Phiên chiều 24/3: Nhóm cổ phiếu chứng khoán dậy sóng

Phiên chiều 24/3: Nhóm cổ phiếu chứng khoán dậy sóng

(ĐTCK) Trái với giao dịch sôi động trong phiên sáng, phiên chiều diễn ra khá buồn tẻ bởi tâm lý thận trọng lo ngại điều chỉnh. Tuy nhiên, thị trường vẫn đón nhận nhiều điểm sáng nổi bật, điển hình là các cổ phiếu trong nhóm chứng khoán.

Cú bật mạnh trong phiên 23/3 giúp nhà đầu tư hưng phấn hơn khi bước vào phiên cuối tuần ngày 24/3. Dòng tiền nhập cuộc mạnh mẽ ngay từ đầu phiên giúp VN-Index nhanh chóng leo lên mức đỉnh trong vòng 10 năm qua, chạm ngưỡng 724 điểm.

Về cuối phiên, đà tăng có phần thu hẹp bởi lực cản từ một số mã lớn như SAB, VCB, VIC, MSN…, nhưng VN-Index đã giữ vững cửa ải 720 điểm trong phiên sáng nhờ sự dẫn dắt của nhóm cổ phiếu ngân hàng cùng các trụ cột như VNM, GAS. Giao dịch cũng diễn ra khởi sắc trên sàn HNX. Cặp đôi ngân hàng ACB và SHB đã kéo chỉ số sàn này bật tăng mạnh, vượt qua ngưỡng 91 điểm.

 
Bản tin tài chính trưa 24/3

Tâm lý lo ngại điều chỉnh khi thị trường tiếp cận ngưỡng kháng cự mạnh khiến giao dịch chững lại trong phiên chiều, đẩy VN-Index về sát mốc 720 điểm chỉ sau khoảng 15 phút giao dịch. Chỉ số này đi ngang trong gần hết phiên giao dịch nhưng đã đón nhận cú hích nhẹ trong đợt khớp ATC nhờ dòng tiền chảy mạnh và đóng cửa ở mức cao nhất trong phiên chiều.

Cụ thể, VN-Index tăng 2,58 điểm (+0,36%) lên 722,14 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 214,78  triệu đơn vị, giá trị 4.509,58 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 14,54 triệu đơn vị, giá trị 864,18 tỷ đồng, riêng VNM thỏa thuận 3,74 triệu đơn vị, đóng góp 529,97 tỷ đồng.

Tương tự, sàn HNX cũng bật cao về cuối phiên. Với mức tăng 1,47 điểm (+1,64%), HNX-Index đóng cửa tại mốc 91,37 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 66,07 triệu đơn vị, giá trị 707,89 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,87 triệu đơn vị, giá trị 36,65 tỷ đồng.

Nhóm cổ phiếu ngân hàng là tâm điểm hấp thụ dòng tiền, trong đó, SHB là điểm sáng của ngành. Dù có chút chững lại về cuối phiên sáng nhưng SHB đã nhanh chóng khoác lại áo tím trong phiên chiều cùng thanh khoản tiếp tục tăng cao. Đóng cửa, SHB tăng 9,6% lên mức 5.700 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh thành công lên tới 24,78 triệu đơn vị và còn dư mua trần hơn 1,5 triệu đơn vị.

Có nhiều dự đoán rằng SHB sẽ bán 49% vốn công ty tài chính cho đối tác ngoại khi chính CEO của nhà băng này là ông Nguyễn Văn Lê đã tiết lộ rằng, có nhiều nhà đầu tư nước ngoài ngỏ ý muốn mua. Năm 2016, Ngân hàng đạt lợi nhuận trước thuế 1.164 tỷ đồng, tăng 33% so với năm trước đó.

Bên cạnh đó, một mã ngân hàng khác là ACB cũng hỗ trợ khá tốt cho đà tăng của HNX-Index. Với mức tăng 2,42%, ACB đóng cửa tại mức 25.500 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công 7,26 triệu đơn vị.

Nhóm cổ phiếu bank trên sàn HOSE, trong khi VCB không thể hồi phục được trước sức ép khá lớn từ nhà đầu tư ngoại, STB quay về mốc tham chiếu sau 4 phiên tăng liên tiếp nhưng giao dịch vẫn khá sôi động với 13,41 triệu đơn vị được chuyển nhượng, thì BID tiếp tục nới rộng đà tăng, leo lên mức cao nhất ngày 17.900 đồng/CP, tăng 2,58% và đã khớp lệnh 8,24 triệu đơn vị.

Cũng nằm trong ngành tài chính, nhóm cổ phiếu chứng khoán cũng nhen nhóm dậy sóng khi đồng loạt bật tăng mạnh. Ngoài AGR, APG, ORS tăng trần, các mã lớn bé khác cũng đua nhau khoe sắc như SSI tăng 1,3%, BVS tăng 2,5%, VND tăng 3,6%, CTS tăng 1,2%, IVS tăng 6,7%, APS tăng 4,2%. BSI tăng 0,8%, MBS tăng 1,5%, VIX tăng 1,6%, WSS tăng 5%.

Trong khi đó, sự hồi phục của dầu thô cũng giúp các mã họ P khởi sắc, hỗ trợ tốt cho đà tăng của thị trường. Điển hình GAS tăng 2,4%, các mã lớn khác trên 2 sàn như PVD tăng 0,5%, PVS tăng 1,1%, PLC tăng 5%, PGS tăng 0,6%...

“Ông lớn” VNM tiếp tục làm tốt vai trò trụ đỡ của thị trường nhờ lực cầu ngoại hấp thụ mạnh. Đóng cửa, VNM tăng 1,1% lên mức 141.700 đồng/CP và khớp hơn 1 triệu đơn vị.

Trái với diễn biến tích cực hơn về cuối phiên ở 2 sàn chính, diễn biến trên sàn UPCoM lình xình đi ngang dưới mốc tham chiếu trong suốt cả phiên chiều. Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,14 điểm (-0,24%) xuống 57,52 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 6,39 triệu đơn vị, giá trị 78,62 tỷ đồng.

Mặc dù HVN đã hồi phục nhưng mức tăng khá hạn chế chỉ 0,33%, không đủ sức để đỡ giá cho các mã cùng ngành như ACV, SAS, NAS.

Bên cạnh đó, một số mã lớn cũng gây sức ép cho thị trường như MCH giảm 0,3%, FOX giảm 1,03%, TVN giảm 3,75%...

TOP vẫn là cổ phiếu thanh khoản tốt nhất sàn với khối lượng giao dịch đạt 946.800 đơn vị, tuy nhiên, đóng cửa TOP giảm 5% lùi về mức giá 1.900 đồng/CP.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

722,14

+2,58/+0,36%

214.8

4.509,58 tỷ

11.445.840

11.723.096

HNX-INDEX

91,37

+1,47/+1,64%

69.0

744,79 tỷ

1.358.300

1.114.713

UPCOM-INDEX

57,52

-0,14/-0,24%

8.4

122,58 tỷ

240.124

13.2

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

304

Số cổ phiếu không có giao dịch

21

Số cổ phiếu tăng giá

126 / 38,77%

Số cổ phiếu giảm giá

136 / 41,85%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

63 / 19,38%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

ITA

4,200

26.971.000

2

FLC

8,150

23.512.300

3

STB

11,400

13.413.190

4

HAG

9,900

12.781.710

5

BID

17,900

8.242.990

6

HQC

2,620

7.593.840

7

VHG

2,390

6.842.100

8

DXG

18,200

3.916.550

9

HNG

11,750

3.596.860

10

ROS

156,500

3.566.000

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TAC

81,300

+5,30/+6,97%

2

COM

69,500

+4,40/+6,76%

3

TRA

118,700

+3,80/+3,31%

4

CTD

206,000

+2,50/+1,23%

5

DMC

90,200

+2,50/+2,85%

6

NVL

69,000

+2,20/+3,29%

7

BTT

42,000

+2,00/+5,00%

8

VJC

128,000

+2,00/+1,59%

9

APC

25,750

+1,65/+6,85%

10

HAX

56,500

+1,60/+2,91%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TLG

102,400

-5,50/-5,10%

2

TMS

58,000

-3,50/-5,69%

3

FUCVREIT

35,000

-2,50/-6,67%

4

SAB

200,000

-2,00/-0,99%

5

VFG

75,000

-1,90/-2,47%

6

SSC

55,000

-1,70/-3,00%

7

HOT

23,050

-1,55/-6,30%

8

LGC

22,450

-1,55/-6,46%

9

SZL

34,900

-1,40/-3,86%

10

TRC

29,500

-1,25/-4,07%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

267

Số cổ phiếu không có giao dịch

111

Số cổ phiếu tăng giá

108 / 28,57%

Số cổ phiếu giảm giá

82 / 21,69%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

188 / 49,74%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

5,700

24.788.026

2

ACB

25,500

7.262.960

3

HKB

7,200

3.445.246

4

VCG

16,200

2.223.780

5

HUT

14,700

1.777.689

6

SHN

10,200

1.077.600

7

KLF

2,600

1.070.019

8

PVX

2,200

1.062.310

9

TTH

8,200

997.730

10

TVC

13,500

984.400

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCS

162,500

+6,10/+3,90%

2

TV2

205,000

+5,50/+2,76%

3

BAX

22,100

+5,10/+30,00%

4

DHT

82,500

+4,60/+5,91%

5

L14

62,000

+3,60/+6,16%

6

WCS

184,000

+3,50/+1,94%

7

SEB

37,400

+3,40/+10,00%

8

VDL

34,300

+2,40/+7,52%

9

SGH

25,300

+2,30/+10,00%

10

NTP

75,000

+2,00/+2,74%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HHC

42,900

-4,70/-9,87%

2

TAG

35,500

-3,90/-9,90%

3

GLT

38,000

-3,40/-8,21%

4

POT

23,400

-2,60/-10,00%

5

HLY

16,300

-1,70/-9,44%

6

VFR

12,400

-1,30/-9,49%

7

TPP

26,800

-1,10/-3,94%

8

CTP

21,000

-0,90/-4,11%

9

KMT

9,000

-0,90/-9,09%

10

HJS

15,300

-0,80/-4,97%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

196

Số cổ phiếu không có giao dịch

301

Số cổ phiếu tăng giá

78 / 15,69%

Số cổ phiếu giảm giá

70 / 14,08%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

349 / 70,22%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

TOP

1,900

946.800

2

PFL

1,600

515.700

3

HVN

30,500

515.510

4

SEA

20,400

474.891

5

TVB

10,600

452.800

6

NTB

800

362.010

7

AVF

300

348.400

8

SBS

1,200

329.400

9

GEX

21,300

309.289

10

ATA

800

235.200

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DTG

28,800

+8,20/+39,81%

2

QHW

34,500

+4,50/+15,00%

3

RCD

33,000

+4,30/+14,98%

4

VWS

28,700

+3,30/+12,99%

5

PIA

25,000

+3,10/+14,16%

6

DPG

121,900

+2,50/+2,09%

7

HBD

18,400

+2,40/+15,00%

8

BTW

16,200

+2,10/+14,89%

9

DC1

16,100

+2,10/+15,00%

10

HEM

15,500

+1,90/+13,97%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

GTD

30,000

-14,00/-31,82%

2

TTD

42,600

-7,40/-14,80%

3

C12

15,100

-4,90/-24,50%

4

HNF

27,300

-4,60/-14,42%

5

TBD

51,200

-4,30/-7,75%

6

TDM

22,500

-3,90/-14,77%

7

NDP

33,300

-3,60/-9,76%

8

SEA

20,400

-3,40/-14,29%

9

TTR

17,000

-3,00/-15,00%

10

VMA

15,300

-2,70/-15,00%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

11.445.840

11.723.096

-277.256

% KL toàn thị trường

5,33%

5,46%

Giá trị

893,07 tỷ

715,02 tỷ

178,05 tỷ

% GT toàn thị trường

19,80%

15,86%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

43,050

1.039.160

9.440

1.029.720

2

VIC

42,350

696.140

7.250

688.890

3

VNM

141,700

4.297.880

3.811.770

486.110

4

BID

17,900

440.400

500.000

439.900

5

ITA

4,200

409.630

0

409.630

6

NT2

32,400

346.270

0

346.270

7

VJC

128,000

331.510

32.770

298.740

8

CTG

18,700

340.000

171.550

168.450

9

VNS

29,500

157.990

2.000

155.990

10

KBC

14,650

132.840

0

132.840

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVD

20,500

122.380

1.266.610

-1.144.230

2

SSI

23,050

309.480

974.146

-664.666

3

E1VFVN30

11,320

580.000

500.000

-499.420

4

VCB

38,000

183.240

645.130

-461.890

5

DLG

3,090

11.500

420.880

-409.380

6

DCM

10,550

0

400.000

-400.000

7

GTN

14,800

14.310

409.100

-394.790

8

DXG

18,200

24.000

353.940

-329.940

9

HT1

23,000

57.440

251.610

-194.170

10

FLC

8,150

28.840

220.000

-191.160

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.358.300

1.114.713

243.587

% KL toàn thị trường

1,97%

1,62%

Giá trị

24,37 tỷ

8,14 tỷ

16,23 tỷ

% GT toàn thị trường

3,27%

1,09%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

17,800

282.900

0

282.900

2

PLC

29,500

229.200

1.500

227.700

3

VND

14,500

163.300

0

163.300

4

VGC

15,000

96.800

0

96.800

5

VKC

13,900

95.700

0

95.700

6

VCG

16,200

57.900

0

57.900

7

KHB

1,500

20.000

0

20.000

8

TNG

13,700

19.000

0

19.000

9

HUT

14,700

20.000

1.000

19.000

10

IVS

12,800

20.000

5.000

15.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

5,700

209.000

715.900

-506.900

2

DCS

2,300

0

87.000

-87.000

3

CKV

13,600

0

49.100

-49.100

4

BII

2,800

0

36.000

-36.000

5

SD9

8,000

0

33.000

-33.000

6

PVG

7,000

0

31.000

-31.000

7

TTC

19,300

200.000

20.000

-19.800

8

PVB

10,500

0

16.500

-16.500

9

VMS

12,000

0

15.000

-15.000

10

NDN

8,600

0

12.500

-12.500

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

240.124

13.200

226.924

% KL toàn thị trường

2,87%

0,16%

Giá trị

6,73 tỷ

306,06 triệu

6,42 tỷ

% GT toàn thị trường

5,49%

0,25%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

21,300

150.000

0

150.000

2

ACV

51,000

49.400

0

49.400

3

UDJ

7,400

8.300

0

8.300

4

TIS

11,100

8.000

0

8.000

5

VGG

62,300

6.600

0

6.600

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SNC

11,500

0

8.000

-8.000

2

HVN

30,500

24.000

2.500

-2.476

3

NCS

59,000

0

1.900

-1.900

4

SID

25,000

0

500.000

-500.000

Tin bài liên quan