Phiên chiều 24/8: FLC gây đột biến, VN-Index tiếp đà hồi phục

Phiên chiều 24/8: FLC gây đột biến, VN-Index tiếp đà hồi phục

(ĐTCK) Với sự hỗ trợ của các mã lớn, VN-Index có phiên hồi phục khá tích cực cả về điểm số lẫn thanh khoản. Tuy nhiên, tâm điểm thị trường lại thuộc về cổ phiếu đầu cơ, đặc biệt là FLC với việc ghi dấu bằng phiên khớp lệnh kỷ lục kể từ khi niêm yết, đạt 72,59 triệu đơn vị.

Sau 2 phiên điều chỉnh mạnh đầu tuần, thị trường đã lấy lại sắc xanh trong phiên vừa qua 23/8. Tuy nhiên, do đà tăng vẫn phụ thuộc phần lớn vào các cổ phiếu lớn, trong khi tâm lý thận trọng vẫn rất cao làm thanh khoản giảm sút, nên sự hồi phục này chưa được đánh giá cao.

Bước vào phiên giao dịch sáng nay 24/8, diễn biến trên một lần nữa lặp lại, VN-Index tiếp tục đà tăng trong thế giằng co mạnh khi sức cầu vẫn hết sức hạn chế.

Tuy nhiên, diễn biến đã tích cực hơn hẳn trong phiên giao dịch chiều. Nhóm cổ phiếu lớn có sự đồng thuận cao khi đồng loạt tăng điểm, từ đó lan sang các nhóm cổ phiếu khác, giúp VN-Index tiếp đà hồi phục khá vững vàng.

Đóng cửa phiên 24/8, với 145 mã tăng và 126 mã giảm, VN-Index tăng 3,79 điểm (+0,49%) lên mức cao nhất ngày 769,77 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 219,6 triệu đơn vị, giá trị 3.550,26 tỷ đồng, tăng 39% về lượng và 29% về giá trị so với phiên 23/8.

Trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 10,7 triệu đơn vị, giá trị 376 tỷ đồng. Đáng chú ý có thỏa thuận của 2,61 triệu cổ phiếu DHR, giá trị 69,1 tỷ đồng; 1,03 triệu cổ phiếu NVL, giá trị 64,37 tỷ đồng; 2,85 triệu cổ phiếu VMD, giá trị 77,4 tỷ đồng…

Trong khi đà tăng của thị trường được nâng đỡ bằng các cổ phiếu lớn, thanh khoản thị trường cũng có sự cải thiện đáng kể khi tâm lý thận trọng được cởi bỏ, dòng tiền nhập cuộc khá mạnh mẽ trở lại, tập trung đáng kể tại nhóm cổ phiếu đầu cơ, đặc biệt là FLC.

Ngay từ khi mở cửa, FLC đã bật tăng mạnh mẽ, cùng với sức cầu lớn giúp mã này khớp lệnh tới hơn 40 triệu đơn vị chỉ trong phiên sáng. Phiên chiều, lực cầu thậm chí còn “khủng” hơn kéo FLC tăng kịch trần, đạt 8.010 đồng/CP (kết thúc phiên khớp lệnh tới 72,59 triệu đơn vị, mức cao nhất kể từ khi FLC chính thức giao dịch ngày 6/8/2013, trong khi vẫn còn dư mua giá trần tới hơn 31 triệu đơn vị.

Sự đột biến của FLC là khá bất ngờ, khi trên thị trường không có thông tin nào nổi bật. Trước đó, ngày 22/8, ông Trịnh Văn Quyết, Chủ tịch HĐQT FLC báo cáo đã hoàn tất mua vào 20 triệu cổ phiếu FLC, qua đó nâng sở hữu lên 144,18 triệu cổ phiếu FLC, tương ứng 22,6% vốn FLC.

Ông cũng đã chính thức trở lại ngôi vị người giàu nhất sàn chứng khoán Việt Nam nhờ các cổ phiếu mà ông đang nắm giữ lượng lớn như FLC, ROS, ART đều tăng điểm.

Phiên 24/8, với việc cả FLC và ART cùng tăng trần (ART đạt 31.800 đồng/CP), ROS tăng 1,3% lên 96.500 đồng/CP, ông Quyết tiếp tục giữ vững vị trí số 1.

Ngoài FLC, các mã FIT và TSC cũng gây chú ý với sắc tím đậm, thanh khoản mạnh. FIT tăng lên 11.100 đồng/CP (6,7%), khớp lệnh 8,15 triệu đơn vị và còn dư mua trần tới 9,16 triệu đơn vị. TSC tăng lên 4.460 đồng/CP (6,9%), khớp lệnh 2,43 triệu đơn vị và còn dư mua trần gần 1,9 triệu đơn vị.

Ngược lại, HAI và HAR tiếp tục giảm sàn. HAI khớp 7,99 triệu đơn vị và còn dư bán 1,84 triệu cổ phiếu ở mức giá sàn 12.650 đồng/CP (-6,6%). HAR khớp 1,44 triệu đơn vị.

Ở nhóm cổ phiếu lớn, top 10 mã vốn hóa có tới 8 mã tăng. Ngay cả lực cản lớn nhất của VN-Index là SAB cũng là lùi về tham chiếu, so với mức giảm mạnh khi mở cửa. VNM giảm điểm song chỉ giảm nhẹ.

Nhóm cổ phiếu ngân hàng đồng loạt tăng điểm, ngoại trừ STB. Sự tích cực ở nhóm cổ phiếu dẫn dắt này tạo sự ổn định cho đà tăng chung của VN-Index.

Cổ phiếu VPB đã tăng vượt mốc 36.000 đồng/CP. MBB, BID, CTG và STB là các mã có thanh khoản cao, khớp lệnh từ 1-4 triệu đơn vị.

Các mã đầu ngành khác như HPG, HSG, SSI, FPT, DHG, CTG, REE… cũng đều giao dịch tích cực. 

Trên sàn HNX, giao dịch cũng sôi động hơn trong phiên chiều. Đóng cửa, với 64 mã tăng và 78 mã giảm, HNX-Index tăng 0,59 điểm (+0,59%) lên 101,87 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 41,47 triệu đơn vị, giá trị 498,08 tỷ đồng, tăng 25% về lượng và 38% về giá trị so với phiên trước.

Giao dịch thỏa thuận đạt 1,1 triệu đơn vị, giá trị 18,44 tỷ đồng.

Hai mã ngân hàng ACB và SHB cũng là “ngôi sao” khi tăng mạnh cả về điểm số lẫn thanh khoản. ACB tăng 3,8% lên 27.400 đồng/CP và khớp 7,52 triệu đơn vị, SHB tăng 1,3% lên 7.800 đồng/CP và khớp 3,67 triệu đơn vị, lần lượt đứng thứ 2 và 3 sàn HNX.

Ngược lại, NVB phiên này giảm 6,5% về 7.200 đồng/CP và khớp 1,32 triệu đơn vị.

Dẫn đầu thanh khoản là KLF với 8,974 triệu đơn vị được khớp, có thời điểm đã tăng trần, trước khi lùi nhẹ về mức 3.600 đồng/CP (+5,9%).

Trên sàn UPCoM, hướng ứng đà tích cực từ 2 sàn chính, sàn này cũng quay đầu tăng điểm trong phiên chiều.

Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,05 điểm (+0,1%) lên 54,13 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 4,16 triệu đơn vị, giá trị 73,19 tỷ đồng, tăng 22% về lượng và 14% về giá trị so với phiên trước. Giao dịch thỏa thuận khiêm tốn, chỉ  1,6 tỷ đồng.

ART tiếp tục chuỗi ngày thăng hoa với phiên tăng trần thứ 5 liên tiếp, thanh khoản dẫn đầu sàn với 910.600 cổ phiếu được sang tên và còn dư mua trần 1,1 triệu đơn vị.

Mã LTG đã tăng 1,4% lên 50.000 đồng/CP, qua đó chấm dứt chuỗi 5 phiên giảm liên tục.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

769,77

+3,79/+0,49%

219.6

3.550,26 tỷ

9.058.310

11.197.560

HNX-INDEX

102,28

+1,00/+0,99%

49.8

595,28 tỷ

925.300

1.430.378

UPCOM-INDEX

54,26

+0,18/+0,34%

5.6

109,03 tỷ

204.910

66.300

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

328

Số cổ phiếu không có giao dịch

16

Số cổ phiếu tăng giá

145 / 42,15%

Số cổ phiếu giảm giá

126 / 36,63%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

73 / 21,22%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

8,010

72.594.500

2

FIT

11,100

8.152.360

3

HAI

12,650

7.994.660

4

HQC

3,270

5.264.420

5

SCR

10,750

4.681.180

6

OGC

2,590

4.588.680

7

ASM

12,400

4.336.810

8

MBB

22,800

4.126.940

9

HT1

16,050

3.497.500

10

HPG

33,700

3.342.600

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CTD

214,000

+3,00/+1,42%

2

DAT

32,650

+2,10/+6,87%

3

PGD

46,900

+1,90/+4,22%

4

MCP

25,650

+1,55/+6,43%

5

OPC

56,000

+1,50/+2,75%

6

C47

22,850

+1,45/+6,78%

7

MWG

105,400

+1,40/+1,35%

8

VRC

27,900

+1,40/+5,28%

9

DTL

19,950

+1,30/+6,97%

10

KSB

49,900

+1,25/+2,57%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TLG

100,000

-5,00/-4,76%

2

VDP

41,150

-3,05/-6,90%

3

NSC

125,000

-3,00/-2,34%

4

THI

38,800

-2,90/-6,95%

5

SKG

32,650

-2,45/-6,98%

6

BTT

32,650

-2,35/-6,71%

7

PAC

46,000

-1,60/-3,36%

8

SVI

38,000

-1,50/-3,80%

9

CII

33,500

-1,40/-4,01%

10

CLW

17,700

-1,30/-6,84%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

251

Số cổ phiếu không có giao dịch

120

Số cổ phiếu tăng giá

93 / 25,07%

Số cổ phiếu giảm giá

89 / 23,99%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

189 / 50,94%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

KLF

3,600

8.974.600

2

ACB

27,400

7.254.759

3

SHB

7,800

3.675.208

4

PVX

2,500

2.376.726

5

SHN

10,400

1.463.000

6

CEO

10,300

1.341.400

7

NVB

7,200

1.322.300

8

PVS

16,300

993.211

9

SVN

3,700

939.700

10

SHS

15,400

845.224

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TTT

54,500

+4,50/+9,00%

2

TV3

37,900

+3,40/+9,86%

3

L14

82,600

+3,20/+4,03%

4

SFN

31,900

+2,90/+10,00%

5

STC

33,400

+2,40/+7,74%

6

VHL

48,000

+2,40/+5,26%

7

CTB

28,200

+2,20/+8,46%

8

VGP

23,300

+2,10/+9,91%

9

GLT

55,000

+2,00/+3,77%

10

CSC

33,900

+1,90/+5,94%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DP3

55,600

-5,90/-9,59%

2

VNC

36,700

-3,80/-9,38%

3

TAG

34,600

-3,40/-8,95%

4

PJC

29,000

-3,20/-9,94%

5

VNT

30,700

-2,60/-7,81%

6

SLS

166,500

-2,10/-1,25%

7

HGM

42,000

-2,00/-4,55%

8

SPP

24,400

-1,70/-6,51%

9

VTS

13,500

-1,50/-10,00%

10

KTS

42,600

-1,40/-3,18%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

197

Số cổ phiếu không có giao dịch

415

Số cổ phiếu tăng giá

86 / 14,05%

Số cổ phiếu giảm giá

60 / 9,80%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

466 / 76,14%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

ART

31,800

910.610

2

SBS

2,200

648.010

3

TOP

2,100

619.400

4

DBD

47,800

314.190

5

VGT

11,300

234.000

6

SWC

12,900

233.410

7

PXL

2,600

233.400

8

PFL

1,700

159.838

9

DVN

16,900

153.919

10

DRI

14,000

153.507

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TBD

58,000

+5,80/+11,11%

2

DFC

33,400

+4,30/+14,78%

3

ART

31,800

+4,10/+14,80%

4

GHC

34,600

+3,40/+10,90%

5

VDT

19,500

+2,50/+14,71%

6

DBD

47,800

+2,50/+5,52%

7

PEQ

21,000

+2,30/+12,30%

8

VGG

58,500

+2,30/+4,09%

9

MH3

17,400

+2,20/+14,47%

10

ABI

34,000

+2,10/+6,58%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PSL

45,400

-6,50/-12,52%

2

TTJ

59,000

-4,50/-7,09%

3

NTW

22,500

-3,80/-14,45%

4

DHD

28,000

-3,40/-10,83%

5

DBM

18,600

-3,20/-14,68%

6

LLM

17,900

-3,10/-14,76%

7

EME

17,000

-3,00/-15,00%

8

HBD

16,000

-2,60/-13,98%

9

SB1

13,900

-2,40/-14,72%

10

SDI

60,500

-2,00/-3,20%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

9.058.310

11.197.560

-2.139.250

% KL toàn thị trường

4,12%

5,10%

Giá trị

329,43 tỷ

286,38 tỷ

43,05 tỷ

% GT toàn thị trường

9,28%

8,07%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

CTG

18,900

1.434.110

205.000

1.229.110

2

E1VFVN30

12,290

927.500

0

927.500

3

HSG

28,900

872.040

95.060

776.980

4

SBT

30,200

437.760

11.070

426.690

5

PLX

67,600

286.390

10.000

276.390

6

BHS

21,900

214.200

300.000

213.900

7

VCI

59,900

189.650

3.000

186.650

8

TCH

16,400

178.840

0

178.840

9

BID

19,800

285.160

114.340

170.820

10

HNG

9,390

110.000

0

110.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SCR

10,750

500.000

1.849.870

-1.349.870

2

HT1

16,050

21.100

1.209.420

-1.188.320

3

TSC

4,660

0

1.000.000

-1.000.000

4

SKG

32,650

3.930

502.900

-498.970

5

PET

10,150

8.300

435.900

-427.600

6

HHS

4,400

0

336.670

-336.670

7

VOS

1,720

41.800

370.000

-328.200

8

VTO

7,120

0

300.000

-300.000

9

KMR

4,200

0

277.260

-277.260

10

SSI

24,350

310.380

501.640

-191.260

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

925.300

1.430.378

-505.078

% KL toàn thị trường

1,86%

2,87%

Giá trị

16,49 tỷ

22,58 tỷ

-6,09 tỷ

% GT toàn thị trường

2,77%

3,79%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HUT

11,600

182.700

0

182.700

2

ACB

27,400

34.900

0

34.900

3

VGC

19,100

534.000

500.010

33.990

4

KVC

3,400

13.500

0

13.500

5

DNY

7,300

10.500

0

10.500

6

IDV

59,000

7.900

0

7.900

7

NDN

8,400

7.700

0

7.700

8

ASA

2,800

7.500

0

7.500

9

MAS

90,100

6.800

0

6.800

10

VKC

8,000

5.000

0

5.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

16,300

400.000

378.600

-378.200

2

BBS

13,500

0

300.500

-300.500

3

VIX

7,100

0

50.050

-50.050

4

TEG

7,400

0

46.600

-46.600

5

VCG

19,900

500.000

24.800

-24.300

6

KKC

13,700

0

15.600

-15.600

7

PVC

8,500

100.000

5.500

-5.400

8

IVS

11,000

0

5.100

-5.100

9

CEO

10,300

0

5.000

-5.000

10

EBS

9,800

0

5.000

-5.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

204.910

66.300

138.610

% KL toàn thị trường

3,63%

1,17%

Giá trị

8,73 tỷ

3,19 tỷ

5,54 tỷ

% GT toàn thị trường

8,01%

2,92%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

56,500

99.000

44.600

54.400

2

TOP

2,100

50.000

0

50.000

3

QNS

70,800

22.100

0

22.100

4

SCS

90,300

10.900

0

10.900

5

MSR

14,200

5.000

0

5.000

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

FOX

73,000

1.100

8.300

-7.200

2

VNH

1,800

0

5.000

-5.000

3

SWC

12,900

0

3.000

-3.000

4

HND

7,900

0

2.000

-2.000

5

VCT

1,100

0

1.000

-1.000

Tin bài liên quan