Phiên chiều 20/7: Bật nhẹ khi chạm ngưỡng hỗ trợ, lực cầu vẫn yếu

Phiên chiều 20/7: Bật nhẹ khi chạm ngưỡng hỗ trợ, lực cầu vẫn yếu

(ĐTCK) Sau khi lao mạnh xuống gần vùng hỗ trợ 757-763 điểm trong phiên sáng, VN-Index đã bật trở lại trong phiên chiều. Tuy nhiên, do lực cầu vẫn yếu, nên thị trường không thoát khỏi phiên giảm điểm với thanh khoản sụt giảm mạnh hôm nay.

Niềm tin khá mong manh về phiên hồi phục hôm qua đã nhanh chóng thể hiện ngay khi bước vào phiên giao dịch sáng nay. Lực bán xuất hiện ngay từ đầu phiên và lớn mạnh lên về cuối phiên đã khiến thị trường chìm trong sắc đỏ.

Bên cạnh giao dịch thiếu tích từ nhóm cổ phiếu bluechip, các mã vốn hóa lớn cũng đua nhau giảm sâu khiến VN-Index mất tới gần 1%. Trong khi đó, 2 chỉ số còn lại của thị trường cũng lần lượt lui về mức giá thấp nhất khi chốt phiên.

Trong khi áp lực bán gia tăng và lan tỏa thì dòng tiền vẫn tham gia khá hạn chế bởi tâm lý nhà đầu tư còn dè dặt và lo sợ. Nỗi bất an vẫn tiếp diễn trong phiên giao dịch chiều khiến sắc đỏ vẫn chiếm áp đảo trên bảng điện tử cùng thanh khoản thị trường sụt giảm khá mạnh.

Tuy nhiên, sự cân bằng ở nhóm cổ phiếu bluechip với việc đón nhận nhiều mã hồi phục đã giúp thị trường thu hẹp đà giảm đáng kể. Dù chưa chạm được mốc tham chiếu nhưng các chỉ số đều được kéo lên mức cao nhất trong phiên chiều.

Đóng cửa, sàn HOSE có 178 mã giảm/103 mã tăng, VN-Index giảm 2,89 điểm (-0,37%) xuống 768,41 điểm. Thanh khoản giảm khá mạnh với 183,49 triệu đơn vị, tổng giá trị tương ứng 3.421,22 tỷ đồng, cùng giảm hơn 22% cả về lượng và giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt hơn 11,1 triệu đơn vị, giá trị hơn 366 tỷ đồng, đáng kể VCI thỏa thuận 2,41 triệu đơn vị, giá trị 139,25 tỷ đồng.

Tương tự, HNX-Index giảm 0,15 điểm (-0,15%) xuống 98,65 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 57 triệu đơn vị, giá trị 530,59 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt hơn 2 triệu đơn vị, giá trị 24,89 tỷ đồng.

Trong nhóm cổ phiếu ngân hàng, ngoại trừ VCB và STB vẫn chưa thoát khỏi đà giảm, còn lại đều đã đảo chiều thành công với BID tăng khá tích cực 2,89%, MBB tăng 1,46%, CTG tăng 0,53%, EIB tăng 2,2%, ACB tăng 0,4%.

Bên cạnh đó, nhiều mã lớn đã đảo chiều tăng điểm, hỗ trợ tốt giúp thị trường hãm mạnh đà giảm sâu như SAB tăng 0,8%, VIC tăng gần 1%, MSN tăng 0,5%, hay HSG sau thông tin Công ty TNHH tập đoàn Đầu tư Hoa Sen đăng ký mua vào 2 triệu cổ phiếu cũng đã bứt lên sau 3 phiên giảm điểm với mức tăng 1,9%...

Trái lại, một số mã lớn tiếp tục tạo gánh nặng lên thị trường như VNM giảm 0,7%, GAS giảm 1,1%, PLX giảm 0,9%, VCB giảm 0,4%...

Trong khi SAB phục hồi khá tốt thì cổ phiếu khác trong nhóm ngành bia là BHN lại nhận phiên giao dịch tiêu cực khi bị đẩy xuống mức giá sàn sau 6 phiên tăng liên tiếp, trong đó có tới 3 phiên tăng trần hoặc sát trần. Với mức giảm 6,9%, BHN kết ở mức giá 87.400 đồng/CP.

Ở nhóm cổ phiếu bất động sản, phần lớn cũng đều giảm điểm như FLC, ITA, KBC, HQC, HBC, NLG…

Mặt khác, các mã quen thuộc như HAR, HAI, AGR vẫn đi ngược thị trường khi tiếp tục tăng trần. Đáng kể, OGC sau 2 phiên giảm sàn cũng đã lấy được sắc tím với mức tăng 6,8% và đã chuyển nhượng thành công 9,62 triệu đơn vị, dư mua trần 1,34 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, bên cạnh mã lớn ACB đã lấy lại sắc xanh, một số mã hồi phục cũng đã góp phần giúp chỉ số sàn tiến gần hơn tới mốc tham chiếu như VCS, SHS, VND, PLC, DP3…

Cổ phiếu thị trường KLF đã quay đầu giảm điểm sau 3 phiên tăng liên tiếp, với mức giảm hơn 3% và tiếp tục dẫn đầu thanh khoản thị trường khi chuyển nhượng thành công hơn 16 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, UPCoM-Index cũng chỉ giảm nhẹ 0,02 điểm (-0,03%) đứng ở mức 56,28 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 3,53 triệu đơn vị, giá trị tương ứng 53,91 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,5 triệu đơn vị, giá trị 23,96 tỷ đồng, trong đó SWC thỏa thuận 1,39 triệu đơn vị, giá trị 20,46 tỷ đồng.

ACV tiếp tục nới rộng đà tăng với biên độ 3,27% lên mức cao nhất ngày 50.500 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công 23.000 đơn vị.

Bên cạnh đó, sự cân bằng hơn ở một số mã lớn khi GEX, VGT, VOC… đã lấy lại mốc tham chiếu, cũng góp phần giúp thị trường bớt giảm sâu.

Cổ phiếu DVN tiếp tục dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM với khối lượng giao dịch đạt 599.500 đơn vị và đóng cửa tại mức giá 17.700 đồng/CP, giảm 4,39%.

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

768,41

-2,89/-0,37%

183.5

3.421,22 tỷ

13.573.660

13.370.910

HNX-INDEX

98,65

-0,15/-0,15%

59.0

555,77 tỷ

606.085

1.978.975

UPCOM-INDEX

56,28

-0,02/-0,03%

5.3

85,60 tỷ

158.456

49.200 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

319

Số cổ phiếu không có giao dịch

22

Số cổ phiếu tăng giá

103 / 30,21%

Số cổ phiếu giảm giá

178 / 52,20%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

60 / 17,60% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,320

15.340.210

2

HQC

3,250

12.195.370

3

OGC

2,670

9.622.280

4

HAI

9,500

5.913.980

5

HPG

31,650

5.852.240

6

SSI

25,300

5.627.150

7

ITA

4,470

5.114.230

8

HHS

5,090

4.215.250

9

HSG

29,950

3.938.250

10

AGR

4,680

3.599.870 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BWE

17,150

+17,15/+0,00%

2

VCF

222,500

+14,50/+6,97%

3

TIX

38,250

+2,50/+6,99%

4

BBC

107,500

+2,40/+2,28%

5

IMP

70,300

+1,90/+2,78%

6

SAB

234,000

+1,90/+0,82%

7

HRC

36,600

+1,85/+5,32%

8

PTB

119,500

+1,50/+1,27%

9

PPC

21,900

+1,35/+6,57%

10

CTI

30,400

+1,30/+4,47% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CTD

202,000

-6,50/-3,12%

2

BHN

87,400

-6,50/-6,92%

3

BMP

76,000

-4,60/-5,71%

4

VFG

54,500

-4,10/-7,00%

5

PLX

65,500

-3,80/-5,48%

6

THI

40,950

-3,05/-6,93%

7

COM

65,000

-3,00/-4,41%

8

HAX

38,550

-2,85/-6,88%

9

TAC

50,200

-2,50/-4,74%

10

DMC

129,500

-2,50/-1,89% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

266

Số cổ phiếu không có giao dịch

107

Số cổ phiếu tăng giá

76 / 20,38%

Số cổ phiếu giảm giá

123 / 32,98%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

174 / 46,65% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

KLF

3,200

16.070.357

2

SHB

8,000

4.473.816

3

SPI

3,900

2.222.581

4

PVX

2,500

2.080.324

5

PVS

16,400

1.987.456

6

DCS

2,700

1.716.618

7

HKB

3,800

1.627.030

8

CVT

43,800

1.554.494

9

CEO

10,900

1.392.825

10

SHS

13,900

1.005.468 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DHT

85,900

+7,80/+9,99%

2

IDV

53,300

+4,40/+9,00%

3

GLT

49,000

+3,50/+7,69%

4

DP3

44,900

+3,40/+8,19%

5

NHC

32,400

+2,70/+9,09%

6

CCM

28,600

+2,50/+9,58%

7

L14

60,800

+2,40/+4,11%

8

SGH

28,900

+2,30/+8,65%

9

HAD

37,900

+2,20/+6,16%

10

SJ1

21,800

+1,90/+9,55% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SLS

158,800

-8,20/-4,91%

2

VNT

30,100

-2,90/-8,79%

3

HLC

25,200

-2,80/-10,00%

4

GMX

27,100

-2,80/-9,36%

5

VSA

21,200

-2,30/-9,79%

6

CVT

43,800

-2,00/-4,37%

7

VTV

20,200

-1,60/-7,34%

8

VSM

14,500

-1,60/-9,94%

9

TAG

31,000

-1,50/-4,62%

10

HLY

16,000

-1,50/-8,57% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

183

Số cổ phiếu không có giao dịch

399

Số cổ phiếu tăng giá

56 / 9,62%

Số cổ phiếu giảm giá

83 / 14,26%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

443 / 76,12% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

DVN

17,700

599.660

2

DRI

12,000

278.599

3

PXL

2,600

257.595

4

TOP

2,000

202.600

5

PFL

1,700

195.305

6

HVN

26,100

149.203

7

SWC

13,300

112.400

8

TVB

11,300

112.300

9

SSN

19,900

96.200

10

VIB

22,300

84.700 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SGN

160,000

+9,90/+6,60%

2

ICC

54,000

+6,00/+12,50%

3

ADP

37,500

+3,50/+10,29%

4

VDT

22,300

+2,90/+14,95%

5

DHD

30,000

+2,70/+9,89%

6

TDM

18,600

+2,40/+14,81%

7

DBD

46,500

+1,90/+4,26%

8

VGG

61,000

+1,80/+3,04%

9

ACV

50,500

+1,60/+3,27%

10

VNI

12,600

+1,60/+14,55% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SCS

92,000

-9,90/-9,72%

2

KHD

30,500

-6,30/-17,12%

3

VLB

52,000

-5,50/-9,57%

4

TBD

48,500

-5,50/-10,19%

5

POV

8,100

-5,30/-39,55%

6

VBH

17,000

-3,90/-18,66%

7

TTP

36,300

-3,70/-9,25%

8

VDN

15,500

-2,70/-14,84%

9

GDW

14,300

-2,30/-13,86%

10

DNW

14,000

-2,20/-13,58%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

13.573.660

13.370.910

202.750

% KL toàn thị trường

7,40%

7,29%

Giá trị

504,24 tỷ

421,28 tỷ

82,96 tỷ

% GT toàn thị trường

14,74%

12,31%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

12,110

2.010.860

0

2.010.860

2

VCI

57,800

2.279.520

1.019.030

1.260.490

3

VCB

37,450

602.760

265.510

337.250

4

VNM

152,000

400.710

113.400

287.310

5

HPG

31,650

3.100.560

2.882.360

218.200

6

GTN

16,900

206.110

0

206.110

7

HAH

23,000

200.000

0

200.000

8

PVT

14,500

268.560

92.460

176.100

9

MSN

41,200

201.760

35.510

166.250

10

CTI

30,400

165.400

0

165.400 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SSI

25,300

176.830

1.532.710

-1.355.880

2

CTG

19,000

31.440

1.324.500

-1.293.060

3

HSG

29,950

48.470

719.530

-671.060

4

KBC

15,000

31.830

510.000

-478.170

5

PPC

21,900

1.020

376.700

-375.680

6

HHS

5,090

98.020

344.270

-246.250

7

DXG

16,750

23.000

266.360

-243.360

8

PVD

13,500

250.000

194.030

-193.780

9

NLG

28,150

10.590

176.720

-166.130

10

EVE

17,550

17.020

165.000

-147.980 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

606.085

1.978.975

-1.372.890

% KL toàn thị trường

1,03%

3,35%

Giá trị

13,34 tỷ

26,95 tỷ

-13,62 tỷ

% GT toàn thị trường

2,40%

4,85%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

19,000

105.300

0

105.300

2

BVS

20,200

99.900

65.200

34.700

3

VIX

6,800

20.000

0

20.000

4

HKB

3,800

18.300

0

18.300

5

VND

21,400

40.000

29.500

10.500

6

DXP

13,100

9.300

0

9.300

7

HUT

12,100

7.000

0

7.000

8

VSM

14,500

7.000

0

7.000

9

TTH

8,900

7.000

0

7.000

10

VKC

9,100

6.500

0

6.500 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

8,000

0

904.580

-904.580

2

PVS

16,400

0

497.000

-497.000

3

KLF

3,200

0

51.400

-51.400

4

DCS

2,700

0

43.900

-43.900

5

NDN

9,500

0

30.000

-30.000

6

CVT

43,800

400.000

26.500

-26.100

7

MBS

10,400

0

20.000

-20.000

8

PVC

8,400

300.000

20.000

-19.700

9

ACB

25,200

219.465

230.765

-11.300

10

DNP

25,500

0

10.000

-10.000 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

158.456

49.200

109.256

% KL toàn thị trường

2,97%

0,92%

Giá trị

5,99 tỷ

1,09 tỷ

4,89 tỷ

% GT toàn thị trường

6,99%

1,28%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VIB

22,300

84.500

0

84.500

2

ACV

50,500

21.400

0

21.400

3

SCS

92,000

15.400

0

15.400

4

QNS

81,100

8.000

0

8.000

5

POS

14,800

4.900

0

4.900 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

19,400

0

42.800

-42.800

2

WSB

54,900

300.000

3.300

-3.000

3

GHC

34,500

0

1.800

-1.800

4

NTW

25,000

0

100.000

-100.000

5

BSP

25,400

1.100

1.200

-100.000

Tin bài liên quan