Phiên chiều 19/9: Leo đỉnh trượt chân, VN-Index ngã nhào về mức thấp nhất ngày

Phiên chiều 19/9: Leo đỉnh trượt chân, VN-Index ngã nhào về mức thấp nhất ngày

(ĐTCK) VN-Index có chính phục ngưỡng 810 điểm điểm trong phiên chiều nay, nhưng khi vừa chạm tới đỉnh đã bị trượt chân, lao xuống mức thấp nhất ngày.

Trong phiên giao dịch sáng, với sự phân hóa của nhóm cổ phiếu lớn, VN-Index giằng co nhẹ quanh mốc tham chiếu và may mắn có sắc xanh nhạt khi chốt phiên. Thanh khoản của thị trường tương đương với phiên sáng trước đó, nhưng điểm đáng chú ý là nhiều cổ phiếu có tính thị trường nhận được lực cầu khá lớn và tiếp tục duy trì đà tăng.

Bước vào phiên giao dịch chiều, lực cầu bất ngờ gia tăng đầu phiên, kéo VN-Index lên thẳng ngưỡng 810 điểm, tạo lập mức đỉnh mới. Tuy nhiên, với lực cầu yếu như hiện nay, việc chinh phục mốc 810 điểm thời điểm này không phải dễ với VN-Index, nhất là nhóm cổ phiếu lớn không tìm được sự đồng thuận.

Do vậy, ngay khi vừa vượt qua ngưỡng 810 điểm, lực cung đã nhanh chóng gia tăng, trong khi bên mua lại không dám mạo hiểm, khiến VN-Index bị đẩy lùi trở lại, sau đó, chỉ số này muốn thử sức lại một lần nữa, nhưng chưa kịp trở lại mốc 810 điểm đã bị “trượt chân” lao thẳng về dưới mốc tham chiếu, đóng cửa ở mức thấp nhất ngày.

Cụ thể, chốt phiên hôm nay, VN-Index giảm 1,94 điểm (-0,24%), xuống 805,93 điểm với 123 mã tăng và 148 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 172,85 triệu đơn vị, giá trị 3.817,53 tỷ đồng, tương đương với phiên trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 12,36 triệu đơn vị, giá trị 368,23 tỷ đồng.

Tương tự VN-Index, HNX-Index sau nỗ lực lấy lại đà tăng nửa đầu phiên sáng cũng đã bị đẩy lùi trở lại xuống dưới tham chiếu và cũng đóng cửa ở mức thấp nhất ngày khi giảm 0,4 điểm (-0,38%), xuống 104,73 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 53,2 triệu đơn vị, giá trị 566,4 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 4,31 triệu đơn vị, giá trị 82,36 tỷ đồng.

Trên HOSE, lực cung gia tăng khiến nhiều mã thị trường quay đầu giảm. Cụ thể, FLC đóng cửa giảm 0,52%, xuống 7.660 đồng với 19,1 triệu đơn vị được khớp, trong đó khối ngoại bán ròng gần 2,5 triệu cổ phiếu.

FIT cũng quay đầu giảm giá khi đóng cửa ở mức 12.900 đồng (-2,64%) với 6,37 triệu đơn vị được khớp. SCR, HQC, OGC, HAG, cũng chìm trong sắc đỏ, trong khi HAI, QCG, DLG, ITA lại có được sắc xanh, TSC không giữ được đà tăng trần tiếp theo khi đóng cửa ở mức 5.040 đồng (+2,44%).

Trong nhóm cổ phiếu có vốn hóa lớn, trong khi ROS vẫn duy trì đà tăng đều của mình, cùng với BID, CTG, HPG, PVD, VIC, BHN hỗ trợ cho thị trường, thì VNM lại đảo chiều giảm giá, đóng cửa ở mức thấp nhất ngày 148.400 đồng (-0,4%). Cũng có sắc đỏ phiên hôm nay còn có SAB, VCB, GAS, PLX, MSN, VJC, VPB…

Cổ phiếu NKG sau thông tin SMC sẽ mua 2 triệu cổ phiếu trong đợt phát hành riêng lẻ đã tăng mạnh, có thời điểm lên mức giá trần 35.500 đồng trong phiên sáng nay, trước khi đóng cửa ở mức 34.800 đồng (+4,81%).

Cũng không giữ được sắc tím khi chốt phiên như TSC, NKG còn có CCL, SAV, NAV, trong khi CDO dù cũng chịu lực cung khá lớn, nhưng vẫn giữ được mức trần 4.020 đồng với 2,27 triệu đơn vị được khớp.

Tương tự HOSE, trên sàn HNX, đà giảm của chỉ số chính cũng do một số mã lớn đảo chiều như ACB đóng cửa giảm 0,35%, xuống 28.100 đồng, mức giá thấp nhất ngày với 1,33 triệu đơn vị được khớp.

PVS cũng đảo chiều giảm 1,2%, đóng cửa ở mức thấp nhất ngày 16.400 đồng với 2,57 triệu đơn vị được khớp. VCG cũng đảo chiều giảm vào cuối phiên và đóng cửa ở mức giá thấp nhất ngày 20.800 đồng (-0,48%) với 1,5 triệu đơn vị được khớp. SHB dù không giảm giá, nhưng cũng lùi về mức thấp nhất ngày là mức giá tham chiếu 7.900 đồng với 5,96 triệu đơn vị được khớp. Trong khi đó, HUT, VGC, LAS tăng giá, nhưng mức tăng không lớn.

Ngược với nhóm thị trường trên HOSE, các mã thị trường nổi sóng trên HNX vẫn duy trì được đà tăng mạnh của mình trong phiên chiều. Trong đó, KLF có phiên tăng trần thứ 3 liên tiếp, lên 4.800 đồng với 12,37 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua giá trần hơn 9,3 triệu đơn vị. KVC, KSK, ITQ, VLA cũng giữ được sắc tím khi chốt phiên.

Trên sàn UPCoM, không lao thẳng xuống đáy của ngày như 2 chỉ số chính, chỉ số UPCoM-Index lại nỗ lực leo ngược trở lại, nhưng vẫn không thể tránh khỏi phiên giảm điểm khi chốt phiên.

Cụ thể, UPCoM-Index giảm 0,1 điểm (-0,18%), xuống 54,44 điểm với 7,5 triệu đơn vị được chuyển nhượng, giá trị 111,94 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,15 triệu đơn vị, giá trị 24,85 tỷ đồng.

GEX vẫn là mã có thanh khoản tốt nhất trên HOSE với 1,9 triệu đơn vị và đóng cửa tăng 2,36%, lên 21.700 đồng. Tiếp theo là TOP với 1,74 triệu đơn vị, đóng cửa ở mức trần 2.100 đồng. Trong khi ART lùi về mức 21.600 đồng (-4,84%) với 510.100 đơn vị được chuyển nhượng.

Chứng khoán phái sinh hôm nay có 7.012 hợp đồng được giao dịch, giá trị 556,79 tỷ đồng, tăng 7% so với phiên trước đó.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

805,93

-1,94/-0,24%

172.8

3.817,53 tỷ

16.055.522

18.065.165

HNX-INDEX

104,73

-0,40/-0,38%

57.5

648,98 tỷ

3.811.390

2.729.333

UPCOM-INDEX

54,44

-0,10/-0,18%

9.2

148,32 tỷ

105.100

209.200

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

316

Số cổ phiếu không có giao dịch

27

Số cổ phiếu tăng giá

123 / 35,86%

Số cổ phiếu giảm giá

148 / 43,15%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

72 / 20,99%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,660

19.126.690

2

FIT

12,900

6.371.450

3

HPG

38,000

5.115.160

4

SCR

11,550

4.688.180

5

PVD

14,050

4.648.890

6

DCM

13,900

4.332.950

7

HQC

3,290

4.032.710

8

TSC

5,040

3.832.700

9

ASM

12,000

3.536.320

10

ROS

118,900

3.415.820

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NSC

122,000

+6,80/+5,90%

2

RAL

125,000

+6,50/+5,49%

3

BMP

78,600

+2,60/+3,42%

4

BTT

37,500

+2,45/+6,99%

5

NKG

34,800

+1,60/+4,82%

6

BHN

100,000

+1,50/+1,52%

7

TMP

34,400

+1,40/+4,24%

8

TCT

54,900

+1,40/+2,62%

9

DMC

108,400

+1,40/+1,31%

10

TBC

26,000

+1,40/+5,69%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KDH

24,400

-3,40/-12,23%

2

BBC

112,000

-2,80/-2,44%

3

TMS

61,000

-2,60/-4,09%

4

SCD

32,600

-2,30/-6,59%

5

DHG

109,000

-1,90/-1,71%

6

KHA

28,700

-1,55/-5,12%

7

SAB

275,000

-1,50/-0,54%

8

PAC

51,900

-1,30/-2,44%

9

SVC

46,000

-1,20/-2,54%

10

OPC

56,000

-1,20/-2,10%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

252

Số cổ phiếu không có giao dịch

118

Số cổ phiếu tăng giá

78 / 21,08%

Số cổ phiếu giảm giá

101 / 27,30%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

191 / 51,62%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

KLF

4,800

12.369.834

2

SHB

7,900

5.962.592

3

PVS

16,400

2.566.020

4

KVC

3,800

2.188.676

5

CEO

10,200

1.828.188

6

SHS

17,100

1.595.186

7

VCG

20,800

1.498.016

8

PVX

2,500

1.485.270

9

ACB

28,100

1.331.569

10

KSK

1,700

1.158.905

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

MAS

85,500

+1,90/+2,27%

2

L14

76,100

+1,80/+2,42%

3

PEN

20,400

+1,70/+9,09%

4

SMT

21,900

+1,50/+7,35%

5

EID

16,500

+1,50/+10,00%

6

SEB

41,900

+1,40/+3,46%

7

PMC

79,400

+1,40/+1,79%

8

VXB

14,600

+1,20/+8,96%

9

VTL

13,900

+1,20/+9,45%

10

ALV

12,500

+1,10/+9,65%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HGM

35,600

-3,90/-9,87%

2

VNF

51,600

-3,40/-6,18%

3

VHL

47,000

-2,50/-5,05%

4

SJE

25,300

-2,10/-7,66%

5

VCS

205,000

-2,00/-0,97%

6

VC1

18,000

-2,00/-10,00%

7

VBC

33,000

-2,00/-5,71%

8

SLS

181,000

-2,00/-1,09%

9

NTP

67,200

-1,80/-2,61%

10

VNT

26,600

-1,80/-6,34%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

195

Số cổ phiếu không có giao dịch

424

Số cổ phiếu tăng giá

80 / 12,92%

Số cổ phiếu giảm giá

67 / 10,82%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

472 / 76,25%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

GEX

21,700

1.895.377

2

TOP

2,100

1.737.900

3

SWC

12,900

633.700

4

ART

21,600

510.191

5

MSR

17,600

292.950

6

PVM

10,000

277.900

7

PXL

2,500

257.500

8

SBS

2,300

155.400

9

G36

9,000

136.000

10

GSM

11,100

125.400

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HSA

39,200

+5,10/+14,96%

2

CMN

41,000

+3,30/+8,75%

3

VKD

22,800

+2,90/+14,57%

4

NHH

79,000

+2,60/+3,40%

5

PEQ

19,300

+2,50/+14,88%

6

EME

18,200

+2,30/+14,47%

7

NS2

15,600

+2,00/+14,71%

8

EAD

20,000

+2,00/+11,11%

9

DHD

32,000

+2,00/+6,67%

10

DNW

16,000

+2,00/+14,29%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ICC

53,000

-9,10/-14,65%

2

SIV

44,500

-6,50/-12,75%

3

HNF

42,600

-5,40/-11,25%

4

SID

16,700

-2,90/-14,80%

5

QPH

19,000

-2,80/-12,84%

6

HEC

17,800

-2,70/-13,17%

7

HPB

13,900

-2,40/-14,72%

8

MTH

11,100

-1,90/-14,62%

9

MH3

20,000

-1,80/-8,26%

10

TCW

22,000

-1,80/-7,56%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

16.055.522

18.065.165

-2.009.643

% KL toàn thị trường

9,29%

10,45%

Giá trị

529,76 tỷ

494,45 tỷ

35,32 tỷ

% GT toàn thị trường

13,88%

12,95%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

38,000

1.921.960

294.420

1.627.540

2

SSI

25,800

766.210

68.140

698.070

3

DCM

13,900

677.490

0

677.490

4

CTG

19,300

1.465.240

821.980

643.260

5

PPC

20,500

966.860

362.230

604.630

6

LDG

17,200

593.630

0

593.630

7

E1VFVN30

13,120

527.650

0

527.650

8

HSG

29,600

411.420

37.160

374.260

9

PLX

65,200

365.140

16.000

349.140

10

QCG

19,450

290.890

0

290.890

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

FLC

7,660

664.860

3.125.090

-2.460.230

2

PVD

14,050

412.000

1.821.203

-1.409.203

3

VCB

37,400

63.330

1.390.670

-1.327.340

4

KBC

15,000

393.000

1.312.780

-919.780

5

ASM

12,000

500.000

769.590

-769.090

6

DRC

23,300

200.000

672.340

-672.140

7

DXG

20,400

223.500

719.520

-496.020

8

BCG

7,190

80.000

384.040

-304.040

9

KHP

9,800

360.000

231.550

-231.190

10

TSC

5,040

0

200.000

-200.000

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

3.811.390

2.729.333

1.082.057

% KL toàn thị trường

6,63%

4,75%

Giá trị

48,78 tỷ

45,26 tỷ

3,52 tỷ

% GT toàn thị trường

7,52%

6,97%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

7,900

2.106.800

0

2.106.800

2

VGC

21,700

865.400

737.318

128.082

3

LAS

15,900

86.000

0

86.000

4

CEO

10,200

72.500

0

72.500

5

SPI

6,200

65.400

0

65.400

6

TTH

12,200

35.600

0

35.600

7

SDT

9,200

38.300

2.900

35.400

8

ITQ

3,800

34.600

0

34.600

9

IDV

42,500

15.900

0

15.900

10

MAS

85,500

12.440

300.000

12.140

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VKC

7,200

15.000

565.400

-550.400

2

PVS

16,400

350.000

622.700

-272.700

3

VCG

20,800

0

258.200

-258.200

4

PHC

14,400

0

235.000

-235.000

5

DBC

27,100

100.000

73.900

-73.800

6

VGS

9,800

0

66.200

-66.200

7

PVC

9,400

1.300

28.000

-26.700

8

PVB

16,400

0

22.000

-22.000

9

TEG

6,700

0

20.000

-20.000

10

PV2

2,800

0

10.000

-10.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

105.100

209.200

-104.100

% KL toàn thị trường

1,14%

2,27%

Giá trị

5,85 tỷ

3,69 tỷ

2,16 tỷ

% GT toàn thị trường

3,95%

2,49%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

60,000

55.400

12.000

43.400

2

LTG

50,700

25.500

0

25.500

3

SCS

90,600

8.000

0

8.000

4

PVO

5,000

2.000

0

2.000

5

SGN

152,000

2.000

0

2.000

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MSR

17,600

0

101.600

-101.600

2

TOP

2,100

2.500

50.000

-47.500

3

C21

23,000

0

40.600

-40.600

4

IFS

10,900

0

200.000

-200.000

5

UDJ

5,800

0

100.000

-100.000

Tin bài liên quan