Phiên chiều 17/5: Tiền chuyển hướng vào bluechip, VN-Index bật tăng trở lại

Phiên chiều 17/5: Tiền chuyển hướng vào bluechip, VN-Index bật tăng trở lại

(ĐTCK) Áp lực bán vẫn diễn ra mạnh ở các mã bất động sản tăng nóng thời gian qua, ngoại trừ QCG, NVT. Tuy nhiên, dòng tiền chuyển hướng vào nhóm bluechip, giúp thị trường đảo chiều bật tăng trở lại sau phiên điều chỉnh hôm qua.

Áp lực bán bất ngờ gia tăng vào giữa phiên sáng đẩy thị trường lùi sâu, trong khi VN-Index lui về mức thấp nhất trong vòng hơn 1 tuần qua thì HNX-Index cũng thủng mốc 91 điểm. Tuy nhiên, “ông lớn” VNM đã đảm nhận vai trò chính nâng đỡ thị trường, giúp VN-Index lấy lại cân bằng và tiếp tục giữ vững mốc 725 điểm.

Cú bật ngược của thị trường vào cuối phiên sáng khiến nhà đầu tư nuôi kỳ vọng vào diễn biến phiên giao dịch chiều.

Đúng như mong đợi của thị trường, sự khởi sắc của một số mã lớn cùng đà tăng càng nới rộng hơn của trụ cột VNM, đã giúp VN-Index tiếp tục bật cao và kết phiên tại mức điểm cao nhất trong vòng hơn 1 tháng qua.

Đóng cửa, VN-Index tăng 2,17 điểm (+0,3%) lên mức 727,2 điểm. Thanh khoản giảm khá mạnh với tổng khối lượng giao dịch đạt 206,67 triệu đơn vị, giá trị 4.710,86 tỷ đồng, trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 8,36 triệu đơn vị, giá trị 317,16 tỷ đồng.

Nhóm cổ phiếu bluechip có diễn biến khá tích cực. Với 18 mã tăng, 11 mã giảm và duy nhất REE đứng giá tham chiếu, VN30-Index tăng 3,46 điểm (+0,5%) lên mức 696,37 điểm.

Trong đó, cổ phiếu có sức ảnh hưởng lớn nhất đối với VN-Index là VNM đã tăng 2,4%, kết phiên tại mức giá 147.000 đồng/CP. Đây là mức tăng cao nhất trong gần 2 tháng qua (kết từ ngày 23/3 đến nay).

VNM đã nhận được sự hậu thuẫn lớn từ nhà đầu tư ngoại khi được mua ròng hơn nửa triệu đơn vị, và giao dịch cổ phiếu cũng khá mạnh với khối lượng khớp lệnh đạt 1,23 triệu đơn vị.

Một số mã lớn khác có được mức tăng nhẹ, cũng đóng góp phần nhỏ công sức hỗ trợ thị trường như VCB tăng 0,42%, BVH tăng 0,88%, FPT và HSG cùng tăng hơn 0,6%, CTD tăng 1,19%, DHG tăng 3,76%...

Cổ phiếu lớn ROS tiếp tục trình diễn “kịch bản” đảo chiều hồi nhẹ về cuối phiên. Đóng cửa, ROS tăng 0,2% lên mức 160.600 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt gần 6,7 triệu đơn vị, đóng góp lớn vào giá trị giao dịch thị trường, với hơn 1.065 tỷ đồng.

Bên cạnh đó, áp lực bán ra ở nhóm cổ phiếu bất động sản cũng đã được tiết chế. Một số mã đã hồi phục như KBC, SCR, CII, HBC, TDH, hay tăng trần như CEE, CLG.

Ngoài ra, nhóm cổ phiếu cao su tự nhiên và chế biến cùng đua nhau tăng mạnh. Ở nhóm chế biến, SRC tăng kịch trần với biên độ 6,9%; CSM và DRC tăng 0,5-0,8%; trong khi ở nhóm tự nhiên, PHR, DPR, TNC, TRC có mức tăng từ 0,8-3,2%.

Diễn biến khởi sắc cũng diễn ra trên sàn HNX. Sự hồi phục mạnh của cặp đôi cổ phiếu ngân hàng ACB và SHB đã giúp HNX-Index bật tăng mạnh trong phiên chiều, lên mức cao nhất trong ngày.

Cụ thể, HNX-Index tăng 0,63 điểm (+0,69%) lên 91,91 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 60,98 triệu đơn vị, giá trị 646,46 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,6 triệu đơn vị, giá trị đạt 13,35 tỷ đồng.

Cũng giống các mã ngân hàng trên sàn HOSE, cặp đôi ACB và SHB cùng bật tăng mạnh trong phiên chiều nhờ lực cầu hấp thụ mạnh. Cụ thể, ACB tăng 2,09% và khớp 2,46 triệu đơn vị; AHB tăng 2,94% và có khối lượng khớp lệnh lớn nhất sàn đạt 14,82 triệu đơn vị.

Trong nhóm cổ phiếu bất động sản, xây dựng, tâm điểm đáng chú ý là cổ phiếu lớn VCG. Lực cầu hấp thụ mạnh đã giúp VCG có thời điểm leo lên mức giá trần và kết phiên đứng tại mức giá 18.700 đồng/CP, tăng 8,72% với khối lượng khớp lệnh đạt hơn 6 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM không có nhiều biến động, sắc xanh được duy trì khá ổn định trong suốt phiên chiều.

Kết phiên, UPCoM-Index tăng 0,57 điểm (+0,98%) lên 58,87 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 8,23 triệu đơn vị, giá trị tương ứng 59,12 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt hơn 7 triệu đơn vị, giá trị 236,87 tỷ đồng. Đáng chú ý, VOC thỏa thuận 6,96 triệu đơn vị, giá trị 233,3 tỷ đồng.

Trong đó, cổ phiếu ngân hàng VIB vẫn đóng vai trò là lực đỡ khá tốt cho thị trường, với mức tăng 8,16%, kết phiên tại mức giá 26.500 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công 99.500 đơn vị.

Giao dịch của PFL tiếp tục sôi động với khối lượng khớp lệnh vẫn duy trì vị trí dẫn đầu trên sàn UPCoM, đạt hơn 2,2 triệu đơn vị và dư mua trần 324.300 đơn vị.

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

727,20

+2,17/+0,30%

206.7

4.710,86 tỷ

8.145.540

6.381.460

HNX-INDEX

91,91

+0,63/+0,69%

62.6

660,01 tỷ

395.240

1.465.017

UPCOM-INDEX

58,87

+0,57/+0,98%

16.2

317,00 tỷ

195.600

57.800 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

309

Số cổ phiếu không có giao dịch

17

Số cổ phiếu tăng giá

137 / 42,02%

Số cổ phiếu giảm giá

128 / 39,26%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

61 / 18,71% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HQC

2,930

21.422.620

2

SCR

13,000

16.130.550

3

FLC

7,920

12.781.350

4

DCM

14,700

7.924.160

5

ROS

160,600

6.699.990

6

DXG

20,500

5.386.080

7

ITA

3,570

5.372.850

8

KBC

16,250

5.001.490

9

DLG

4,370

3.840.400

10

HNG

11,600

3.415.740 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PTB

132,500

+5,50/+4,33%

2

DHG

149,000

+5,40/+3,76%

3

DMC

105,000

+5,30/+5,32%

4

RAL

128,700

+3,70/+2,96%

5

HBC

59,700

+3,60/+6,42%

6

VNM

147,000

+3,50/+2,44%

7

SBV

51,000

+3,00/+6,25%

8

SVI

42,550

+2,75/+6,91%

9

CTD

203,400

+2,40/+1,19%

10

PGD

47,000

+2,20/+4,91% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NKG

29,900

-12,70/-29,81%

2

ST8

28,900

-7,90/-21,47%

3

TMS

56,100

-2,90/-4,92%

4

SC5

32,100

-2,40/-6,96%

5

SAB

188,700

-2,40/-1,26%

6

TMP

29,800

-2,20/-6,88%

7

BMP

183,000

-2,00/-1,08%

8

FUCVREIT

23,950

-1,80/-6,99%

9

VPS

19,700

-1,30/-6,19%

10

LDG

17,900

-1,10/-5,79% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

278

Số cổ phiếu không có giao dịch

98

Số cổ phiếu tăng giá

98 / 26,06%

Số cổ phiếu giảm giá

92 / 24,47%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

186 / 49,47% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,000

14.822.163

2

VCG

18,700

6.089.429

3

CEO

12,400

3.179.520

4

SHN

10,800

2.853.091

5

ACB

24,400

2.463.380

6

HUT

14,500

2.032.650

7

KLF

2,600

1.673.813

8

ACM

1,800

1.649.700

9

VIX

7,300

1.421.112

10

HKB

4,700

1.253.330 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CCM

24,300

+2,20/+9,95%

2

PTI

27,900

+2,00/+7,72%

3

BAX

21,800

+1,80/+9,00%

4

TKU

19,800

+1,70/+9,39%

5

VCG

18,700

+1,50/+8,72%

6

PJC

14,400

+1,30/+9,92%

7

CVT

39,100

+1,30/+3,44%

8

VCM

27,000

+1,20/+4,65%

9

PSC

14,100

+1,20/+9,30%

10

CDN

23,900

+1,00/+4,37% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV3

63,400

-7,00/-9,94%

2

DHT

108,900

-4,40/-3,88%

3

VHL

70,000

-3,50/-4,76%

4

DNC

30,000

-3,00/-9,09%

5

TAG

21,100

-2,30/-9,83%

6

SGH

23,000

-2,20/-8,73%

7

STC

25,900

-2,00/-7,17%

8

ALT

15,300

-1,70/-10,00%

9

API

23,200

-1,60/-6,45%

10

HEV

11,700

-1,30/-10,00% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

176

Số cổ phiếu không có giao dịch

355

Số cổ phiếu tăng giá

78 / 14,69%

Số cổ phiếu giảm giá

57 / 10,73%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

396 / 74,58% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PXL

2,500

2.745.692

2

PFL

1,900

2.204.640

3

TOP

1,800

518.805

4

HVN

28,000

401.570

5

SWC

13,800

400.060

6

GEX

23,000

269.400

7

TVB

10,100

175.100

8

SBS

1,300

173.650

9

PSB

6,000

161.730

10

MSR

15,400

157.972 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HLB

53,500

+6,40/+13,59%

2

AC4

18,000

+5,10/+39,53%

3

BDG

31,900

+3,90/+13,93%

4

NTW

33,000

+2,90/+9,63%

5

TMG

20,700

+2,70/+15,00%

6

HEC

30,000

+2,30/+8,30%

7

VTX

17,500

+2,20/+14,38%

8

VQC

16,200

+2,10/+14,89%

9

XHC

16,700

+2,10/+14,38%

10

VIB

26,500

+2,00/+8,16% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HHA

68,000

-9,90/-12,71%

2

ICC

62,400

-8,60/-12,11%

3

DAC

26,100

-4,60/-14,98%

4

SGN

170,000

-4,50/-2,58%

5

QPH

15,300

-2,70/-15,00%

6

HFC

15,600

-2,70/-14,75%

7

IME

11,700

-2,00/-14,60%

8

NS3

14,000

-1,90/-11,95%

9

PND

9,500

-1,60/-14,41%

10

NAS

30,000

-1,50/-4,76%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

8.145.540

6.381.460

1.764.080

% KL toàn thị trường

3,94%

3,09%

Giá trị

391,07 tỷ

285,36 tỷ

105,71 tỷ

% GT toàn thị trường

8,30%

6,06%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KBC

16,250

988.930

54.440

934.490

2

SSI

24,100

1.182.760

396.530

786.230

3

VNM

147,000

788.280

283.480

504.800

4

PLX

51,000

478.250

21.000

457.250

5

CII

40,400

440.080

9.250

430.830

6

HVG

7,300

306.460

6.500

299.960

7

NVL

67,800

297.540

0

297.540

8

VCB

36,200

629.270

356.430

272.840

9

MSN

43,500

556.000

319.140

236.860

10

DIG

11,950

132.290

2.000

130.290 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SBV

51,000

75.000

926.860

-851.860

2

HT1

19,900

4.100

360.900

-356.800

3

DXG

20,500

15.350

361.440

-346.090

4

HPG

29,050

70.310

376.240

-305.930

5

DCM

14,700

2.000

300.000

-298.000

6

IJC

9,990

0

283.710

-283.710

7

NT2

29,950

20.000

277.750

-277.730

8

ROS

160,600

275.750

440.000

-164.250

9

DCL

20,300

10.000

140.950

-140.940

10

PVD

16,000

1.850

123.600

-121.750 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

395.240

1.465.017

-1.069.777

% KL toàn thị trường

0,63%

2,34%

Giá trị

6,97 tỷ

11,29 tỷ

-4,31 tỷ

% GT toàn thị trường

1,06%

1,71%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

TEG

8,900

40.000

0

40.000

2

DBC

28,400

39.700

0

39.700

3

TNG

15,300

36.000

0

36.000

4

BVS

17,800

16.100

21.000

16.079

5

IDV

49,400

11.700

0

11.700

6

HKB

4,700

10.500

0

10.500

7

EID

14,900

10.200

0

10.200

8

IVS

10,000

7.800

0

7.800

9

SHB

7,000

7.000

0

7.000

10

VND

17,900

6.600

0

6.600 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KHB

1,800

0

585.400

-585.400

2

SIC

7,000

0

292.900

-292.900

3

PVS

17,000

139.500

312.500

-173.000

4

TC6

4,300

0

101.600

-101.600

5

VGS

11,600

0

24.500

-24.500

6

PVB

10,100

0

19.000

-19.000

7

SDT

9,200

0

17.000

-17.000

8

CVT

39,100

0

16.500

-16.500

9

SD9

7,800

0

12.000

-12.000

10

NET

29,500

0

11.000

-11.000 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

195.600

57.800

137.800

% KL toàn thị trường

1,21%

0,36%

Giá trị

6,43 tỷ

1,27 tỷ

5,16 tỷ

% GT toàn thị trường

2,03%

0,40%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

23,000

100.000

0

100.000

2

VIB

26,500

30.000

500.000

29.500

3

FOX

86,000

20.600

0

20.600

4

HD2

13,400

12.500

0

12.500

5

ACV

49,400

7.100

800.000

6.300 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HVN

28,000

2.000

30.000

-28.000

2

MSR

15,400

0

20.000

-20.000

3

PVM

5,700

0

5.000

-5.000

4

NTW

33,000

0

1.100

-1.100

5

PJS

13,800

0

200.000

-200.000

Tin bài liên quan