, cổ phiếu ngân hàng STB đang nóng lên sau khi công bố danh sách ứng viên HĐQT và Ban kiểm soát.

Sau 2 tuần giao dịch ảm đạm với thanh khoản sụt giảm, thị trường đã phát đi những tín hiệu khá tích cực trong phiên sáng nay khi sắc xanh đồng loạt quay trở lại giúp VN-Index đảo chiều thanh công về cuối phiên.

Bên cạnh đó, nỗi lo ngại ám ảnh bởi câu nói “Sell in May and go away” đã không còn nặng nề như trước đây khi năm ngoái, VN-Index đã có mức tăng khá ấn tượng trong tháng 5, với mức tăng khoảng 4%. Theo đánh giá của ông Nguyễn Hữu Bình, Trưởng phòng Phân tích, Công ty Chứng khoán Đầu tư Việt Nam (IVS), câu nói trên sẽ có thêm một lần nữa không còn chính xác.

Bản tin tài chính trưa 26/4 

Tâm lý lo ngại của giới đầu tư phần nào được loại bỏ giúp dòng tiền tiếp tục chảy mạnh vào thị trường trong phiên giao dịch chiều. Sắc xanh vẫn chiếm áp đảo trên thị trường với sự dẫn dắt của các cổ phiếu bluechip đã giúp VN-Index duy trì đà tăng ổn định suốt cả phiên và chính thức lấy lại mốc 710 điểm.

Đóng cửa, sàn HOSE có 170 mã tăng, gấp gần 2 lần số mã giảm (86 mã), VN-Index tăng 2,46 điểm (+0,36%) lên 710,04 điểm. Thanh khoản cải thiện so với phiên trước với khối lượng giao dịch đạt 142,34 triệu đơn vị, giá trị 3.488,4 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 7,98 triệu đơn vị, giá trị 327,79 tỷ đồng.

Tương tự, sàn HNX có 106 mã tăng và chỉ 60 mã giảm, HNX-Index tăng 0,7 điểm (+0,79%) lên 88,55 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 47,78 triệu đơn vị, giá trị 507,36 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 4,18 triệu đơn vị, giá trị 29,96 tỷ đồng, trong đó, SHB thỏa thuận hơn 2,6 triệu đơn vị, giá trị 21,58 tỷ đồng.

Trong khi VCB, MSN, KDC, HPG còn giảm nhẹ thì hầu hết các cổ phiếu bluechip đều khởi sắc. Tuy nhiên, đà tăng còn khá hạn chế khiến thị trường thiếu sức bật cao, cụ thể VNM tăng 0,35%, VIC tăng 0,12%, GAS tăng 1,49%, BID tăng 0,92%, CTG tăng 0,58%, MWG tăng 0,37%, BVH đứng giá tham chiếu…

Trái với sự hồi phục của các bluechip, mã lớn ROS sau 1 tuần tăng khá mạnh đã quay đầu điều chỉnh. Lực bán tăng mạnh về cuối phiên đã đẩy ROS về mức giá thấp nhất ngày khi giảm 2,4%, kết phiên tại mức giá 160.100 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt 7,11 triệu đơn vị.

Bên cạnh đó, các mã thị trường tiếp tục duy trì đà tăng nhẹ như FLC tăng 0,27% lên 7.520 đồng/CP và duy trì vị trí dẫn đầu thanh khoản trên sàn với 12,91 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công. Các mã khác như HQC tăng 0,4%, ITA tăng 2,8%, HAG và HHS cùng tăng 3%, DLG tăng 1,8%...

Tâm điểm đáng chú ý trong phiên chiều là STB. Sau khi tăng tốt trong phiên sáng, lực cầu hấp thụ mạnh về cuối phiên chiều đã giúp cổ phiếu này nới rộng đà tăng và kết phiên tại mức giá trần 11.850 đồng/CP, tăng 6,8% với khối lượng khớp đạt 8,43 triệu đơn vị và còn dư mua trần 634.690 đơn vị.

Được biết, STB vừa chính thức công bố danh sách ứng viên HĐQT với điểm đáng chú ý là sự xuất hiện của thành viên mới - ông Nguyễn Đức Hưởng, nguyên là Phó chủ tịch thường trực HĐQT LienVietPostBank vừa từ nhiệm ở ngân hàng này ngày 24/4.

Trên sàn HNX, các mã lớn hỗ trợ đà tăng cho thị trường như ACB tăng 2,71%, CEO tăng 1,75%, HUT tăng 4,62%, LAS tăng 3,88%, PVS tăng 1,2%, VCG tăng 2,07%, VCS tăng 1,28%...

Trong khi hầu hết các cổ phiếu trong nhóm ngân hàng đều đi lên thì SHB lại quay đầu giảm giá. Diễn biến cổ phiếu SHB khá giằng co với những phiên tăng giảm trong gần 2 tuần nay, tuy nhiên, giao dịch vẫn sôi động nhờ lực cầu hấp thụ tích cực. Kết phiên, SHB giảm 2,6% xuống mức 7.400 đồng/CP với khối lượng khớp lớn nhất thị trường, đạt 19,26 triệu đơn vị.

KLF sau phiên khới sắc hôm qua cũng đã quay lại mốc tham chiếu 2.400 đồng/CP và chỉ chuyển nhượng thành công 1,39 triệu đơn vị.

Trái với 2 sàn chính, trên sàn UPCoM, sau nhịp tăng đầu phiên sáng, thị trường đã quay đầu đi xuống và không có cơ hội hồi phục. Diễn biến trong phiên chiều tiếp tục ảm đạm.

Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,25 điểm (-0,44%) xuống 57,36 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 3,49 triệu đơn vị, giá trị 64,79 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,68 triệu đơn vị, giá trị 68,6 tỷ đồng, trong đó, riêng GEX thỏa thuận 2,55 triệu đơn vị, giá trị 63,63 tỷ đồng.

Cổ phiếu HVN sau 4 phiên giảm liên tiếp đã đảo chiều thành công trong hôm nay. Cụ thể, HVN tăng 1,6% lên mức 26.100 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt 311.700 đơn vị. Ngoài ra, cổ phiếu họ hàng không khác là ACV cũng đảo chiều tăng 1,2%, sau những phiên giảm hoặc đứng giá tham chiếu.

Trái lại, SWC tiếp tục quay đầu đi xuống sau 4 phiên tăng liên tiếp. Kết phiên, SWC giảm 2,7% xuống mức 21.400 đồng/CP và khối lượng giao dịch lớn nhất sàn đạt 399.600 đơn vị.

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

710,04

+2,46/+0,35%

142.3

3.488,40 tỷ

7.692.100

7.694.830

HNX-INDEX

88,55

+0,70/+0,79%

52.0

537,66 tỷ

684.610

1.538.649

UPCOM-INDEX

57,36

-0,25/-0,44%

6.2

133,42 tỷ

352.100

81.7 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

300

Số cổ phiếu không có giao dịch

25

Số cổ phiếu tăng giá

170 / 52,31%

Số cổ phiếu giảm giá

86 / 26,46%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

69 / 21,23% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,520

12.913.930

2

STB

11,850

8.428.630

3

ROS

160,100

7.113.930

4

HQC

2,510

4.920.530

5

HPG

29,200

4.574.520

6

DCM

12,000

4.498.320

7

DXG

22,300

4.454.300

8

SCR

8,620

4.316.790

9

HAG

8,790

3.841.330

10

HHS

4,110

3.198.800 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PDN

73,700

+4,80/+6,97%

2

DHG

139,000

+4,60/+3,42%

3

BBC

115,000

+4,50/+4,07%

4

DMC

91,700

+4,50/+5,16%

5

RAL

122,500

+2,50/+2,08%

6

TIX

38,850

+2,50/+6,88%

7

DVP

71,000

+2,10/+3,05%

8

SAB

200,500

+1,50/+0,75%

9

HAX

52,700

+1,40/+2,73%

10

SMC

21,650

+1,40/+6,91% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TLG

99,000

-4,20/-4,07%

2

ROS

160,100

-3,90/-2,38%

3

VCF

168,000

-2,00/-1,18%

4

S4A

17,350

-1,15/-6,22%

5

GMC

28,700

-1,15/-3,85%

6

PLX

44,100

-1,05/-2,33%

7

FUCVREIT

14,500

-1,00/-6,45%

8

SFI

30,800

-1,00/-3,14%

9

TMS

57,000

-1,00/-1,72%

10

ABT

40,050

-0,95/-2,32% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

254

Số cổ phiếu không có giao dịch

126

Số cổ phiếu tăng giá

120 / 31,58%

Số cổ phiếu giảm giá

72 / 18,95%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

188 / 49,47% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,400

19.256.281

2

HUT

13,600

2.851.342

3

VIX

6,300

1.580.445

4

SHN

10,100

1.517.800

5

NHP

3,300

1.420.800

6

KLF

2,400

1.390.161

7

CEO

11,600

1.270.560

8

ACB

22,700

1.183.165

9

VCG

14,800

1.124.974

10

PVS

16,800

923.363 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VNC

36,300

+3,30/+10,00%

2

TV3

33,300

+3,00/+9,90%

3

BXH

28,500

+2,50/+9,62%

4

SJE

29,100

+2,40/+8,99%

5

VBC

76,000

+2,30/+3,12%

6

INN

62,000

+1,90/+3,16%

7

TPP

33,400

+1,90/+6,03%

8

VCS

149,900

+1,90/+1,28%

9

CVT

49,700

+1,70/+3,54%

10

DHT

93,500

+1,50/+1,63% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ARM

31,500

-3,50/-10,00%

2

QHD

30,600

-3,30/-9,73%

3

GLT

40,900

-3,00/-6,83%

4

TV2

227,000

-2,80/-1,22%

5

PTI

23,400

-2,60/-10,00%

6

PJC

23,900

-2,60/-9,81%

7

VTJ

9,000

-2,00/-18,18%

8

KTS

49,100

-1,90/-3,73%

9

SSM

16,500

-1,80/-9,84%

10

C69

15,300

-1,60/-9,47% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

160

Số cổ phiếu không có giao dịch

361

Số cổ phiếu tăng giá

73 / 14,01%

Số cổ phiếu giảm giá

48 / 9,21%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

400 / 76,78% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SWC

21,400

399.610

2

TIS

10,100

390.400

3

HVN

26,100

311.740

4

GEX

22,300

293.560

5

PFL

1,600

223.000

6

TVB

9,300

194.300

7

TOP

1,700

149.400

8

IBC

41,400

104.700

9

SEA

20,500

91.000

10

SAS

27,500

72.930 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

IN4

62,200

+8,10/+14,97%

2

NBS

63,000

+8,00/+14,55%

3

TRT

14,700

+4,20/+40,00%

4

ICC

23,100

+3,00/+14,93%

5

DPH

22,500

+2,90/+14,80%

6

SAS

27,500

+2,50/+10,00%

7

XHC

19,000

+2,40/+14,46%

8

BSP

27,300

+2,20/+8,76%

9

DTV

16,800

+2,00/+13,51%

10

PSL

55,000

+1,80/+3,38% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HHA

59,000

-9,00/-13,24%

2

SGN

175,000

-4,90/-2,72%

3

IBC

41,400

-4,90/-10,58%

4

DNE

6,300

-4,10/-39,42%

5

VLB

46,000

-4,00/-8,00%

6

ABI

25,700

-3,20/-11,07%

7

GND

18,500

-2,50/-11,90%

8

HDP

14,200

-2,50/-14,97%

9

PTM

13,200

-2,30/-14,84%

10

GEG

13,000

-2,10/-13,91%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

7.692.100

7.694.830

-2.730

% KL toàn thị trường

5,40%

5,41%

Giá trị

304,98 tỷ

263,91 tỷ

41,07 tỷ

% GT toàn thị trường

8,74%

7,57%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ITA

3,290

1.050.840

0

1.050.840

2

E1VFVN30

10,990

1.032.000

0

1.032.000

3

PAC

37,500

253.970

7.150

246.820

4

PVD

18,600

227.010

2.140

224.870

5

GAS

54,500

217.340

17.180

200.160

6

PLX

44,100

187.590

5.500

182.090

7

HHS

4,110

177.000

0

177.000

8

FLC

7,520

168.500

1.150

167.350

9

VNM

143,900

706.570

564.750

141.820

10

SSI

22,400

217.370

75.960

141.410 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SCR

8,620

5.000

1.001.000

-996.000

2

DCM

12,000

15.000

900.000

-885.000

3

FIT

4,300

50.000

500.000

-499.950

4

VCB

35,050

243.290

646.710

-403.420

5

HPG

29,200

262.330

632.500

-370.170

6

NLG

27,600

2.450

243.260

-240.810

7

HVG

6,840

0

215.000

-215.000

8

VIC

40,400

153.910

280.370

-126.460

9

TLH

12,800

1.500

108.000

-106.500

10

HNG

11,850

180.000

90.690

-90.510 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

684.610

1.538.649

-854.039

% KL toàn thị trường

1,32%

2,96%

Giá trị

9,98 tỷ

21,06 tỷ

-11,08 tỷ

% GT toàn thị trường

1,86%

3,92%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCG

14,800

373.800

0

373.800

2

NDN

8,600

100.000

0

100.000

3

BVS

16,300

31.300

0

31.300

4

EID

14,900

23.400

0

23.400

5

ALV

4,500

22.400

100.000

22.300

6

VND

14,900

15.500

700.000

14.800

7

HVT

29,800

13.300

0

13.300

8

TNG

12,800

10.000

0

10.000

9

CEO

11,600

6.000

0

6.000

10

DGL

31,200

6.000

0

6.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

7,400

2.000

1.038.300

-1.036.300

2

PVS

16,800

0

236.000

-236.000

3

DBC

26,800

0

92.500

-92.500

4

CVT

49,700

4.000

59.000

-55.000

5

HOM

5,900

100.000

17.700

-17.600

6

SDA

2,700

0

17.137

-17.137

7

MAS

91,000

0

13.500

-13.500

8

VCS

149,900

200.000

10.902

-10.702

9

WSS

4,200

0

9.600

-9.600

10

PVI

30,900

0

8.900

-8.900 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

352.100

81.700

270.400

% KL toàn thị trường

5,70%

1,32%

Giá trị

11,50 tỷ

3,59 tỷ

7,91 tỷ

% GT toàn thị trường

8,62%

2,69%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

22,300

100.000

0

100.000

2

HVN

26,100

80.400

400.000

80.000

3

ACV

49,600

120.000

70.500

49.500

4

SGP

7,600

25.000

0

25.000

5

VIB

20,000

7.900

0

7.900 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VPC

1,000

0

10.000

-10.000

2

NCS

58,000

0

800.000

-800.000

Tin bài liên quan