Phiên chiều 25/8: “Sóng lớn” cổ phiếu đầu cơ

Phiên chiều 25/8: “Sóng lớn” cổ phiếu đầu cơ

(ĐTCK) Thị trường đã thoát hiểm thành công trong ít phút cuối phiên, trong đó VN-Index leo lên mức cao nhất ngày. Tâm điểm đáng chú ý trong phiên cuối tuần là dòng tiền đầu cơ chảy mạnh, giúp nhiều mã đảo bùng nổ.

Sau 2 phiên hồi phục, thị trường đã xuất hiện tín hiệu điều chỉnh khi VN-Index rung lắc và liên tục đổi sắc trong phiên sáng. Trong đó, nhóm cổ phiếu bluechip cũng không còn giữ phong độ ổn định và không hỗ trợ nhiều cho thị trường. Áp lực bán bất ngờ gia tăng về cuối phiên khiến sắc đỏ chiếm áp đảo, cả 2 chỉ số chính đều quay đầu giảm nhẹ.

Bước sang phiên chiều, diễn biến thị trường tiếp tục giằng co nhẹ. Tuy nhiên, sau khoảng 1 giờ dập dình, Vn-Index đã bứt mạnh vượt qua mốc tham chiếu và leo thẳng lên mức cao nhất trong ngày.

Tâm điểm đáng chú ý trong phiên chiều nay chính là cuộc đua của các cổ phiếu đầu cơ. Dòng tiền đầu cơ tiếp tục chảy mạnh giúp thêm nhiều mã tham gia vào cánh đồng tím cùng giao dịch sôi động.

Trong đó, FLC không giao dịch khủng như phiên hôm qua do vắng bóng cung hàng. Kết phiên, FLC giữ mức tăng trần 7% với khối lượng khớp lệnh dẫn đầu thị trường đạt 53,79 triệu đơn vị và dư mua trần 25,78 triệu đơn vị.

Cặp đôi FIT và TSC củng cố gắng tím với lượng dư mua trần tiếp tục tăng cao, lần lượt 6,14 triệu đơn vị và 2,48 triệu đơn vị.

Đáng chú ý, cặp đôi HAI và HAR sau những phiên liên tiếp bị bán tháo cũng đã tăng kịch trần nhờ lực cầu gia tăng mạnh. Cụ thể, HAI tăng 6,72% lên mức giá trần 13.500 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đứng thứ 2 thị trường đạt 18,23 triệu đơn vị và dư mua trần 5,73 triệu đơn vị.

HAI tăng kịch trần 6,64% với khối lượng khớp 1,36 triệu đơn vị và dư mua trần 424.860 đơn vị. Ngoài ra, AMD, EVG cũng đua trần với lượng dư mua trần một vài triệu đơn vị.

Mặt khác, ở nhóm cổ phiếu bluechip, các mã lớn cũng hỗ trợ tốt cho đà tăng thị trường như VIC tăng 2,3%, VCB tăng 0,27%, ROS tăng 1,55%, MSN tăng 1,09%, VNM tăng 0,13%; còn SAB tiếp tục thu hẹp đà giảm 0,67%.

Đóng cửa, VN-Index tăng 1,86 điểm (+0,24%) lên 771,63 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 225,18 triệu đơn vị, giá trị 3.593 tỷ đồng, tăng nhẹ 2,54% về lượng và 1,2% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 6,91 triệu đơn vị, giá trị 181,87 tỷ đồng.

Tương tự trên sàn HNX, dù hầu hết thời gian giao dịch phiên chiều khá lình xình và giằng co nhẹ quanh mốc tham chiếu nhưng nhận tín hiệu khởi sắc trên sàn HOSE, chỉ số sàn này cũng bật lên mức cao nhất trong phiên chiều.

Kết phiên, HNX-Index tăng 0,35 điểm (+0,34%) lên 102,64 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 52,76 triệu đơn vị, giá trị 535,62 tỷ đồng, tăng 27,22% về lượng và 7,54% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận đạt 9,4 triệu đơn vị, giá trị 73,94 tỷ đồng, đáng kể WSS thỏa thuận 6,82 triệu đơn vị, giá trị 26,58 tỷ đồng.

Bên cạnh ACB duy trì mức tăng 0,7%, một số mã lớn khác đã tăng vọt trong phiên chiều, hỗ trợ tốt cho đà hồi phục của thị trường như PVC tăng 1,18%, PGS tăng 1,44%, HUT tăng 0,86%, đặc biệt VCG tăng 5,53% lên mức cao nhất ngày 21.000 đồng/CP và khớp 3,42 triệu đơn vị.

Đáng chú ý, cổ phiếu thị trường PVX cũng tạo bất ngờ khi tăng 8% lên mức giá trần 2.700 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh tăng vọt đạt 7,16 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản trên sàn.

Trên sàn UPCoM, hưởng ứng đà tăng về cuối phiên trên 2 sàn chính, chỉ số sàn này cũng đã hồi phục thành công dù phần lớn thời gian đứng dưới mốc tham chiếu.

Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,09 điểm (+0,17%) lên 54,35 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 7,78 triệu đơn vị, giá trị 133,31 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt hơn 1 triệu đơn vị, giá trị 12,69 tỷ đồng.

Trong khi GEX, DVN, MCH vẫn giảm điểm, HVN quay về mốc tham chiếu thì LTG tiếp tục nới rộng đà tăng 3,4% lên mức cao nhất ngày 51.400 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt 55.000 đơn vị.

Cổ phiếu ART tiếp tục tăng trần 14,8% và dẫn đầu thanh khoản dù giao dịch không có thêm nhiều do vắng bóng nguồn cung. Cụ thể, ART có khối lượng giao dịch 1,39 triệu đơn vị và dư mua trần 1,33 triệu đơn vị.

Đứng thứ 2 về thanh khoản là SBS có khối lượng giao dịch 882.700 đơn vị và đóng cửa cổ phiếu này được kéo lên sát trần với mức tăng 9,09%.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

771,63

+1,86/+0,24%

225.2

3.593,00 tỷ

7.971.550

8.006.470

HNX-INDEX

102,64

+0,35/+0,34%

62.2

609,77 tỷ

1.008.818

558.500

UPCOM-INDEX

54,35

+0,09/+0,17%

9.1

154,45 tỷ

132.800

10.600 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

320

Số cổ phiếu không có giao dịch

24

Số cổ phiếu tăng giá

128 / 37,21%

Số cổ phiếu giảm giá

138 / 40,12%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

78 / 22,67% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

8,570

53.787.960

2

HAI

13,500

18.231.570

3

HQC

3,340

15.617.950

4

FIT

11,850

11.111.880

5

DXG

20,000

7.567.070

6

HPG

33,900

5.658.750

7

OGC

2,580

5.034.970

8

AMD

12,850

4.658.760

9

NLG

28,000

3.593.340

10

MBB

22,950

3.125.910 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TLG

104,000

+4,00/+4,00%

2

BHN

85,900

+1,90/+2,26%

3

VSC

56,800

+1,80/+3,27%

4

ROS

98,000

+1,50/+1,55%

5

PAC

47,400

+1,40/+3,04%

6

LGC

21,950

+1,30/+6,30%

7

PDN

91,500

+1,30/+1,44%

8

CLW

18,900

+1,20/+6,78%

9

PLP

18,800

+1,20/+6,82%

10

KAC

17,900

+1,15/+6,87% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PTB

127,000

-2,80/-2,16%

2

VDP

39,000

-2,15/-5,22%

3

BMP

77,000

-2,00/-2,53%

4

RAL

117,700

-1,90/-1,59%

5

SAB

253,000

-1,70/-0,67%

6

BTT

31,050

-1,60/-4,90%

7

SBT

28,900

-1,30/-4,30%

8

SKG

31,500

-1,15/-3,52%

9

HT1

15,000

-1,05/-6,54%

10

SVC

50,000

-1,00/-1,96% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

249

Số cổ phiếu không có giao dịch

124

Số cổ phiếu tăng giá

80 / 21,45%

Số cổ phiếu giảm giá

97 / 26,01%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

196 / 52,55% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PVX

2,700

7.157.920

2

KLF

3,600

6.625.758

3

SHB

7,800

5.819.763

4

VCG

21,000

3.421.506

5

ACB

27,600

2.024.567

6

SHN

10,300

1.548.200

7

CEO

10,300

1.248.513

8

CVT

46,000

1.223.372

9

VIX

7,700

1.106.719

10

SHS

15,200

1.097.600 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

L14

87,300

+4,70/+5,69%

2

CCM

50,800

+4,40/+9,48%

3

PMC

87,000

+3,40/+4,07%

4

HHC

52,000

+2,80/+5,69%

5

SJE

27,800

+2,40/+9,45%

6

VGP

25,600

+2,30/+9,87%

7

QHD

25,500

+2,30/+9,91%

8

SEB

41,900

+1,90/+4,75%

9

SFN

33,500

+1,60/+5,02%

10

API

31,000

+1,30/+4,38% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SGC

57,600

-6,00/-9,43%

2

WCS

170,000

-3,00/-1,73%

3

VHL

45,500

-2,50/-5,21%

4

VCS

175,800

-1,60/-0,90%

5

MLS

14,500

-1,50/-9,38%

6

TPP

13,100

-1,30/-9,03%

7

DXP

13,400

-1,20/-8,22%

8

VE4

11,000

-1,20/-9,84%

9

DP3

54,500

-1,10/-1,98%

10

MAS

89,000

-1,10/-1,22% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

224

Số cổ phiếu không có giao dịch

392

Số cổ phiếu tăng giá

83 / 13,47%

Số cổ phiếu giảm giá

87 / 14,12%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

446 / 72,40% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

ART

36,500

1.393.170

2

SBS

2,400

882.700

3

TOP

2,000

656.100

4

NTB

900

416.500

5

DBD

50,000

378.671

6

DVN

16,600

310.297

7

ABC

20,100

297.590

8

PFL

1,700

270.100

9

PVA

700

200.400

10

DRI

14,200

168.181 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ART

36,500

+4,70/+14,78%

2

SGN

149,900

+4,60/+3,17%

3

PSL

53,300

+3,90/+7,89%

4

ABC

20,100

+2,60/+14,86%

5

VGG

58,800

+2,20/+3,89%

6

ACV

57,500

+2,20/+3,98%

7

CKD

15,500

+2,00/+14,81%

8

NTW

24,500

+2,00/+8,89%

9

DTC

17,400

+2,00/+12,99%

10

SDJ

14,600

+1,90/+14,96% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

MLN

6,900

-4,60/-40,00%

2

VAV

63,500

-4,20/-6,20%

3

DHD

24,200

-4,10/-14,49%

4

HCI

6,200

-3,90/-38,61%

5

BTV

21,200

-3,70/-14,86%

6

DFC

21,700

-3,60/-14,23%

7

CC1

16,100

-2,80/-14,81%

8

LLM

15,300

-2,60/-14,53%

9

DBM

16,000

-2,60/-13,98%

10

HDP

14,800

-2,50/-14,45%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

7.971.550

8.006.470

-34.920

% KL toàn thị trường

3,54%

3,56%

Giá trị

232,32 tỷ

192,38 tỷ

39,95 tỷ

% GT toàn thị trường

6,47%

5,35%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

FLC

8,570

1.532.000

62.000

1.470.000

2

HSG

29,200

634.730

50.020

584.710

3

VIC

44,550

454.080

101.840

352.240

4

CTG

18,850

500.100

170.500

329.600

5

SSI

24,650

671.060

379.440

291.620

6

HPG

33,900

391.400

154.080

237.320

7

BHS

21,600

220.600

1.560

219.040

8

DPM

23,250

223.430

23.920

199.510

9

NLG

28,000

270.010

79.450

190.560

10

BCI

29,500

189.000

0

189.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SCR

10,600

0

1.280.850

-1.280.850

2

HT1

15,000

450.000

1.222.190

-1.221.740

3

SKG

31,500

17.400

527.090

-509.690

4

VOS

1,780

17.200

520.000

-502.800

5

HHS

4,370

7.000

282.180

-275.180

6

DIG

15,550

630.000

270.000

-269.370

7

KMR

4,160

0

202.230

-202.230

8

HBC

53,400

2.670

114.120

-111.450

9

NVL

61,900

132.280

230.510

-98.230

10

CTI

29,100

0

91.900

-91.900 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.008.818

558.500

450.318

% KL toàn thị trường

1,62%

0,90%

Giá trị

12,15 tỷ

5,76 tỷ

6,39 tỷ

% GT toàn thị trường

1,99%

0,94%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

7,800

561.000

0

561.000

2

HUT

11,700

100.000

0

100.000

3

PGS

21,100

35.400

0

35.400

4

VIT

22,600

26.900

0

26.900

5

SHS

15,200

25.000

0

25.000

6

DGC

34,000

24.100

0

24.100

7

ITQ

3,600

22.100

0

22.100

8

VIE

6,300

16.700

0

16.700

9

CVT

46,000

16.700

500.000

16.200

10

NAG

8,700

37.800

23.600

14.200 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VIX

7,700

0

273.500

-273.500

2

PVS

16,300

3.500

57.100

-53.600

3

APS

4,100

0

30.000

-30.000

4

SD9

10,200

0

25.900

-25.900

5

KLF

3,600

0

19.000

-19.000

6

EBS

9,700

0

10.000

-10.000

7

TEG

7,300

0

10.000

-10.000

8

VGC

19,000

20.518

30.000

-9.482

9

PVX

2,700

0

8.500

-8.500

10

KKC

13,700

0

7.700

-7.700 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

132.800

10.600

122.200

% KL toàn thị trường

1,45%

0,12%

Giá trị

5,99 tỷ

532,65 triệu

5,46 tỷ

% GT toàn thị trường

3,88%

0,34%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

57,500

34.600

0

34.600

2

IBC

26,100

29.900

0

29.900

3

LTG

51,400

16.000

0

16.000

4

QNS

70,900

14.800

0

14.800

5

TOT

8,200

11.200

0

11.200 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

FOX

73,000

0

4.300

-4.300

2

VGG

58,800

200.000

2.500

-2.300

3

VCT

1,200

0

1.000

-1.000

4

GHC

34,300

0

100.000

-100.000

5

MCH

53,500

0

100.000

-100.000

Tin bài liên quan