Phiên chiều 18/7: Khởi sắc

Phiên chiều 18/7: Khởi sắc

(ĐTCK) Dòng tiền bất ngờ ồ ạt chảy vào thị trường giúp chứng khoán Việt Nam có phiên giao dịch khởi sắc cả về điểm số lẫn thanh khoản.

Trong phiên sáng, cả 2 chỉ số chính đều bật mạnh khi dòng tiền bất ngờ chảy mạnh ngay từ đầu phiên, kéo hàng trăm mã tăng giá. Trong đó, VN-Index vượt qua ngưỡng 930 điểm và HNX-Index có lúc leo sát ngưỡng 106,4 điểm. Dù đà tăng có hạ nhiệt vào cuối phiên sáng, nhưng cả 2 sàn đều ghi nhận phiên giao dịch tích cực với thanh khoản cải thiện đáng kể so với các phiên trước đó.

Bước vào phiên chiều, lực cầu gia tăng mạnh ngay từ đầu phiên, kéo các chỉ số nới rộng đà tăng, leo thẳng một mạch lên mức đỉnh của ngày khi đóng cửa phiên. Trong đó, VN-Index vượt qua ngưỡng 940 điểm, còn HNX-Index cũng tiến sát mốc 107 điểm. Không chỉ tăng mạnh về điểm số, thị trường phiên hôm nay cũng ghi nhận tích cực của dòng tiền, giúp thanh khoản tăng vọt với nhiều mã nổi sóng.

Chốt phiên chiều, VN-Index tăng 21,12 điểm (+2,29%), lên 942,39 điểm với 219 mã tăng, trong khi chỉ có 72 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 223,94 triệu đơn vị, giá trị 4.943,65 tỷ đồng, tăng 43,7% về khối lượng và 40% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 33,29 triệu đơn vị, giá trị 1.013,6 tỷ đồng.

Trong phiên hôm nay, với dòng tiền bất ngờ chảy mạnh, sàn HOSE chứng kiến nhiều con sóng như ASM, HSG, PVD, VND, DIG, CVT, REE, PPC, GTN, VRC, NKG… Đa số các mã này còn dư mua giá trần khá lớn, trong đó mã được khớp lớn nhất là DIG với 6,29 triệu đơn vị, đóng cửa ở mức 15.450 đồng. Tiếp đến là ASM với 5,24 triệu đơn vị, đóng cửa ở mức 12.550 đồng và HSG với 3,4 triệu đơn vị, đóng cửa ở mức 10.800 đồng.

Trong khi đó, dù không giữ được sắc tím, nhưng HAG đóng cửa với mức tăng mạnh 6,75%, lên 6.330 đồng với hơn 18 triệu đơn vị được khớp, dù đầu phiên sáng bị áp lực chốt lời nên có lúc giảm 3,54%.

Tương tự, “người anh em” HNG cũng đảo chiều tăng mạnh 5,06%, lên 13.500 đồng, mức cao nhất ngày với 19,5 triệu đơn vị được khớp, dù đầu phiên sáng cũng bị chốt lời nên có lúc giảm 4,28%.

Cặp đôi này cũng là 2 cổ phiếu có thanh khoản tốt nhất sàn HOSE trong phiên hôm nay. Ngoài ra, một mã penny khác cũng có thanh khoản tốt là FLC với 9,78 triệu đơn vị, đứng thứ 3 và đóng cửa cũng tăng 1,18%, lên 5.130 đồng.

Không chỉ các mã penny, dòng tiền cũng đã trở lại với các mã cổ phiếu lớn, bluechip. Trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn, chỉ còn duy nhất SAB giảm nhẹ 0,05%, xuống 217.900 đồng, còn lại đều tăng, trong đó có nhiều mã tăng mạnh như VRE tăng 6,44%, lên 43.000 đồng, GAS tăng 5,06%, lên 83.000 đồng, BID tăng 5,02%, lên 26.150 đồng, CTG tăng 3,75%, lên 24.900 đồng, TCB tăng 3,14%, lên 27.950 đồng, VCB tăng 3,05%, lên 57.500 đồng. Cặp đôi VHM và VIC cũng đóng cửa trong sắc xanh, nhưng mức tăng kém hơn “ngươi em” VRE khi chỉ tăng trên dưới 1%. VNM cũng chỉ có sắc xanh nhạt khi chốt phiên.

Ngoài 4 mã VCB, TCB, CTG, BID, nhóm cổ phiếu ngân hàng còn ghi nhận sự khởi sắc tại các mã khác như VPB tăng 2,04%, lên 30.050 đồng, MBB tăng 3,36%, lên 23.100 đồng, HDB tăng 5,07% lên 35.250 đồng với 2,17 triệu đơn vị được khớp, STB tăng 4,19%, lên 11.200 đồng, TPB tăng 0,75%, lên 27.000 đồng, còn EIB đứng giá.

Trong nhóm bluechip cũng ghi nhận các mã tăng mạnh như HPG tăng 3,05%, lên 37.200 đồng, PLX tăng 5,56%, lên 57.000 đồng, NVL tăng 5,18%, lên 54.800 đồng, SSI tăng 5,04%, lên 29.200 đồng…

Trên HNX, diễn biến cũng tương tự khi lực cầu gia tăng mạnh giúp chỉ số HNX-Index nới rộng đà tăng ngay khi bước vào phiên chiều, leo thẳng lên mức cao nhất ngày khi đóng cửa.

Chốt phiên, HNX-Index tăng 2,10 điểm (+2%), lên 106,93 điểm với 114 mã tăng, trong khi chỉ có 53 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 48,7 triệu đơn vị, giá trị 698,65 tỷ đồng, tăng 45,8% về khối lượng và 32,3% về giá trị so với phiên trước đó. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 2,13 triệu đơn vị, giá trị 63,37 tỷ đồng.

Cũng giống sàn HOSE, phiên chiều nay sàn HNX cũng chứng kiến nhiều mã nổi sóng như VCG, ITQ, MBG, PVX, DST, KVC, VIG… Trong đó, VCG tăng lên 16.900 đồng, khớp 3,24 triệu đơn vị, ITQ và MBG cũng được khớp hơn 2 triệu đơn vị và đều còn dư mua giá trần khá lớn.

Tuy nhiên, đà tăng mạnh của HNX-Index đến từ sự hỗ trợ của các mã lớn như ACB tăng 1,69%, lên 36.200 đồng, VCS tăng 1,4%, lên 94.000 đồng, SHB tăng 3,75%, lên 8.300 đồng, VGC tăng 2,27%, lên 18.000 đồng, PVS tăng 8,28%, lên 17.000 đồng…

Trong đó, SHB, ACB và PVS là 3 mã có thanh khoản tốt nhất sàn với 7,65 triệu đơn vị, 5 triệu đơn vị và 4,36 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, diễn biến tích cực cũng giống như 2 sàn niêm yết khi chỉ số UPCoM-Index nới rộng dần đà tăng trong phiên chiều.

Chốt phiên, UPCoM-Index tăng 0,74 điểm (+1,50%), lên 50,16 điểm với 97 mã tăng và 58 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 13,68 triệu đơn vị, giá trị 228 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 2,58 triệu đơn vị, giá trị 63,28 tỷ đồng.

Trên sàn này, cả 4 mã có thanh khoản tốt nhất sàn là POW, LPB, BSR và OIL đều đóng cửa trong sắc xanh, trong đó POW được khớp lớn nhất 2,2 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 8,25%, lên 11.800 đồng; LPB khớp 1,9 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 4,76%, lên 11.000 đồng; BSR khớp 1,4 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 4,9%, lên 15.000 đồng; OIL khớp 0,96 triệu đơn vị, đóng cửa tăng nhẹ 1 bước giá, lên 13.500 đồng.

Trong các mã đáng chú ý, chỉ có ART, AEA và ACV giảm giá, còn lại đều tăng giá khá tốt.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

942,39

+21,12
(+2,29%)

223.9

4.943,65tỷ

---

---

HNX-INDEX

106,93

+2,10
(+2,00%)

48.7

698,65 tỷ

1.780.400

790.252

UPCOM-INDEX

50,16

+0,74
(+1,50%)

13.7

228,77 tỷ

593.100

2.430.501

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

334

Số cổ phiếu không có giao dịch

29

Số cổ phiếu tăng giá

220 / 60,61%

Số cổ phiếu giảm giá

71 / 19,56%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

72 / 19,83%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HNG

13,500

19.498.610

2

HAG

6,330

18.139.320

3

FLC

5,130

9.777.500

4

HPG

37,200

6.330.670

5

DIG

15,450

6.290.100

6

VPB

30,050

6.095.550

7

MBB

23,100

6.039.310

8

SSI

29,200

5.804.510

9

STB

11,200

5.786.780

10

CTG

24,900

5.547.380

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VND

18,400

+1,20/+6,98%

2

SVC

46,000

+3,00/+6,98%

3

PVD

13,050

+0,85/+6,97%

4

TS4

4,760

+0,31/+6,97%

5

GTN

9,840

+0,64/+6,96%

6

ST8

16,950

+1,10/+6,94%

7

PPC

18,500

+1,20/+6,94%

8

HSG

10,800

+0,70/+6,93%

9

VRC

17,750

+1,15/+6,93%

10

MCG

3,090

+0,20/+6,92%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TLD

9,300

-0,70/-7,00%

2

FUCVREIT

8,370

-0,63/-7,00%

3

PNC

14,700

-1,10/-6,96%

4

HLG

9,300

-0,69/-6,91%

5

TCR

2,510

-0,18/-6,69%

6

HTV

16,200

-1,15/-6,63%

7

COM

55,600

-3,90/-6,55%

8

CCI

13,000

-0,90/-6,47%

9

L10

18,300

-1,20/-6,15%

10

PDN

66,600

-3,40/-4,86%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

220

Số cổ phiếu không có giao dịch

158

Số cổ phiếu tăng giá

114 / 30,16%

Số cổ phiếu giảm giá

53 / 14,02%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

211 / 55,82%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

8,300

7.649.600

2

PVS

17,000

5.061.600

3

ACB

36,200

4.356.800

4

VCG

16,900

3.237.100

5

VGC

18,000

2.623.700

6

ITQ

3,600

2.382.400

7

MBG

3,600

2.174.200

8

MST

4,400

1.856.900

9

HUT

5,200

1.751.400

10

DS3

4,900

1.663.800

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PVV

900

+0,10/+12,50%

2

DCS

1,100

+0,10/+10,00%

3

VSA

24,200

+2,20/+10,00%

4

ATS

40,700

+3,70/+10,00%

5

SPP

6,700

+0,60/+9,84%

6

PCG

21,400

+1,90/+9,74%

7

VCG

16,900

+1,50/+9,74%

8

VC1

13,700

+1,20/+9,60%

9

BST

17,400

+1,50/+9,43%

10

VMS

11,600

+1,00/+9,43%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HGM

40,400

-4,40/-9,82%

2

TV3

48,100

-5,20/-9,76%

3

SGD

9,400

-1,00/-9,62%

4

PDC

5,700

-0,60/-9,52%

5

INC

6,900

-0,70/-9,21%

6

DAE

15,800

-1,60/-9,20%

7

KST

17,000

-1,70/-9,09%

8

VIE

10,000

-1,00/-9,09%

9

VTC

9,800

-0,90/-8,41%

10

TKC

21,900

-2,00/-8,37%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

192

Số cổ phiếu không có giao dịch

570

Số cổ phiếu tăng giá

97 / 12,73%

Số cổ phiếu giảm giá

58 / 7,61%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

607 / 79,66%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

POW

11,800

2.205.000

2

LPB

11,000

1.915.200

3

BSR

15,000

1.415.500

4

OIL

13,500

958.100

5

ART

11,600

619.400

6

HVN

32,200

396.900

7

PXL

2,500

334.100

8

VGT

9,000

301.700

9

QNS

39,000

223.900

10

SBS

1,800

210.400

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HBW

37,900

+10,80/+39,85%

2

CCR

34,800

+9,90/+39,76%

3

PMT

4,600

+0,60/+15,00%

4

CEN

60,800

+7,90/+14,93%

5

HU6

7,700

+1,00/+14,93%

6

DHD

37,900

+4,90/+14,85%

7

VLB

26,600

+3,40/+14,66%

8

HRB

29,000

+3,70/+14,62%

9

DTG

14,900

+1,90/+14,62%

10

BTN

7,900

+1,00/+14,49%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

MGG

25,500

-4,50/-15,00%

2

SB1

13,100

-2,30/-14,94%

3

KCB

2,300

-0,40/-14,81%

4

VTE

2,300

-0,40/-14,81%

5

NAW

16,200

-2,80/-14,74%

6

HU4

8,700

-1,50/-14,71%

7

CEC

6,400

-1,10/-14,67%

8

VEC

5,900

-1,00/-14,49%

9

RCC

13,100

-2,20/-14,38%

10

HEM

10,900

-1,80/-14,17%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

37,200

2.798.880

1.219.640

1.579.240

2

CTG

24,900

1.241.490

0

1.241.490

3

BID

26,150

1.240.570

38.900

1.201.670

4

VCB

57,500

999.080

306.720

692.360

5

VRE

43,000

5.206.820

4.549.920

656.900

6

DXG

24,800

502.920

167.930

334.990

7

VND

18,400

302.980

114.700

188.280

8

NKG

14,800

150.000

0

150.000

9

FLC

5,130

154.260

39.060

115.200

10

CTD

149,500

118.390

11.000

107.390

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VIC

105,000

341.530

1.600.030

-1.258.500

2

MSN

76,000

56.300

921.250

-864.950

3

NVL

54,800

48.640

600.420

-551.780

4

SSI

29,200

437.090

872.910

-435.820

5

VJC

134,500

124.910

469.390

-344.480

6

PVD

13,050

519.680

830.480

-310.800

7

ITA

2,310

0

283.000

-283.000

8

PLX

57,000

6.780

208.460

-201.680

9

DIG

15,450

788.400

988.000

-199.600

10

CII

27,550

10.150

209.190

-199.040

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.780.400

790.252

990.148

% KL toàn thị trường

3,65%

1,62%

Giá trị

26,90 tỷ

8,86 tỷ

18,04 tỷ

% GT toàn thị trường

3,85%

1,27%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

17,000

668.000

4.030

663.970

2

VGC

18,000

730.000

121.200

608.800

3

KVC

1,700

149.500

0

149.500

4

SHS

14,200

80.000

0

80.000

5

VIX

5,900

51.200

0

51.200

6

HUT

5,200

24.000

0

24.000

7

SHB

8,300

52.000

41.500

10.500

8

NET

21,900

5.500

0

5.500

9

PVC

5,900

2.700

0

2.700

10

VNC

41,900

1.800

300.000

1.500

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MBG

3,600

0

330.000

-330.000

2

BVS

17,000

0

150.000

-150.000

3

NAG

6,600

0

73.200

-73.200

4

DGL

31,500

0

20.800

-20.800

5

CAP

43,900

0

13.500

-13.500

6

APS

3,100

0

6.000

-6.000

7

VIT

9,900

0

3.000

-3.000

8

TKC

21,900

0

3.000

-3.000

9

DGC

31,800

0

2.800

-2.800

10

DAE

15,800

0

2.800

-2.800

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

593.100

2.430.501

-1.837.401

% KL toàn thị trường

4,33%

17,76%

Giá trị

36,22 tỷ

49,61 tỷ

-13,39 tỷ

% GT toàn thị trường

15,83%

21,69%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNS

39,000

100.000

0

100.000

2

LPB

11,000

130.000

50.000

80.000

3

POW

11,800

75.000

0

75.000

4

GEG

13,900

30.000

0

30.000

5

MSR

20,000

5.000

0

5.000

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

C21

24,100

0

792.601

-792.601

2

OIL

13,500

0

720.000

-720.000

3

VGT

9,000

0

250.000

-250.000

4

BSR

15,000

5.100

250.000

-244.900

5

SAS

27,000

30.900

82.200

-51.300

Tin bài liên quan