Phiên chiều 21/7: Gãy trụ, thị trường lao dốc

Phiên chiều 21/7: Gãy trụ, thị trường lao dốc

(ĐTCK) Áp lực bán bất ngờ tăng mạnh khiến thị trường ngập trong sắc đỏ. Trong đó, nhóm cổ phiếu bluechip đồng loạt giảm khiến các chỉ số chính giảm sâu, đóng cửa ở mức thấp nhất trong ngày.

Trong khi dòng tiền tiếp tục tham gia hạn chế, áp lực bán nhanh chóng xuất hiện và gia tăng khiến thị trường trường quay đầu giảm điểm, lần lượt các chỉ số đều trở lại trong sắc đỏ.

Sang phiên chiều, sau gần 1 giờ duy trì trạng thái đi ngang, lực bán bất ngờ gia tăng mạnh, đặc biệt trong đợt khớp ATC đã khiến thị trường chìm trong sắc đỏ. Trong đó, hầu hết các cổ phiếu trong nhóm bluechip đều suy giảm khiến thị trường mất lái, các chỉ số đều rơi xuống mức thấp nhất ngày.

Đóng cửa, sàn HOSE có tới 178 mã giảm/96 mã tăng, VN-Index giảm 6,55 điểm (-0,85%) xuống 761,86 điểm. Thanh khoản xấp xỉ phiên hôm qua với khối lượng gần 180 triệu đơn vị, giá trị hơn 3.622 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đạt 17,5 triệu đơn vị, giá trị 397,4 tỷ đồng. Đáng kể BWE thỏa thuận 5,38 triệu đơn vị, giá trị hơn 94 tỷ đồng và 5,9 triệu cổ phiếu EIB, giá trị 62,8 tỷ đồng.

Tương tự, HNX-Index giảm 0,69 điểm (-0,7%) xuống mức thấp nhất ngày 97,96 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 54,39 triệu đơn vị, giá trị 490,73 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 4,32 triệu đơn vị, giá trị 115,24 tỷ đồng, trong đó NTP thỏa thuận 1,47 triệu đơn vị, giá trị 89,96 tỷ đồng.

Nhóm VN30 chỉ có 3 mã là VIC, SBT và SSI tăng điểm, còn lại có tới 23 mã giảm, VN30-Index giảm tới 8,17 điểm (-1,11%) xuống mức 728,47 điểm; còn HNX30-Index cũng giảm 2,29 điểm (-1,25%) xuống 180,56 điểm.

Dòng bank lần lượt đua nhau giảm sâu như BID giảm 1,79%, CTG giảm 2,1%, VCB giảm 1,2%, STB giảm 0,8%, MBB giảm 2,4%; trên sàn HNX có ACB giảm 0,8%, SHB giảm 2,5%.

Trong khi VNM vẫn diễn biến lình xình dưới mốc tham chiếu với mức giảm nhẹ 0,3% thì GAS lao dốc mạnh với mức giảm 3,2%, xuống mức giá thấp nhất ngày 60.000 đồng/CP. Thêm vào đó, hàng loạt mã lớn như BVH, DHG, MWG, HPG, HSG… cũng nới rộng đà giảm điểm.

Trái với giao dịch tiêu cực ở nhóm cổ phiếu bluechip, bộ ba được thêm vào rổ VN30 là ROS, NVL, SAB tiếp tục duy trì đà tăng, là các má phanh góp giúp thị trường giảm bớt phần nào đà lao dốc.

Không chỉ dừng lại ở nhóm cổ phiếu lớn, các mã thị trường cũng trở nên phân hóa mạnh bởi áp lực bán gia tăng. Trong khi HAR, HAI, AMD tiếp tục tăng trần thì hàng loạt mã quen thuộc lại quay đầu giảm điểm như FLC, DXG, ITA, HAG, HNG, SCR…, thậm chí giảm kịch sàn như HHS, FIT, TSC…

Những tưởng HAX đã thoát khỏi mức giá sàn nhưng lực bán vẫn khá lớn khiến cổ phiếu này kết phiên trong sắc xanh mắt mèo, ghi nhận phiên giảm sàn thứ 3 liên tiếp. Với mức giảm 6,87% xuống mức 35.900 đồng/CP với khối lượng khớp 1,45 triệu đơn vị.

Thanh khoản thị trường sụt giảm mạnh, không có cổ phiếu nào có khối lượng khớp lệnh tới 10 triệu đơn vị, trong đó cổ phiếu FLC dẫn đầu khi chuyển nhượng thành công 8,96 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, SHB là cổ phiếu giao dịch sôi động nhất với khối lượng khớp lệnh đạt 6,53 triệu đơn vị; tiếp đó KLF khớp lệnh 5,95 triệu đơn vị.

Cũng giống sàn HOSE, nhiều mã thị trường trên sàn HNX cũng kết phiên trong sắc đỏ như KLF, TIG, DPS, CVT…, hay DCS, HKB giảm sàn.

Tuy nhiên, các cổ phiếu bluechip vẫn là gánh nặng chính lên thị trường, như ACB, DBC, HUT, PVS, VCS, VCG, LAS…

Trên sàn UPCoM, diễn biến khá lặng sóng và sắc xanh được duy trì đến hết phiên giao dịch.

Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,06 điểm (+0,11%) lên 56,35 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 11,18 triệu đơn vị, giá trị 96,58 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,6 triệu đơn, giá trị 55,87 tỷ đồng.

Sau 6 phiên liên tiếp giao dịch thiếu tích cực, cổ phiếu GEX đã hồi phục với mức tăng 1%, kết phiên tại mức giá 19.400 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt 94.000 đơn vị.

Trái lại, HVN vẫn chưa thoát khỏi sắc đỏ khi giảm 0,4%; còn người anh em ACV duy trì đà tăng với biên độ 1,4%, lên mức 50.800 đồng/CP.

Cổ phiếu tí hon TOP vẫn dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM với khối lượng giao dịch đạt hơn 1,5 triệu đơn vị. Các mã có thị giá thấp là NTB, ATA, AVF cũng chuyển nhượng thành công từ 1,2-1,4 triệu đơn vị.

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

761,86

-6,55/-0,85%

---

---

---

---

HNX-INDEX

97,96

-0,69/-0,70%

58.7

606,19 tỷ

870.420

2.187.250

UPCOM-INDEX

56,35

+0,06/+0,11%

13.2

163,58 tỷ

457.300

231.800 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

319

Số cổ phiếu không có giao dịch

22

Số cổ phiếu tăng giá

96 / 28,15%

Số cổ phiếu giảm giá

178 / 52,20%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

67 / 19,65% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,240

8.961.910

2

HQC

3,260

7.768.470

3

OGC

2,700

7.489.000

4

DXG

16,650

5.378.520

5

ITA

4,300

5.123.970

6

HHS

4,740

4.768.900

7

HPG

31,400

4.577.090

8

SBT

39,550

4.494.600

9

HAR

11,400

4.407.260

10

SSI

25,400

4.105.620 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TMP

35,400

+2,20/+6,63%

2

QCG

23,800

+1,55/+6,97%

3

SBV

43,000

+1,50/+3,61%

4

SAB

235,500

+1,50/+0,64%

5

LGC

24,100

+1,45/+6,40%

6

CTF

28,300

+1,40/+5,20%

7

STK

20,300

+1,30/+6,84%

8

CLW

20,250

+1,25/+6,58%

9

C47

19,300

+1,25/+6,93%

10

TLG

104,200

+1,20/+1,17% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

RAL

137,700

-10,30/-6,96%

2

TRA

127,000

-9,50/-6,96%

3

DMC

122,000

-7,50/-5,79%

4

CTD

195,000

-7,00/-3,47%

5

DHG

114,000

-4,00/-3,39%

6

BMP

72,200

-3,80/-5,00%

7

MWG

97,000

-3,50/-3,48%

8

BHN

83,900

-3,50/-4,00%

9

HAX

35,900

-2,65/-6,87%

10

HRC

34,050

-2,55/-6,97% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

281

Số cổ phiếu không có giao dịch

86

Số cổ phiếu tăng giá

99 / 26,98%

Số cổ phiếu giảm giá

119 / 32,43%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

149 / 40,60% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,800

6.528.861

2

KLF

3,000

5.953.785

3

DCS

2,500

4.050.040

4

HKB

3,500

3.228.520

5

PVX

2,400

2.640.804

6

SHS

14,400

1.958.480

7

KVC

3,100

1.695.200

8

CEO

10,700

1.270.640

9

HUT

11,800

1.197.478

10

ACM

2,000

1.152.900 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

STC

40,000

+3,00/+8,11%

2

TV3

29,900

+2,70/+9,93%

3

SGH

31,500

+2,60/+9,00%

4

HVT

34,400

+2,30/+7,17%

5

HLC

27,200

+2,00/+7,94%

6

GMX

29,000

+1,90/+7,01%

7

DP3

46,800

+1,90/+4,23%

8

GKM

20,700

+1,80/+9,52%

9

CAN

27,000

+1,80/+7,14%

10

POT

19,200

+1,70/+9,71% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KTS

48,300

-5,30/-9,89%

2

SDN

31,500

-3,40/-9,74%

3

VNT

27,200

-2,90/-9,63%

4

VGP

21,200

-2,30/-9,79%

5

MLS

20,300

-2,20/-9,78%

6

ATS

20,000

-2,20/-9,91%

7

TV2

168,000

-2,00/-1,18%

8

VMC

47,600

-1,80/-3,64%

9

SLS

157,000

-1,80/-1,13%

10

VCM

16,200

-1,80/-10,00% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

215

Số cổ phiếu không có giao dịch

372

Số cổ phiếu tăng giá

93 / 15,84%

Số cổ phiếu giảm giá

67 / 11,41%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

427 / 72,74% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

TOP

2,200

1.508.100

2

NTB

1,200

1.468.940

3

ATA

1,000

1.290.870

4

AVF

600

1.251.500

5

VLB

50,000

701.200

6

GTT

600

563.903

7

PXL

2,500

285.147

8

HVN

26,100

270.100

9

VES

1,200

232.840

10

ITS

4,100

223.500 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CCR

65,800

+18,80/+40,00%

2

HLB

49,300

+6,40/+14,92%

3

LMI

20,000

+5,70/+39,86%

4

TDB

35,000

+3,00/+9,38%

5

MH3

21,700

+2,80/+14,81%

6

TDM

21,300

+2,70/+14,52%

7

DNW

16,100

+2,10/+15,00%

8

VCW

37,500

+2,00/+5,63%

9

NS2

12,400

+1,60/+14,81%

10

CLX

12,000

+1,50/+14,29% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SCS

89,000

-4,70/-5,02%

2

TBD

46,500

-3,80/-7,55%

3

BTV

17,200

-3,00/-14,85%

4

HC3

22,000

-2,40/-9,84%

5

VDN

13,300

-2,20/-14,19%

6

VLB

50,000

-2,00/-3,85%

7

VEF

50,000

-1,80/-3,47%

8

SGS

10,300

-1,60/-13,45%

9

DBD

45,600

-1,40/-2,98%

10

SZE

8,100

-1,40/-14,74%   

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

12,040

1.316.050

0

1.316.050

2

HPG

31,400

2.206.890

1.403.180

803.710

3

BID

19,250

515.930

10.000

505.930

4

NVL

68,000

355.610

42.110

313.500

5

HAX

35,900

372.080

69.230

302.850

6

PLX

65,500

370.950

100.000

270.950

7

CII

34,500

273.260

13.360

259.900

8

VCI

57,700

599.770

355.000

244.770

9

DAH

6,500

188.630

0

188.630

10

HCM

41,000

273.420

100.300

173.120 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SSI

25,400

105.240

1.489.900

-1.384.660

2

KBC

15,000

74.640

580.000

-505.360

3

HSG

29,600

127.100

494.050

-366.950

4

VIC

42,450

20.420

367.000

-346.580

5

PPC

20,600

19.300

350.010

-330.710

6

HBC

56,400

2.670

227.000

-224.330

7

DRC

26,800

41.680

223.200

-181.520

8

MSN

41,200

692.080

825.740

-133.660

9

HHS

4,740

2.130

100.300

-98.170

10

BMP

72,200

29.400

126.950

-97.550 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

870.420

2.187.250

-1.316.830

% KL toàn thị trường

1,48%

3,72%

Giá trị

17,16 tỷ

22,62 tỷ

-5,46 tỷ

% GT toàn thị trường

2,83%

3,73%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

THB

20,000

280.000

0

280.000

2

DBC

28,200

90.000

0

90.000

3

VGC

19,200

76.600

0

76.600

4

PVC

8,700

71.300

2.300

69.000

5

BVS

19,900

64.700

39.300

25.400

6

SD9

8,400

19.100

0

19.100

7

PVE

7,200

19.000

0

19.000

8

VND

21,400

32.200

19.500

12.700

9

CVT

43,400

15.600

3.000

12.600

10

APS

4,000

4.300

0

4.300 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

7,800

200.000

800.062

-799.862

2

PVS

16,200

100.000

332.000

-331.900

3

TIG

4,500

5.000

285.640

-280.640

4

VKC

8,200

10.000

180.900

-170.900

5

KLF

3,000

5.000

150.000

-145.000

6

ONE

5,500

2.000

60.000

-58.000

7

HKB

3,500

11.200

58.500

-47.300

8

KDM

4,300

0

36.500

-36.500

9

DHT

86,900

1.000

22.800

-21.800

10

CEO

10,700

0

19.000

-19.000 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

457.300

231.800

225.500

% KL toàn thị trường

3,46%

1,75%

Giá trị

18,80 tỷ

10,59 tỷ

8,21 tỷ

% GT toàn thị trường

11,49%

6,47%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VIB

22,300

66.000

0

66.000

2

ACV

50,800

253.000

200.000

53.000

3

GEX

19,400

50.000

0

50.000

4

VLC

16,000

35.900

0

35.900

5

QNS

82,100

14.700

0

14.700 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCA

10,100

100.000

12.000

-11.900

2

NTB

1,200

0

10.000

-10.000

3

HVN

26,100

0

9.600

-9.600

4

BSG

8,900

0

200.000

-200.000

Tin bài liên quan