Phiên chiều 16/6: Đột biến ATC

Phiên chiều 16/6: Đột biến ATC

(ĐTCK) Không nằm ngoài dự đoán, thị trường đã giao dịch bùng nổ trong phiên khớp lệnh ATC trong ngày 2 quỹ ETF tất toán danh mục trong kỳ review lần 2 năm 2017.

Cũng như những đợt chốt sổ của các quỹ ETF trước đây, phiên giao dịch sáng cuối tuần khá ảm đạm. Tâm lý giao dịch thận trọng thăm dò của nhà đầu tư trong nước khiến thanh khoản sụt giảm khá mạnh. Tuy nhiên, chỉ số chung của thị trường đã lấy lại sắc xanh sau nhịp điều chỉnh nhẹ đầu phiên với công lớn vẫn nhờ các cổ phiếu trong nhóm bluechip.

Sang phiên chiều, giao dịch tiếp tục lình xình, nhà đầu tư dường như đang ngóng chờ phiên bùng nổ ATC. Chỉ số VN-Index lình xình quanh ngưỡng 762 điểm trong gần hết phiên giao dịch chiều.

Không nằm ngoài dự đoán, phiên ATC bùng nổ khi lực bán ồ ạt của nhà đầu tư nước ngoài đã khiến hàng loạt bluechip như BVH, VNM, MSN… có thời điểm giá dự kiến khớp giảm khá mạnh .

Tuy nhiên, lực cầu nội sau đó nhanh chóng nhập cuộc, giúp đà giảm của các mã này được hãm lại và chốt phiên với mức giảm không đáng kể. 

Chốt phiên cuối tuần, VNM giảm 0,52%, MSN giảm 2,42%, BVH giảm 0,85%...

Đóng cửa, VN-Index tăng 0,67 điểm lên 761,24 điểm với thanh khoản tăng vọt đạt 221,69 triệu đơn vị, tương đương tổng giá trị 5.161,35 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 24,18 triệu đơn vị, giá trị 739,83 tỷ đồng. Riêng BHS thỏa thuận hơn 9 triệu đơn vị, giá trị 180,55 tỷ đồng; NVL thỏa thuận hơn 2 triệu đơn vị, giá trị 139,2 tỷ đồng.

Trong khi đó, sàn HNX có phần khởi sắc hơn. Sự khởi sắc của nhóm HNX30 đóng vai trò lực đỡ khá tốt giúp HNX-Index nhanh chóng vượt qua ngưỡng 98 điểm và kết phiên sát mức cao nhất ngày.

Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,53 điểm (+0,55%) lên 98,31 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 55,27 triệu đơn vị, giá trị 587,73 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt  2,66 triệu đơn vị, giá trị 47,62 tỷ đồng.

Ngoài VNM, BVH, MSN, các mã khác cũng bị khối ngoại bán mạnh hôm nay như HPG, VCB, KDC, SSI…, nhưng tương tự, các mã này cũng có diễn biến không quá tiêu cực, khi đóng cửa đứng giá tham chiếu hoặc tăng điểm.

Cặp đôi dầu khí là PVD và PVS cùng bị quỹ này loại khỏi rổ danh mục trong kỳ review và đều bị khối ngoại bán ra khoảng 5,5 triệu cổ phiếu, tuy nhiên PVD chỉ giảm 0,3%, PVS giảm 1,2%.

Trong đó, thậm chí HAG tăng trở lại sau phiên điều chỉnh hôm qua, bất chấp bị khối ngoại bán ra hơn 10 triệu đơn vị. Kết phiên, HAG tăng 1,3% lên mức 9.170 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt 14,8 triệu đơn vị

Ở chiều ngược lại, các cổ phiếu được quỹ V.N.M tăng tỷ trọng như VIC, NVL, STB… đều được khối ngoại gom mạnh và cũng có được mức tăng khá tốt về giá, hỗ trợ tốt giúp thị trường duy trì sắc xanh.

Trong đó, STB và SHB là điểm sáng của nhóm cổ phiếu ngân hàng và cũng là 2 mã có thanh khoản dẫn đầu trên 2 sàn chính. Cụ thể, STB tăng 1,1% lên mức cao nhất ngày 13.900 đồng/CP với khối lượng khớp 15,37 triệu đơn vị và khối ngoại mua ròng 5,83 triệu đơn vị; SHB tăng 1,4% lên mức 7.400 đồng/CP và khớp 7,21 triệu đơn vị, khối ngoại mua ròng 0,73 triệu đơn vị.

Ngoại trừ ROS vẫn ở mức sàn 97.000 đồng với dư bán sàn còn tới hơn 1 triệu đơn vị, chưa kể lượng dư bán ATC. Dường như V.N.M đã gom vào ROS từ phiên sáng.

Trái với 2 sàn chính, diễn biến chỉ số trên sàn UPCoM vẫn giao dịch thiếu tích cực và kết phiên trong sắc đỏ.

Cụ thể, UPCoM-Index giảm 0,14 điểm (-0,25%) xuống mức 56,75 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 10,95 triệu đơn vị, giá trị hơn 89 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,9 triệu đơn vị, giá trị 87,98 tỷ đồng.

NTB vẫn là cổ phiếu giao dịch sôi động nhất sàn với 3,82 triệu đơn vị được khớp và đóng cửa tại mức giá 1.000 đồng/CP, tăng 11,1%.

Không chỉ có NTB, trong phiên hôm nay hàng loạt mã tí hon cũng đã đóng cửa trong sắc tím với giao dịch khá tích cực như AVF, VNA, HLA, GTT, PSG, ATA, GGG…

Trong khi đó, cổ phiếu lớn DVN sau phiên khởi sắc hôm qua đã quay trở lại giao dịch trong sắc đỏ với mức giảm 4,1%, kết phiên tại mức giá 23.300 đồng/CP và khối lượng giao dịch đạt 1,1 triệu đơn vị.

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

761,24

+0,67/+0,09%

221.7

5.161,35 tỷ

41.639.814

62.592.310

HNX-INDEX

98,31

+0,53/+0,55%

57.9

635,51 tỷ

2.759.913

7.206.322

UPCOM-INDEX

56,75

-0,14/-0,25%

13.8

177,11 tỷ

490.410

323.900 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

313

Số cổ phiếu không có giao dịch

20

Số cổ phiếu tăng giá

141 / 42,34%

Số cổ phiếu giảm giá

128 / 38,44%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

64 / 19,22% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

STB

13,900

15.373.500

2

HAG

9,170

14.796.160

3

HPG

30,850

9.519.180

4

FLC

7,140

8.285.490

5

DXG

17,550

7.714.490

6

PVD

14,250

6.360.770

7

HQC

3,100

6.185.500

8

OGC

1,460

5.523.660

9

ITA

3,380

5.348.590

10

SSI

26,600

5.066.760 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TRA

125,000

+4,90/+4,08%

2

IMP

62,500

+4,00/+6,84%

3

DMC

123,000

+3,50/+2,93%

4

THI

53,300

+3,40/+6,81%

5

BTT

45,300

+2,95/+6,97%

6

OPC

50,300

+2,65/+5,56%

7

DHG

129,000

+2,60/+2,06%

8

CTF

34,400

+2,25/+7,00%

9

PGD

52,500

+2,00/+3,96%

10

GMD

43,000

+2,00/+4,88% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ROS

97,000

-7,30/-7,00%

2

BBC

110,000

-2,10/-1,87%

3

HOT

26,600

-1,75/-6,17%

4

TV1

20,750

-1,55/-6,95%

5

HPG

30,850

-1,55/-4,78%

6

PTB

109,000

-1,50/-1,36%

7

VNL

20,800

-1,40/-6,31%

8

BMP

103,500

-1,40/-1,33%

9

TAC

52,700

-1,30/-2,41%

10

VMD

28,500

-1,20/-4,04% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

262

Số cổ phiếu không có giao dịch

113

Số cổ phiếu tăng giá

100 / 26,67%

Số cổ phiếu giảm giá

96 / 25,60%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

179 / 47,73% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,400

7.213.386

2

PVS

16,300

6.766.140

3

KLF

2,800

6.354.304

4

VCG

19,500

3.031.687

5

KSK

1,300

2.292.800

6

PIV

27,300

1.555.800

7

SHS

13,700

1.509.140

8

PVX

2,000

1.372.390

9

CEO

11,400

1.353.400

10

VC3

24,300

1.201.596 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV3

37,100

+3,30/+9,76%

2

DGL

35,200

+2,70/+8,31%

3

VNT

31,400

+2,40/+8,28%

4

PIV

27,300

+2,40/+9,64%

5

HHC

50,500

+2,00/+4,12%

6

ADC

18,000

+1,40/+8,43%

7

CTP

16,200

+1,40/+9,46%

8

HJS

18,800

+1,30/+7,43%

9

SJ1

17,500

+1,30/+8,02%

10

PIC

14,400

+1,30/+9,92% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TTT

60,800

-6,70/-9,93%

2

VNC

33,500

-3,50/-9,46%

3

VCM

21,900

-2,40/-9,88%

4

SGC

71,000

-2,10/-2,87%

5

MLS

19,600

-1,70/-7,98%

6

AMC

26,200

-1,50/-5,42%

7

NBP

14,000

-1,30/-8,50%

8

TV2

172,300

-1,20/-0,69%

9

MAS

95,600

-1,10/-1,14%

10

NGC

10,000

-1,00/-9,09% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

220

Số cổ phiếu không có giao dịch

337

Số cổ phiếu tăng giá

98 / 17,59%

Số cổ phiếu giảm giá

73 / 13,11%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

386 / 69,30% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

NTB

1,000

3.821.435

2

DVN

23,300

1.103.783

3

AVF

400

872.225

4

DRI

13,000

478.560

5

VNA

2,000

331.550

6

HLA

500

302.000

7

SBS

1,400

284.910

8

HVN

27,200

241.990

9

TOP

1,700

208.400

10

PXL

2,300

205.700 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HHA

59,400

+7,70/+14,89%

2

ICC

65,000

+7,40/+12,85%

3

BSL

23,800

+6,80/+40,00%

4

TTP

46,000

+5,90/+14,71%

5

HLB

44,500

+5,80/+14,99%

6

BRR

17,700

+5,00/+39,37%

7

SGR

64,000

+4,30/+7,20%

8

HNF

33,000

+4,20/+14,58%

9

NDP

37,500

+3,90/+11,61%

10

HNB

26,900

+3,10/+13,03% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HMS

38,100

-3,90/-9,29%

2

HTG

19,300

-3,20/-14,22%

3

LKW

17,300

-3,00/-14,78%

4

CID

17,500

-3,00/-14,63%

5

IPA

21,000

-2,90/-12,13%

6

VIH

17,500

-2,70/-13,37%

7

SNC

13,600

-2,30/-14,47%

8

VIF

13,500

-2,20/-14,01%

9

MTH

11,400

-1,90/-14,29%

10

PHH

12,800

-1,80/-12,33%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

41.639.814

62.592.310

-20.952.496

% KL toàn thị trường

18,78%

28,23%

Giá trị

1623,26 tỷ

1755,68 tỷ

-132,42 tỷ

% GT toàn thị trường

31,45%

34,02%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

STB

13,900

13.257.480

7.426.480

5.831.000

2

NVL

68,000

5.671.390

2.439.920

3.231.470

3

ROS

97,000

3.069.920

423.050

2.646.870

4

VIC

43,000

3.620.310

2.056.340

1.563.970

5

BCG

7,600

1.083.784

9.020

1.074.764

6

VHC

55,000

301.120

5.230

295.890

7

PC1

33,500

242.240

11.820

230.420

8

GAS

57,500

266.750

62.620

204.130

9

PLX

62,400

481.770

302.110

179.660

10

DRC

33,700

158.740

70.990

87.750 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HAG

9,170

2.689.490

10.618.410

-7.928.920

2

PVD

14,250

606.910

5.461.740

-4.854.830

3

HPG

30,850

955.050

4.309.310

-3.354.260

4

FLC

7,140

190.000

3.130.930

-3.130.740

5

SSI

26,600

189.140

3.281.050

-3.091.910

6

NT2

28,600

1.449.000

3.343.210

-1.894.210

7

MSN

42,300

670.650

2.395.510

-1.724.860

8

BVH

58,100

434.530

1.963.050

-1.528.520

9

ITA

3,380

36.060

1.393.850

-1.357.790

10

KDC

46,200

9.720

1.164.020

-1.154.300 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.759.913

7.206.322

-4.446.409

% KL toàn thị trường

4,76%

12,44%

Giá trị

35,24 tỷ

119,50 tỷ

-84,25 tỷ

% GT toàn thị trường

5,55%

18,80%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

7,400

1.030.000

300.000

730.000

2

HUT

12,500

242.000

0

242.000

3

SHS

13,700

200.000

0

200.000

4

CEO

11,400

100.000

0

100.000

5

VGC

19,400

50.000

0

50.000

6

PGS

17,900

43.800

0

43.800

7

BVS

18,300

23.900

1.700

22.200

8

TC6

4,400

19.900

0

19.900

9

SPI

2,700

18.400

0

18.400

10

SIC

8,600

15.900

0

15.900 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

16,300

675.500

5.727.250

-5.051.750

2

VCG

19,500

1.000

809.000

-808.000

3

VND

21,300

173.013

250.100

-77.087

4

TST

4,800

0

19.000

-19.000

5

NET

29,000

100.000

17.400

-17.300

6

VKC

10,000

4.000

20.000

-16.000

7

PLC

27,800

1.700

11.172

-9.472

8

KVC

2,700

0

9.200

-9.200

9

API

33,700

2.100

8.200

-6.100

10

SDT

8,800

0

4.900

-4.900 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

490.410

323.900

166.510

% KL toàn thị trường

3,54%

2,34%

Giá trị

25,57 tỷ

16,39 tỷ

9,18 tỷ

% GT toàn thị trường

14,44%

9,25%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

51,800

367.110

314.000

53.110

2

PIA

23,900

15.700

0

15.700

3

ABI

31,200

15.700

800.000

14.900

4

SGN

190,000

14.200

0

14.200

5

QNS

84,500

13.400

0

13.400 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MSR

15,100

0

5.000

-5.000

2

NTW

35,800

0

800.000

-800.000

3

VGG

60,000

100.000

500.000

-400.000

4

VNA

2,000

0

200.000

-200.000

5

UDJ

6,200

0

100.000

-100.000

Tin bài liên quan