Phiên chiều 18/4: Ồ ạt bắt đáy, thị trường đảo chiều ngoạn mục

Phiên chiều 18/4: Ồ ạt bắt đáy, thị trường đảo chiều ngoạn mục

(ĐTCK) Tưởng chừng với áp lực bán vẫn ở mức cao, thị trường sẽ tiếp tục có phiên giảm điểm và đe dọa mốc hỗ trợ 700 điểm. Tuy nhiên, dòng tiền bắt đáy chảy mạnh đã giúp thị trường có phiên đảo chiều ngoạn mục.

Trong phiên giao dịch sáng nay, áp lực bán vẫn ở mức cao khiến thị trường mở cửa trong sắc đỏ, lực bán gia tăng sau đó càng khiến đà giảm của cả 2 chỉ số chính được nới rộng dần. VN-Index đã bị đẩy xuống sát ngưỡng 705 điểm và nếu thủng ngưỡng này, nhiều khả năng ngưỡng 700 điểm cũng sẽ bị đe dọa. Trong khi đó, HNX-Index cũng về sát ngưỡng 88,5 điểm với sắc đỏ bao trùm bảng điện tử.

Dù không có con số chính thức, nhưng nhiều người cho rằng, áp lực bán mạnh của thị trường trong phiên đầu tuần mới và đầu phiên sáng nay là do áp lực margin. Tuy nhiên, đúng như nhận định của các chuyên gia chứng khoán khi trao đổi với Báo Đầu tư Chứng khoán trong chuyên mục bàn tròn tuần này, dù dư nợ margin cao, nhưng với tiềm lực của các công ty chứng khoán hiện nay, con số này không đáng ngại, mức độ rủi ro không cao như giai đoạn trước.

Đúng như đánh giá nay, ngay khi VN-Index về ngưỡng 705 điểm và HNX-Index về 88,5 điểm, lực cầu bắt đáy đã nhập cuộc, nhất là ở nhóm cổ phiếu bluechip, hãm đà rơi của thị trường.

Bước sang phiên giao dịch chiều, tiếp nối lực cầu bắt đáy của phiên sáng, dòng tiền tiếp tục chảy mạnh khi thị trường bước vào phiên chiều, giúp HNX-Index có ngay sắc xanh ngay đầu phiên. Không mất quá nhiều thời gian, VN-Index cũng nhanh chóng theo bước để vượt qua mức tham chiếu.

Lực cầu càng về cuối phiên càng mạnh, kéo cả 2 chỉ số lên mức cao nhất ngày khi đóng cửa phiên hôm nay với thanh khoản tăng mạnh.

Cụ thể, VN-Index tăng 4,10 điểm (+0,58%), lên 714,93 điểm với 150 mã tăng, gần gấp đôi so với phiên sáng, trong khi số mã giảm chỉ còn 101 mã so với 152 mã của phiên sáng. Tổng khối lượng giao dịch đạt 178,13 triệu đơn vị, giá trị 4.207 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 21,2 triệu đơn vị, giá trị 691,57 tỷ đồng, chủ yếu đến từ giao dịch thỏa thuận 2,12 triệu cổ phiếu VNM, giá trị 304,54 tỷ đồng.

HNX-Index thậm chí còn tăng mạnh 0,83 điểm (+0,93%), lên 89,12 điểm với 85 mã tăng và 77 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh đạt 56,2 triệu đơn vị, giá trị 542,6 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 19,77 triệu đơn vị, giá trị 380,78 tỷ đồng, chủ yếu đến từ giao dịch thỏa thuận 17,7 triệu cổ phiếu ACB, giá trị 359,6 tỷ đồng trong phiên chiều.

Lực cầu gia tăng trên diện rộng đã giúp nhiều mã đảo chiều tăng giá, các mã bluechip khác cũng nới rộng đà tăng, đặc biệt là “bộ tứ” hỗ trợ của VN-Index trong phiên sáng.

Cụ thể, VNM tăng 1,69%, lên 144.400 đồng với 1,9 triệu đơn vị được khớp. Nhà đầu tư nước ngoài hôm nay mua rong tới gần 1,24 triệu cổ phiếu VNM.

VCB tăng 0,99%, lên 35.850 đồng, mức giá cao nhất ngày, MSN cũng lên mức giá cao nhất ngày 46.000 đồng, tăng 4,55%, trong khi GAS dù hụt mất mức giá cao nhất ngày, nhưng cũng tăng 2,04%, lên 55.100 đồng. Ngoài ra, hàng loạt mã lớn khác cũng đảo chiều tăng như BHN, FPT, DPM, BID, MBB, CTG…

Không chỉ các mã lớn, hàng loạt mã nhỏ khác cũng lũ lượt tăng trở lại như ITA, HQC, FIT, HHS, DLG…, trong khi FLC nới rộng đà tăng lên mức cao nhất ngày 7.800 đồng (+3,31%) với 21,77 triệu đơn vị được khớp, trong đó nhà đầu tư nước ngoài mua ròng hơn 5,2 triệu đơn vị.

ITA tăng nhẹ 1 bước giá với 9,76 triệu đơn vị được khớp, HQC tăng 2,07%, lên 2.460 đồng với 8,6 triệu đơn vị được khớp.

Trong khi đó, QCG vẫn không thể đảo chiều thành công khi đóng cửa giảm 2,82%, xuống 6.890 đồng.

Hai mã lớn khác cũng không thể đảo chiều thành công là SAB và VJC khi giảm lần lượt 0,97%, xuống 205.000 đồng và 2,05%, xuống 129.000 đồng.

Trên HNX, ACB cũng bứt tăng lên mức cao nhất ngày 22.900 đồng khi đóng cửa, tăng 1,78% với gần 2 triệu đơn vị được khớp. SHB cũng tăng 2,78%, lên 7.400 đồng với 28,74 triệu đơn vị, trong đó khối ngoại bán ròng 5,8 triệu đơn vị.

VCG, PVS, VGC, VCS cũng có sắc xanh, trong khi CEO, LAS không thể đảo chiều thành công.

Trái ngược với 2 sàn niêm yết, sàn UPCoM lại dao động suốt phiên ở dưới tham chiếu và đóng cửa với mức giảm nhẹ 0,06 điểm (-0,1%), xuống 56,99 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 3,61 triệu đơn vị, giá trị 60,5 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 117.326 đơn vị, giá trị 2,11 tỷ đồng.

Đà giảm của GEX, MRS, FOX, VOC, VGG, VEF chính là tác nhân khiến chỉ số sàn này giảm, bất chấp HVN đã đảo chiều thành công, đóng cửa tăng 2,26%, lên 27.200 đồng với 806.900 đơn vị được khớp. Thanh khoản HVN vẫn đứng sau PFL với 906.000 đơn vị.

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

714,93

+4,10/+0,58%

178.1

4.207,13 tỷ

19.288.280

10.665.662

HNX-INDEX

89,12

+0,83/+0,94%

80.2

960,07 tỷ

1.409.800

6.828.776

UPCOM-INDEX

56,99

-0,06/-0,10%

4.8

88,26 tỷ

162.300

9.3 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

303

Số cổ phiếu không có giao dịch

22

Số cổ phiếu tăng giá

150 / 46,15%

Số cổ phiếu giảm giá

101 / 31,08%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

74 / 22,77% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,800

21.770.760

2

ITA

3,260

9.762.360

3

HQC

2,460

8.615.870

4

ROS

161,000

7.519.520

5

STB

11,300

6.659.720

6

SCR

8,700

6.196.670

7

HAG

8,050

5.662.700

8

HPG

30,250

5.291.790

9

DXG

20,250

4.199.830

10

HHS

4,100

4.085.760 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NSC

104,000

+4,90/+4,94%

2

PDN

65,500

+4,00/+6,50%

3

VNM

144,400

+2,40/+1,69%

4

PTB

124,800

+2,20/+1,79%

5

MSN

46,000

+2,00/+4,55%

6

CTD

201,000

+2,00/+1,01%

7

ABT

42,800

+2,00/+4,90%

8

SKG

73,600

+1,70/+2,36%

9

HOT

26,400

+1,60/+6,45%

10

STG

27,000

+1,50/+5,88% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ROS

161,000

-5,10/-3,07%

2

VJC

129,000

-2,70/-2,05%

3

SAB

205,000

-2,00/-0,97%

4

MWG

163,000

-2,00/-1,21%

5

MCP

26,000

-1,95/-6,98%

6

VNS

24,600

-1,80/-6,82%

7

VFG

75,000

-1,80/-2,34%

8

CAV

59,700

-1,20/-1,97%

9

VSI

13,950

-1,05/-7,00%

10

BMP

196,000

-1,00/-0,51% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

253

Số cổ phiếu không có giao dịch

125

Số cổ phiếu tăng giá

105 / 27,78%

Số cổ phiếu giảm giá

81 / 21,43%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

192 / 50,79% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,400

28.742.519

2

CEO

12,400

2.313.800

3

KLF

2,300

2.173.475

4

VCG

15,000

2.072.415

5

ACB

22,900

1.966.220

6

SHN

9,900

1.697.200

7

HUT

13,400

1.482.887

8

HKB

6,400

1.121.304

9

SHS

7,900

862.660

10

TTH

8,400

838.518 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KTS

51,800

+4,70/+9,98%

2

HHC

45,100

+4,10/+10,00%

3

WCS

184,000

+4,00/+2,22%

4

DHT

91,300

+3,50/+3,99%

5

GLT

44,600

+3,40/+8,25%

6

VNT

37,000

+3,00/+8,82%

7

BED

40,000

+3,00/+8,11%

8

TV2

225,000

+2,90/+1,31%

9

TV3

30,300

+2,70/+9,78%

10

VSA

26,000

+2,00/+8,33% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VBC

71,000

-4,00/-5,33%

2

SJE

26,700

-2,80/-9,49%

3

SPP

20,900

-2,00/-8,73%

4

LHC

60,200

-1,80/-2,90%

5

SLS

148,300

-1,60/-1,07%

6

MKV

14,400

-1,60/-10,00%

7

BSC

13,600

-1,50/-9,93%

8

PTI

25,500

-1,50/-5,56%

9

DBC

29,400

-1,10/-3,61%

10

CDN

22,000

-1,00/-4,35% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

156

Số cổ phiếu không có giao dịch

355

Số cổ phiếu tăng giá

51 / 9,98%

Số cổ phiếu giảm giá

67 / 13,11%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

393 / 76,91% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PFL

1,600

906.050

2

HVN

27,200

807.280

3

TVB

9,600

348.810

4

GEX

21,800

280.000

5

TIS

10,600

246.300

6

SWC

19,500

118.500

7

MSR

15,500

108.600

8

PXL

2,000

106.965

9

SDI

63,800

98.700

10

VIB

19,800

91.100 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PIA

33,000

+3,00/+10,00%

2

HNF

30,500

+2,90/+10,51%

3

VWS

26,300

+2,90/+12,39%

4

PTM

16,700

+1,90/+12,84%

5

DTV

13,800

+1,80/+15,00%

6

TTR

22,000

+1,60/+7,84%

7

WSB

56,500

+1,40/+2,54%

8

MVC

12,800

+1,20/+10,34%

9

BSP

25,900

+0,90/+3,60%

10

POS

13,000

+0,90/+7,44% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TTP

73,300

-4,80/-6,15%

2

MDF

6,600

-4,40/-40,00%

3

NDC

25,000

-3,00/-10,71%

4

KCE

16,000

-2,80/-14,89%

5

HDP

15,300

-2,70/-15,00%

6

NNT

15,300

-2,70/-15,00%

7

SID

20,100

-2,40/-10,67%

8

TW3

13,900

-2,30/-14,20%

9

DPG

90,900

-2,20/-2,36%

10

SGN

168,100

-1,90/-1,12%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

19.288.280

10.665.662

8.622.618

% KL toàn thị trường

10,83%

5,99%

Giá trị

761,24 tỷ

523,08 tỷ

238,17 tỷ

% GT toàn thị trường

18,09%

12,43%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

FLC

7,800

5.215.460

7.000

5.208.460

2

VNM

144,400

3.459.230

2.221.200

1.238.030

3

SCR

8,700

1.228.080

0

1.228.080

4

MSN

46,000

1.029.100

232.150

796.950

5

SSI

22,550

765.770

2.710

763.060

6

BCG

4,640

1.150.150

417.900

732.250

7

STB

11,300

657.730

0

657.730

8

PVT

13,200

440.180

0

440.180

9

HHS

4,100

346.590

0

346.590

10

LCG

8,620

238.430

0

238.430 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

DGW

15,500

25.570

1.566.272

-1.540.702

2

KBC

14,850

1.009.570

1.913.720

-904.150

3

DPM

23,100

162.500

667.750

-505.250

4

DXG

20,250

115.640

404.540

-288.900

5

HPG

30,250

348.560

608.690

-260.130

6

NT2

30,200

104.720

277.310

-172.590

7

KSB

44,300

2.900

125.870

-122.970

8

PVD

19,250

118.300

231.720

-113.420

9

VIP

7,200

3.390

107.950

-104.560

10

DCM

10,350

49.200

150.000

-100.800 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.409.800

6.828.776

-5.418.976

% KL toàn thị trường

1,76%

8,51%

Giá trị

21,53 tỷ

52,76 tỷ

-31,24 tỷ

% GT toàn thị trường

2,24%

5,50%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCG

15,000

369.800

0

369.800

2

VGC

16,000

221.000

0

221.000

3

PVS

16,700

175.000

80.000

174.920

4

NDN

8,300

53.600

0

53.600

5

VND

15,100

53.000

10.000

52.990

6

BCC

15,100

30.300

10.000

30.290

7

PHC

13,000

27.900

0

27.900

8

BVS

16,600

26.000

10.000

25.990

9

TTH

8,400

17.500

0

17.500

10

LHC

60,200

17.500

1.000

16.500 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

7,400

191.800

5.999.400

-5.807.600

2

SHS

7,900

0

312.000

-312.000

3

LAS

12,400

0

179.100

-179.100

4

VIX

5,900

4.300

166.700

-162.400

5

PGS

19,100

0

21.810

-21.810

6

DGC

35,500

0

19.600

-19.600

7

DBC

29,400

2.100

19.900

-17.800

8

PVI

29,400

0

5.000

-5.000

9

SDH

1,800

0

4.500

-4.500

10

PVG

7,400

0

1.900

-1.900 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

162.300

9.300

153.000

% KL toàn thị trường

3,41%

0,20%

Giá trị

4,68 tỷ

399,15 triệu

4,28 tỷ

% GT toàn thị trường

5,30%

0,45%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HVN

27,200

134.500

0

134.500

2

ACV

50,000

10.700

4.500

6.200

3

MSR

15,500

4.000

0

4.000

4

VGG

64,200

3.000

0

3.000

5

WSB

56,500

2.700

0

2.700 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

NCS

56,500

0

2.800

-2.800

2

CGP

7,500

0

2.000

-2.000

Tin bài liên quan