Phiên chiều 20/4: Vẫn có những điểm sáng bất ngờ

Phiên chiều 20/4: Vẫn có những điểm sáng bất ngờ

(ĐTCK) Áp lực bán bất ngờ gia tăng về cuối phiên đã chặn đà hồi phục của thị trường, kéo chỉ số trên 2 sàn chính lùi về mức thấp nhất trong ngày. Mặc dù diễn biến khá tiêu cực nhưng thị trường vẫn đón nhận những điểm bất ngờ như các cổ phiếu trong nhóm khoáng sản nhen nhóm tạo sóng.

Thị trường tăng trong ngờ vực ở phiên chiều hôm qua (19/4) tiếp tục lấy đi lòng tin của nhà đầu tư khiến giao dịch phiên sáng nay trở nên trầm lắng hơn. Dòng tiền tiếp tục hạn chế giao dịch và thận trọng quan sát trong khi lực cung có phần chiếm ưu thế trước lo ngại áp lực điều chỉnh.

Đà bán càng gia tăng mạnh hơn về cuối phiên khiến sắc đỏ ngập tràn, trong đó, gánh nặng chính đến từ nhóm cổ phiếu lớn, đã kéo chỉ số của 2 sàn chính đều lùi sâu dưới mốc tham chiếu.

Bản tin tài chính trưa 20/4

Bước sang phiên chiều, lực cầu hấp thụ gia tăng giúp đà giảm có phần thu hẹp dần. Cả VN-Index và HNX-Index đang tiến dần về mốc tham chiếu sau hơn 30 phút giao dịch. Tuy nhiên, sự chinh phục bất thành trước áp lực bán khá lớn, một lần nữa đẩy cả 2 chỉ số này về xuất phát điểm của phiên chiều. Không dừng tại đó, các cổ phiếu bluechip tiếp tục gia tăng sức ép lên thị trường khiến 2 sàn chính đều kết phiên ở mức thấp nhất ngày.

Đóng cửa, sàn HOSE có 114 mã tăng và 141 mã giảm, VN-Index giảm 4,11 điểm (-0,57%) xuống 712,66 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 137,64 triệu đơn vị, giá trị 3.129,2 tỷ đồng, trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 12,38 triệu đơn vị, giá trị 545,59 tỷ đồng. VN30-Index giảm 5,39 điểm (-0,79%) xuống 674,3 điểm với 9 mã tăng, 19 mã giảm và 2 mã đứng giá.

Trong khi đó, sàn HNX có 60 mã tăng và 96 mã giảm, HNX-Index giảm 0,65 điểm (-0,73%) xuống 88,47 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 41,13 triệu đơn vị, giá trị hơn 411 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 10,17 triệu đơn vị, giá trị 86,84 tỷ đồng, trong đó, riêng SHB thỏa thuận 8,56 triệu đơn vị, giá trị 64,16 tỷ đồng. HNX30-Index giảm 2,25 điểm (-1,35%) xuống 164,43 điểm khi có 7 mã tăng, 16 mã giảm và 7 mã đứng giá.

Trong khi VNM vẫn duy trì đà giảm 0,34% thì các trụ cột khác đều rơi xuống mức giá thấp nhất khi kết phiên như VCB giảm 1,39% xuống mức 35.400 đồng/CP, MSN giảm 1,97% xuống 44.900 đồng/CP, GAS giảm 1,82% xuống 54.000 đồng/CP, VIC giảm 2,17% xuống 40.600 đồng/CP, BVH giảm 1,88% xuống 57.400 đồng/CP.

Không chỉ GAS, hầu hết các mã lớn nhóm dầu khí như PVD, PVC, PVS, PVB, PGS cũng đều kết phiên dưới mốc tham chiếu.

Trái lại, một số mã lớn khác như CII, CTD, ROS, NVL, đóng vai trò là các má phanh của thị trường.

Đặc biệt, trong phiên chiều phải kể tới sự hồi phục của nhóm cổ phiếu ngân hàng. Ngoại trừ VCB và SHB còn giảm điểm, còn lại MBB, STB, ACB lấy lại mốc tham chiếu, BID và CTG đảo chiều với mức tăng tương ứng 1,84% và 0,58%. Trong đó, SHB dù chịu áp lực bán ra khá mạnh nhưng lực cầu hấp thụ cũng khá tích cực giúp cổ phiếu này giữ vững vị trí vua thanh khoản với 16,27 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công.

Trong khi sức nóng của nhóm cổ phiếu phân bón nhanh chóng bị dập tắt thì thị trường lại đón nhận đợt sóng mới đến từ nhóm khoáng sản. Bên cạnh các mã như BMC, KHB, MMC tăng trần, các mã trong nhóm như ALV, BKC, FCM, KCB, MIC, KSH đều khởi sắc.

Trái với 2 sàn chính, diễn biến trên sàn UPCoM có phần khởi sắc hơn. Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,12 điểm (+0,21%) lên 57,41 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 4,77 triệu đơn vị, giá trị 73,23 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt hơn 7 triệu đơn vị, giá trị 136,83 tỷ đồng.

Các mã lớn như GEX, VIB, VOC… hỗ trợ khá tốt cho đà tăng của thị trường. Trong đó, GEX tăng 1,36% lên mức 22.400 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt 435.100 đơn vị và giao dịch thỏa thuận 4,82 triệu đơn vị, giá trị 106,44 tỷ đồng.

Trái lại, HVN chính thức chia tay sắc xanh và quay đầu giảm 1,45%, kết phiên tại mức giá 27.200 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt 353.900 đơn vị.

TIS duy trì vị trí dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM với 1,52 triệu đơn vị được chuyển nhượng và đóng cửa tại mức giá 10.200 đồng/CP, giảm 3,77%.

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

712,66

-4,11/-0,57%

137.6

3.129,20 tỷ

4.868.830

10.256.570

HNX-INDEX

88,47

-0,65/-0,73%

51.3

498,04 tỷ

686.000

1.447.980

UPCOM-INDEX

57,41

+0,12/+0,21%

12.4

227,55 tỷ

186.110

62.1 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

299

Số cổ phiếu không có giao dịch

26

Số cổ phiếu tăng giá

114 / 35,08%

Số cổ phiếu giảm giá

141 / 43,38%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

70 / 21,54% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,520

12.059.620

2

ITA

3,200

6.366.230

3

HQC

2,520

5.806.020

4

SCR

8,730

5.587.910

5

BHS

13,700

5.437.390

6

ROS

162,500

4.494.390

7

DLG

3,370

4.488.180

8

DCM

11,150

3.919.100

9

DXG

21,200

3.793.640

10

BID

16,600

3.276.820 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

RAL

113,000

+6,00/+5,61%

2

COM

67,400

+4,40/+6,98%

3

SSC

64,700

+4,20/+6,94%

4

HTL

47,950

+2,00/+4,35%

5

PNJ

82,600

+2,00/+2,48%

6

CTD

204,300

+1,80/+0,89%

7

HOT

26,850

+1,75/+6,97%

8

D2D

44,000

+1,50/+3,53%

9

PDN

69,800

+1,40/+2,05%

10

BMC

21,800

+1,40/+6,86% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BMP

191,200

-3,40/-1,75%

2

VMD

29,700

-2,20/-6,90%

3

PTB

124,000

-2,00/-1,59%

4

BBC

115,000

-2,00/-1,71%

5

DMC

89,000

-1,70/-1,87%

6

VNS

22,250

-1,65/-6,90%

7

SII

22,000

-1,55/-6,58%

8

ST8

33,000

-1,50/-4,35%

9

SAB

200,000

-1,50/-0,74%

10

BHN

85,600

-1,40/-1,61% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

254

Số cổ phiếu không có giao dịch

117

Số cổ phiếu tăng giá

67 / 18,06%

Số cổ phiếu giảm giá

107 / 28,84%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

197 / 53,10% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,300

16.274.723

2

VCG

14,600

1.751.800

3

SHN

10,200

1.750.628

4

CEO

11,900

1.596.700

5

ACB

22,700

1.029.547

6

HKB

6,300

974.300

7

HUT

13,100

944.085

8

NHP

3,600

936.000

9

SHS

8,100

846.800

10

PVS

16,300

770.537 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VHL

74,000

+6,00/+8,82%

2

KTS

52,900

+3,90/+7,96%

3

TV3

33,300

+3,00/+9,90%

4

SLS

155,000

+2,00/+1,31%

5

SEB

31,000

+2,00/+6,90%

6

VBC

76,000

+2,00/+2,70%

7

WCS

182,000

+2,00/+1,11%

8

TV2

231,800

+1,80/+0,78%

9

PMS

32,500

+1,60/+5,18%

10

AMV

16,500

+1,50/+10,00% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

L14

69,000

-2,60/-3,63%

2

RCL

22,500

-2,50/-10,00%

3

BXH

21,600

-2,30/-9,62%

4

DBC

27,200

-2,20/-7,48%

5

VMC

38,600

-1,90/-4,69%

6

DHT

91,000

-1,90/-2,05%

7

NBP

14,600

-1,60/-9,88%

8

PSW

12,500

-1,30/-9,42%

9

API

24,100

-1,20/-4,74%

10

SRA

11,800

-1,20/-9,23% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

166

Số cổ phiếu không có giao dịch

346

Số cổ phiếu tăng giá

62 / 12,11%

Số cổ phiếu giảm giá

56 / 10,94%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

394 / 76,95% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

TIS

10,200

1.519.710

2

SWC

21,200

713.700

3

GEX

22,400

435.150

4

HVN

27,200

354.266

5

PFL

1,600

263.230

6

TVB

9,600

257.610

7

HD2

12,700

153.500

8

SEA

20,300

141.050

9

TOP

1,700

139.700

10

VTA

6,100

113.700 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CMF

98,400

+12,80/+14,95%

2

DPG

102,000

+9,00/+9,68%

3

NTW

40,700

+5,20/+14,65%

4

NDC

28,700

+3,70/+14,80%

5

QHW

31,800

+2,80/+9,66%

6

TW3

15,100

+1,90/+14,39%

7

CHS

14,700

+1,80/+13,95%

8

HNP

24,700

+1,70/+7,39%

9

ABI

26,200

+1,70/+6,94%

10

PEQ

13,300

+1,70/+14,66% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SGN

169,000

-3,50/-2,03%

2

CNC

42,000

-2,40/-5,41%

3

SID

21,100

-2,30/-9,83%

4

SPC

12,900

-2,10/-14,00%

5

TTR

20,100

-1,90/-8,64%

6

HPD

12,500

-1,50/-10,71%

7

VDT

23,000

-1,50/-6,12%

8

DDN

15,500

-1,50/-8,82%

9

BHP

10,000

-1,30/-11,50%

10

NNT

15,100

-1,20/-7,36%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

4.868.830

10.256.570

-5.387.740

% KL toàn thị trường

3,54%

7,45%

Giá trị

217,76 tỷ

248,16 tỷ

-30,41 tỷ

% GT toàn thị trường

6,96%

7,93%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KBC

15,100

343.260

14.160

329.100

2

CII

36,400

239.790

30.000

239.760

3

MSN

44,900

221.150

44.290

176.860

4

AAA

25,000

108.180

0

108.180

5

CTD

204,300

106.480

1.320

105.160

6

VJC

131,600

130.740

28.540

102.200

7

HT1

22,400

179.700

91.300

88.400

8

TDH

13,300

76.000

5.510

70.490

9

DRC

29,850

91.020

41.000

50.020

10

HAG

8,160

50.400

4.000

46.400 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SCR

8,730

13.000

2.900.600

-2.887.600

2

VIC

40,600

188.640

929.250

-740.610

3

DCM

11,150

25.000

600.000

-575.000

4

DPM

24,000

14.750

542.180

-527.430

5

VCB

35,400

217.660

682.550

-464.890

6

CDO

3,400

3.000

434.050

-431.050

7

DIG

9,470

22.750

241.800

-219.050

8

NLG

28,000

10.000

206.980

-206.970

9

STB

11,600

70.000

273.970

-203.970

10

ITA

3,200

6.750

120.000

-113.250 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

686.000

1.447.980

-761.980

% KL toàn thị trường

1,34%

2,82%

Giá trị

12,42 tỷ

13,29 tỷ

-874,79 triệu

% GT toàn thị trường

2,49%

2,67%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

15,900

369.300

0

369.300

2

VND

14,800

97.700

57.200

40.500

3

SED

18,500

11.200

0

11.200

4

TEG

7,100

9.000

0

9.000

5

APS

2,500

7.000

0

7.000

6

PSW

12,500

5.500

0

5.500

7

VDS

10,100

5.000

0

5.000

8

VCS

150,100

4.700

0

4.700

9

IDV

51,300

4.500

0

4.500

10

DBT

16,000

5.000

555.000

4.445 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

7,300

2.100

1.011.000

-1.008.900

2

VIX

5,700

0

192.300

-192.300

3

TNG

13,000

100.000

48.825

-48.725

4

PVS

16,300

86.000

99.000

-13.000

5

PVI

29,400

0

4.800

-4.800

6

IVS

9,900

0

2.400

-2.400

7

MAS

90,000

6.400

8.100

-1.700

8

SDP

5,800

0

1.000

-1.000

9

TKU

12,000

0

1.000

-1.000

10

PMS

32,500

0

800.000

-800.000 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

186.110

62.100

124.010

% KL toàn thị trường

1,50%

0,50%

Giá trị

6,36 tỷ

1,27 tỷ

5,09 tỷ

% GT toàn thị trường

2,79%

0,56%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

49,500

58.000

2.700

55.300

2

HVN

27,200

50.010

0

50.010

3

RCD

28,000

8.000

0

8.000

4

VGG

64,000

6.000

0

6.000

5

MTH

20,800

3.100

0

3.100 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VPC

900

0

10.000

-10.000

2

VNH

2,300

0

900.000

-900.000

3

SEA

20,300

0

300.000

-300.000

4

DBD

37,600

0

100.000

-100.000

5

NCS

57,000

0

100.000

-100.000

Tin bài liên quan