Phiên chiều 1/6: Dòng tiền thận trọng, VN-Index vẫn lấy lại sắc xanh

Phiên chiều 1/6: Dòng tiền thận trọng, VN-Index vẫn lấy lại sắc xanh

(ĐTCK) Dù chịu không ít rung lắc, song trước sự ổn định của nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn và bluechips, VN-Index đã chính thức đảo chiều tăng điểm sau 2 phiên giảm điểm trước đó. Điểm đáng lưu ý là dòng tiền đã thận trọng hơn nhiều, khiến thanh khoản sụt giảm mạnh 34% so với phiên liền trước.

Trái với những e ngại về “Sell in May and go away”, thị trường tháng 5 lại tăng khá tốt khi đón nhận dòng tiền “nóng” chảy mạnh mẽ. Dường như cũng vì lý do này mà trong 2 phiên cuối cùng của tháng 5 thị trường đón nhận sự điều chỉnh, đáng chú ý trong đó là phiên giảm hơn 1% của VN-Index ngày 30/5- phiên giảm mạnh nhất kể từ đầu năm.

Trước diễn biến này, khá nhiều ý kiến trên thị trường tỏ ra lo ngại và cảnh báo việc thị trường bước vào nhịp giảm ngắn hạn. Tuy nhiên, cũng có một số ý kiến lạc quan cho rằng, nhịp điều chỉnh đó chỉ mang tính kỹ thuật, thị trường tháng 6 sẽ vẫn tích cực bởi đây là thời gian các doanh nghiệp sẽ công bố kết quả kinh doanh quý II, với nhiều dự báo là tích cực hơn quý I.

Và phiên giao dịch đầu tiên của tháng 6 phần nào thể hiện sự tích cực. Sau 2 phiên liên tiếp giảm điểm trước đó, thị trường đã tăng trở lại với lực đỡ chính là nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn và bluechips, dù chịu không ít rung lắc trước áp lực chốt lời. Tuy nhiên, đáng lưu ý là dòng tiền vào thị trường bất ngờ giảm sụt giảm mạnh, khi tổng giá trị giao dịch trên 2 sàn chỉ đạt hơn 4.000 tỷ đồng, giảm tới hơ 34% so với phiên trước đó.

Đóng cửa, với 135 mã tăng và 124 mã giảm, VN-Index tăng 3,98 điểm (+0,54%) lên 741,8 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 152,2 triệu đơn vị, giá trị 3.595,8 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 15,46 triệu đơn vị, giá trị 529,4 tỷ đồng. Riêng NVL thỏa thuận 3,05 triệu đơn vị, giá trị 206 tỷ đồng; HSG thỏa thuận 4,58 triệu đơn vị, giá trị 146,66 tỷ đồng…

Như đã nêu ở trên, nhóm vốn hóa lớn và bluechips đóng góp tích cực vào đà tăng của thị trường phiên hôm nay. Trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất HOSE, chỉ còn 2 mã giảm là BID và CTG, 2 mã tạo sức ì lớn trong phiên sáng là ROS và PLX cũng đã về tham chiếu, còn lại đều tăng điểm.

Về điểm số, VNM tăng tích cực nhất, đạt 1,5% lên 151.900 đồng/CP, thuộc vùng giá cao nhất kể từ khi niêm yết.

Về thanh khoản, ROS dẫn đầu nhóm với 4,895 triệu đơn vị được sang tay. BID và CTG đứng sau với 3,18 triệu và 1,658 triệu đơn vị khớp lệnh, cả 2 mã cùng giảm 0,8%.

Trong rổ VN30, các mã SBT, KBC, SSI, STB, MBB là các mã tích cực cả về điểm số lẫn thanh khoản, góp phần lan tỏa ra nhiều mã khác.

Trong khi đó, chỉ sau 1 phiên, hiệu ứng từ việc Bộ Công Thương áp dụng biện pháp tự vệ chính thức đối với mặt hàng tôn màu nhập khẩu vào Việt Nam đã nhanh chóng qua đi đối với nhóm cổ phiếu tôn-thép, khi các mã HPG, HSG, TLH, NKG… đồng loạt giảm điểm.

Đáng lưu ý, HPG liên tục được khối ngoại mua ròng mạnh thời gian gần đây. Phiên này mua ròng hơn 1,5 triệu đơn vị, phiên trước là gần 2,6 triệu đơn vị… HPG phiên này khớp lệnh 3,9 triệu đơn vị, HSG khớp hơn 3 triệu đơn vị…

Sắc đỏ cũng đã lan rộng hơn ở nhóm bất động sản-xây dựng hay dầu khí, các mã tiêu biểu là FLC, HQC, SCR, QCG, HBC, NLG, LDG, PPI… hay PVD, PVT, PXS, PGD…

Do sự hạn chế của dòng tiến, các mã dẫn dầu thanh khoản trên HOSE phiên này chỉ ở mức 4-8 triệu đơn vị. Dẫn đầu là HQC với 8,3 triệu, SCR là 7,6 triệu, FLC là 4,9 triệu…

Thông tin ROS mua 24,9% cổ phần của AMD giúp mã này có phiên tăng trần thứ 4 liên tiếp lên 18.000 đồng/CP và khớp lệnh 1,269 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, chỉ số HNX-Index liên tục giằng co mạnh kể từ khi mở cửa, song vẫn kết phiên trong sắc xanh.

Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,08 điểm (+0,08%) lên 93,99 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 46,8 triệu đơn vị, giá trị 485,6 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 4,6 triệu đơn vị, giá trị 51,2 tỷ đồng. Riêng SHS thỏa thuận 2,06 triệu đơn vị, giá trị 20,65 tỷ đồng; DL1 thỏa thuận 1,56 triệu đơn vị, giá trị 16 tỷ đồng.

Nhóm HNX30 có sự phân hóa mạnh nên hỗ trợ không quá tích cực cho chỉ số. SHB có thanh khoản dẫn đầu thị trường với 11,37 triệu đơn vị được khớp, song chỉ đứng giá tham chiếu. Tương tự là CEO và HUT, 2 mã cùng khớp hơn 1 triệu đơn vị.

SHS, VCG, DCS, ACB và PVS cùng khớp từ 1-2 triệu đơn vị. SHS, VCG, DCS tăng điểm. Ngược lại, ACB và PVS giảm điểm.

Trên sàn UPCoM, đà giảm càng mạnh hơn về cuối phiên.

Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,42 điểm (-0,72%) xuống 57,58 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 4,92 triệu đơn vị, giá trị 66,14 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận 47,33 tỷ đồng.

DVN khớp lệnh 1,023 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn và cách biệt khá lớn so với các mã đứng sau như SBS, HVN, TOP, PLX… Tuy nhiên, DVN tiếp tục giảm mạnh 11,9% về 22.900 đồng/CP. SBS thậm chí còn giảm sàn về 1.300 đồng/CP.

Chỉ một vài mã như HVN, TOP, VGT, VOC… là tăng, trong khi nhiều mã lớn khác là GEX, ACV, SSN, SDI, SEA, QNS… chìm trong sắc đỏ.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

741,80

+3,98/+0,54%

152.2

3.595,97 tỷ

6.761.550

5.590.500

HNX-INDEX

93,99

+0,08/+0,08%

51.5

536,98 tỷ

1.053.602

863.350

UPCOM-INDEX

57,58

-0,42/-0,72%

6.2

130,60 tỷ

428.400

517.700

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

308

Số cổ phiếu không có giao dịch

21

Số cổ phiếu tăng giá

135 / 41,03%

Số cổ phiếu giảm giá

124 / 37,69%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

70 / 21,28%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HQC

3,270

8.318.170

2

SCR

11,100

7.601.440

3

FLC

7,280

4.914.780

4

ROS

132,000

4.895.340

5

DCM

13,150

4.703.330

6

SBT

31,100

4.204.380

7

HPG

30,300

3.916.570

8

FIT

5,560

3.808.130

9

OGC

1,320

3.790.860

10

KBC

16,200

3.522.770

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BMP

185,000

+4,40/+2,44%

2

VFG

74,900

+3,90/+5,49%

3

DMC

114,000

+3,00/+2,70%

4

MWG

95,800

+2,30/+2,46%

5

VNM

151,900

+2,20/+1,47%

6

VJC

130,000

+2,20/+1,72%

7

HAX

67,900

+2,10/+3,19%

8

TMS

61,000

+2,00/+3,39%

9

VMD

29,850

+1,85/+6,61%

10

AAA

32,300

+1,80/+5,90%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NSC

105,400

-3,60/-3,30%

2

RAL

126,100

-1,80/-1,41%

3

TDW

23,950

-1,80/-6,99%

4

SII

22,600

-1,65/-6,80%

5

MCP

25,100

-1,65/-6,17%

6

LBM

41,000

-1,50/-3,53%

7

NNC

78,500

-1,50/-1,88%

8

SSC

62,900

-1,10/-1,72%

9

SJS

28,500

-1,00/-3,39%

10

SVI

41,000

-1,00/-2,38%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

249

Số cổ phiếu không có giao dịch

128

Số cổ phiếu tăng giá

92 / 24,40%

Số cổ phiếu giảm giá

77 / 20,42%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

208 / 55,17%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,200

11.374.674

2

DCS

2,500

2.390.553

3

ACB

24,800

2.213.737

4

KLF

2,500

2.197.157

5

KSK

1,200

1.879.802

6

CEO

11,500

1.636.000

7

SHN

10,300

1.456.470

8

PIV

23,800

1.442.200

9

VCG

18,100

1.320.797

10

HKB

4,400

1.195.850

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SGC

64,900

+5,90/+10,00%

2

TV3

48,500

+4,20/+9,48%

3

VNF

47,300

+4,20/+9,74%

4

SFN

28,800

+2,60/+9,92%

5

SJE

25,200

+2,20/+9,57%

6

TAG

25,000

+2,20/+9,65%

7

PIV

23,800

+2,10/+9,68%

8

VGP

22,600

+2,00/+9,71%

9

PVI

31,800

+1,80/+6,00%

10

VTV

19,400

+1,70/+9,60%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

GLT

40,700

-4,30/-9,56%

2

HAD

38,100

-3,90/-9,29%

3

HHC

49,400

-3,60/-6,79%

4

API

28,500

-1,70/-5,63%

5

BXH

15,600

-1,50/-8,77%

6

SLS

191,500

-1,50/-0,78%

7

MCF

14,900

-1,10/-6,88%

8

APP

10,000

-1,00/-9,09%

9

KTS

47,500

-1,00/-2,06%

10

PMC

79,000

-1,00/-1,25%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

166

Số cổ phiếu không có giao dịch

371

Số cổ phiếu tăng giá

74 / 13,78%

Số cổ phiếu giảm giá

61 / 11,36%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

402 / 74,86%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

DVN

23,100

1.023.485

2

SBS

1,300

798.230

3

HVN

26,700

326.857

4

TOP

1,800

297.300

5

PXL

2,500

293.900

6

GEX

22,100

284.160

7

DRI

11,000

260.098

8

PFL

1,700

229.100

9

PSB

6,300

165.910

10

ACV

47,900

129.900

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SIV

65,200

+7,90/+13,79%

2

STU

23,500

+6,70/+39,88%

3

ADP

40,900

+5,10/+14,25%

4

DP2

37,400

+4,80/+14,72%

5

VIH

14,000

+4,00/+40,00%

6

S33

30,400

+3,90/+14,72%

7

MH3

20,100

+2,60/+14,86%

8

IPA

18,400

+2,40/+15,00%

9

ICN

24,500

+2,00/+8,89%

10

HEM

15,600

+1,90/+13,87%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HHA

50,000

-6,00/-10,71%

2

ICC

46,200

-4,60/-9,06%

3

AC4

25,800

-4,50/-14,85%

4

CEG

14,500

-3,70/-20,33%

5

HNF

28,400

-3,70/-11,53%

6

DVN

23,100

-2,90/-11,15%

7

HBD

16,100

-2,80/-14,81%

8

KCE

17,700

-2,50/-12,38%

9

VTG

12,900

-2,20/-14,57%

10

SID

19,500

-2,00/-9,30%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

6.761.550

5.590.500

1.171.050

% KL toàn thị trường

4,44%

3,67%

Giá trị

258,44 tỷ

229,13 tỷ

29,31 tỷ

% GT toàn thị trường

7,19%

6,37%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

30,300

1.507.830

36.670

1.471.160

2

KBC

16,200

645.680

32.860

612.820

3

DXG

18,000

340.910

3.000

337.910

4

CTG

18,650

219.810

0

219.810

5

PVT

13,400

172.680

0

172.680

6

VCB

36,300

465.080

330.690

134.390

7

VNM

151,900

466.500

333.570

132.930

8

FLC

7,280

111.860

0

111.860

9

PHR

32,600

98.440

0

98.440

10

DLG

4,020

84.900

0

84.900

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVD

15,450

16.410

572.270

-555.860

2

NVL

67,400

44.460

598.060

-553.600

3

CCL

3,070

16.800

330.520

-313.720

4

VIC

40,550

135.360

421.090

-285.730

5

KDC

42,900

42.380

314.950

-272.570

6

DCM

13,150

130.000

220.000

-219.870

7

GAS

55,700

13.830

188.000

-174.170

8

SKG

70,000

1.500

146.730

-145.230

9

FIT

5,560

14.700

144.000

-129.300

10

HQC

3,270

0

104.900

-104.900

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.053.602

863.350

190.252

% KL toàn thị trường

2,05%

1,68%

Giá trị

13,20 tỷ

11,26 tỷ

1,94 tỷ

% GT toàn thị trường

2,46%

2,10%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHS

10,800

219.000

71.000

148.000

2

IVS

10,000

136.600

1.900

134.700

3

KKC

15,300

48.900

0

48.900

4

CEO

11,500

44.000

0

44.000

5

HHG

9,000

41.600

0

41.600

6

CTS

10,400

30.000

0

30.000

7

TIG

4,300

30.000

0

30.000

8

VCG

18,100

26.700

0

26.700

9

KVC

2,700

25.000

0

25.000

10

SDT

8,900

30.000

8.000

22.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

7,200

11.200

310.100

-298.900

2

PVS

16,900

163.940

283.700

-119.760

3

TNG

14,800

100.000

29.100

-29.000

4

VKC

10,500

0

26.000

-26.000

5

PCG

5,400

0

20.000

-20.000

6

NET

29,000

300.000

15.000

-14.700

7

SDH

2,500

0

10.000

-10.000

8

DBC

29,200

300.000

8.300

-8.000

9

EBS

9,000

0

6.000

-6.000

10

NTP

66,400

0

5.550

-5.550

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

428.400

517.700

-89.300

% KL toàn thị trường

6,91%

8,35%

Giá trị

18,32 tỷ

17,69 tỷ

623,11 triệu

% GT toàn thị trường

14,03%

13,55%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

TOP

1,800

47.700

0

47.700

2

ACV

47,900

343.000

319.300

23.700

3

MCH

63,500

15.000

0

15.000

4

GEX

22,100

10.000

0

10.000

5

PIA

25,500

3.700

0

3.700

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PSB

6,300

0

144.000

-144.000

2

HVN

26,700

0

40.000

-40.000

3

SID

19,500

100.000

6.000

-5.900

4

BVN

6,700

0

3.000

-3.000

5

SPC

19,000

0

2.000

-2.000

Tin bài liên quan