Phiên chiều 14/12: Nổi sóng

Phiên chiều 14/12: Nổi sóng

(ĐTCK) Nhóm cổ phiếu ngân hàng và cổ phiếu nhỏ nổi sóng giúp VN-Index bứt tốc mạnh trong phiên chiều nay, vượt qua ngưỡng 935 điểm.

Trong phiên giao dịch sáng, việc nhóm cổ phiếu bluechips nhận được sức cầu tốt giúp VN-Index tăng khá tích cực, dù đã có thời điểm chịu áp lực bán mạnh và lùi qua tham chiếu.

Sự tích cực trong những phút cuối phiên sáng giúp VN-Index tiếp tục hưng phấn trong phiên chiều, điển hình là nhóm cổ phiếu ngân hàng và nhóm cổ phiếu thị trường.

Việc nhóm cổ phiếu ngân hàng đồng loạt tăng giá đã lan tỏa sang những nhóm cổ phiếu khác, sắc xanh theo đó chiếm thế áp đảo và VN-Index thăng hoa trở lại. Về thanh khoản, tuy dòng tiền không còn manh như những phiên vừa qua, song cũng có sự cải thiện.

Đóng cửa, với 198 mã tăng và 83 mã giảm, VN-Index tăng 11,45 điểm (+1,24%) lên 935,85 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 172,03 triệu đơn vị, giá trị 3.944,98 tỷ đồng, tăng 9,3% về khối lượng và nhích nhẹ về giá trị so với phiên 13/12.

Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 17,76 triệu đơn vị, giá trị 793,25 tỷ đồng. Đáng chú ý có thỏa thuận của 5,735 triệu cổ phiếu NVL, giá trị 351,94 tỷ đồng và 1,1 triệu cổ phiếu VJC, giá trị 157,3 tỷ đồng.

Ngoại trừ VCB đã tăng tốt từ sớm, nhiều mã ngân hàng cũng khởi sắc theo về cuối phiên. Cụ thể, BID đảo chiều tăng 2,3% lên 24,450 đồng, CTG thậm chí còn tăng tới 5,5% lên 22.000 đồng, trong khi VCB tăng 3% lên 45.300 đồng, MBB tăng 3,2% lên 24.000 đồng; STB tăng 4,2% lên 12.500 đồng; VPB tăng 1,5% lên 38.400 đồng…

Dù tăng tốt với 21 mã tăng điểm và tạo lực đẩy chính cho chỉ số, song thanh khoản của các bluechips đã giảm rõ rệt so với phiên gần đây. Trong số các mã có lượng khớp tốt nhất trong nhóm VN30, ngoại trừ VPB, thì cổ phiếu ngân hàng góp mặt đầy đủ, trong đó MBB dẫn đầu với chỉ 2,93 triệu đơn vi, các mã STB, CTG, VCB cùng khớp hơn 2 triệu đơn vị.

VNM phiên này tăng mạnh 3,2% và trở lại mốc 201.000 đồng, song khớp chỉ 0,837 triệu đơn vị.

Ngược lại, tạo sức cản lên chỉ số là VRE, SAB, GAS, PVD, NVL, BVH và KDC, trong đó SAB giảm 1,6% về 309.000 đồng. NVL giảm 1,1% về 61.600 đồng trước sức ép của khối ngoại khi bị khối này bán tới hơn 2 triệu đơn vị. VIC cũng chỉ lình xình quanh tham chiếu, thanh khoản khá yếu.

Nhìn chung, ngoại trừ dầu khí, các nhóm cổ phiếu chính như ngân hàng, thép, chứng khoán, săm lốp, dệt may… đều tăng. Sự tích cực từ các mã bluechips nói chung và ngân hàng nói riêng đã lan tỏa sang nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ, giúp thị trường cải thiện tốt cả về điểm số lẫn thanh khoản.

Tích cực nhất là các mã thị trường, khi đa phần nhóm này tăng mạnh như FLC, ASM, FIT, HQC, HAI, HAR, SCR, HAG… Sắc tím cũng nở rộ ở nhóm này, tiêu biểu là AMD, VHG, JVC, VOS, DAH, MHC, ASP…

FLC dẫn đầu thanh khoản HOSE với 19,49 triệu đơn vị. AMD giao dịch đột biến với 11,36 triệu đơn vị, đứng thứ 2 và còn dư mua trần tới 10,22 triệu đơn vị. Tương tự, VHG cũng khớp 4,2 triệu đơn vị và dư mua trần khá lớn.

Trên HNX, diễn biến cũng tích cực hơn hẳn kể từ nửa cuối phiên chiều, giúp chỉ số sàn  này đóng cửa ở mức cao nhất sàn, tuy nhiên, thanh khoản lại sụt giảm rõ rệt.

Đóng cửa, HNX-Index tăng 1,02 điểm (+0,92%, lên 111,47 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 38,50 triệu đơn vị, giá trị 500,66 tỷ đồng, giảm 24,95% về khối lượng và 23,65% về giá trị so với phiên 13/12.

Giao dịch thỏa thuận phiên hôm nay trên HNX cũng khá sôi động với 6,92 đơn vị, giá trị 222,72 tỷ đồng, chủ yếu đến từ thỏa thuận của 5,883 triệu cổ phiếu DL1, giá trị hơn 203,5 tỷ đồng.

Giống trên HOSE, các mã ngân hàng trên HNX cũng giao dịch tích cực. SHB tăng 2,3% lên 8.800 đồng và khớp 7,86 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn. ACB tăng 1,2% lên 34.200 đồng/CP, khớp lệnh 1,83 triệu đơn vị.

Trong khi đó, nhóm cổ phiếu dòng P cũng giao dịch kém, tạo sức nặng lớn lên chỉ số. Các mã dầu khí trong nhóm HNX30 đều không tăng. PVS giảm 0,5% về 19.200 đồng/CP và khớp 2,875 triệu đơn vị, mạnh thứ 2 sàn này.

Các mã như PVX đứng giá tham chiếu; VIX, VCG, DST, MST giảm điểm, trong đó MST giảm sàn, các mã này khớp từ 1 triệu đến gần 3 triệu đơn vị.

Cũng như các anh em họ “FLC”, KLF phiên này tăng 2,9% lên 3.600 đồng/CP, khớp lệnh 2,9 triệu đơn vị.

Trong khi đó, dù giữ sắc xanh, nhưng sàn UPCoM diễn biến lình xình đi ngang trong suốt phiên chiều, thanh khoản khá yếu.

Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,21điểm (+0,38%) lên 54,35 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 7,38 triệu đơn vị, giá trị 136,13 tỷ đồng, giảm 41,94% về khối lượng và 77,66% về giá trị so với phiên 13/12. Sở dĩ thanh khoản phiên trước tăng vọt là nhờ giao dịch tại cổ phiếu NHH giá trị gần 472 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận phiên này có thêm 2 triệu đơn vị, giá trị 58,8 tỷ đồng.

Nhiều mã lớn trên sàn này đều tăng điểm, đó là DVN, HVN, LPB, MSR, ACV, VIB, MCH, QNS…

DVN và HVN khớp lệnh mạnh nhất sàn, lần lượt đạt 1,14 triệu và 1,07 triệu đơn vị.

Chứng khoán phái sinh phiên này có 21.703 hợp đồng được giao dịch, giá trị tương ứng 1.984 tỷ đồng.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

935,85

+11,45/+1,24%

172.0

3.944,88 tỷ

7.934.030

8.215.120

HNX-INDEX

111,47

+1,02/+0,92%

45.4

723,67 tỷ

479.700

647.006

UPCOM-INDEX

54,35

+0,21/+0,38%

11.3

263,98 tỷ

456.214

201.080

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

322

Số cổ phiếu không có giao dịch

25

Số cổ phiếu tăng giá

198 / 57,06%

Số cổ phiếu giảm giá

83 / 23,92%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

66 / 19,02%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,200

19.492.200

2

AMD

11,500

11.368.760

3

ASM

11,400

5.446.270

4

FIT

8,600

5.337.900

5

HQC

2,700

4.686.220

6

VHG

1,380

4.223.880

7

HHS

5,650

3.628.720

8

IDI

11,700

3.598.480

9

MBB

24,000

2.937.360

10

STB

12,500

2.535.990

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SVT

8,560

+0,56/+7,00%

2

CMG

48,950

+3,20/+6,99%

3

HU1

7,500

+0,49/+6,99%

4

VSI

14,550

+0,95/+6,99%

5

QBS

7,510

+0,49/+6,98%

6

KPF

13,800

+0,90/+6,98%

7

AMD

11,500

+0,75/+6,98%

8

VHG

1,380

+0,09/+6,98%

9

APC

87,700

+5,70/+6,95%

10

VIS

30,850

+2,00/+6,93%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CLW

18,050

-1,35/-6,96%

2

TLD

12,750

-0,95/-6,93%

3

TIE

9,270

-0,69/-6,93%

4

TCR

3,400

-0,24/-6,59%

5

CCL

4,140

-0,29/-6,55%

6

HVX

4,120

-0,28/-6,36%

7

DTT

12,500

-0,80/-6,02%

8

PNC

27,600

-1,50/-5,15%

9

MDG

13,500

-0,70/-4,93%

10

ACC

20,000

-1,00/-4,76%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

252

Số cổ phiếu không có giao dịch

128

Số cổ phiếu tăng giá

108 / 28,42%

Số cổ phiếu giảm giá

74 / 19,47%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

198 / 52,11%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

8,800

7.865.706

2

PVS

19,200

3.875.979

3

PVX

2,400

2.964.063

4

ACB

34,200

1.835.286

5

MST

6,500

1.527.100

6

VIX

11,200

1.488.360

7

NDN

10,400

1.369.220

8

DST

11,100

1.095.700

9

VCG

23,200

1.050.299

10

SHS

19,400

1.046.946

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

INC

11,000

+1,00/+10,00%

2

TV3

28,600

+2,60/+10,00%

3

TAG

40,000

+3,60/+9,89%

4

MHL

7,900

+0,70/+9,72%

5

SDG

18,100

+1,60/+9,70%

6

VTL

25,100

+2,20/+9,61%

7

B82

2,300

+0,20/+9,52%

8

BBS

12,800

+1,10/+9,40%

9

GMX

36,600

+3,10/+9,25%

10

DL1

37,700

+3,10/+8,96%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

MCF

18,900

-2,10/-10,00%

2

VIE

9,000

-1,00/-10,00%

3

MST

6,500

-0,70/-9,72%

4

DC2

11,600

-1,20/-9,38%

5

VGP

23,400

-2,40/-9,30%

6

SGC

58,200

-5,90/-9,20%

7

POT

18,100

-1,80/-9,05%

8

VHL

48,300

-4,40/-8,35%

9

PXA

1,100

-0,10/-8,33%

10

VMS

7,900

-0,70/-8,14%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

212

Số cổ phiếu không có giao dịch

461

Số cổ phiếu tăng giá

105 / 15,60%

Số cổ phiếu giảm giá

48 / 7,13%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

520 / 77,27%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

DVN

21,000

1.144.517

2

HVN

37,800

1.075.163

3

GEX

23,900

721.946

4

DRI

12,800

712.951

5

LPB

13,200

658.072

6

MSR

20,800

630.852

7

ATB

1,700

510.700

8

SBS

2,100

498.860

9

PFL

1,500

346.600

10

TIS

12,700

322.000

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

AMP

21,000

+6,00/+40,00%

2

SAL

11,500

+1,50/+15,00%

3

TTJ

34,700

+4,50/+14,90%

4

TMG

52,700

+6,80/+14,81%

5

VBH

15,500

+2,00/+14,81%

6

DBM

26,400

+3,40/+14,78%

7

VLB

30,300

+3,90/+14,77%

8

YTC

34,500

+4,40/+14,62%

9

SPA

12,700

+1,60/+14,41%

10

X18

2,400

+0,30/+14,29%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

YBC

20,800

-3,60/-14,75%

2

BVN

8,100

-1,40/-14,74%

3

VRG

6,400

-1,10/-14,67%

4

EFI

6,300

-1,00/-13,70%

5

PND

6,300

-1,00/-13,70%

6

RGC

5,700

-0,90/-13,64%

7

CMF

59,000

-9,10/-13,36%

8

DFC

39,000

-6,00/-13,33%

9

VFC

7,200

-1,10/-13,25%

10

HPW

9,300

-1,40/-13,08%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

7.934.030

8.215.120

-281.090

% KL toàn thị trường

4,61%

4,78%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

STB

12,500

740.880

56.590

684.290

2

E1VFVN30

15,360

669.040

200.000

668.840

3

BID

24,450

407.760

31.000

376.760

4

NLG

30,700

276.540

4.130

272.410

5

VRE

45,200

818.410

554.640

263.770

6

VNM

201,000

750.940

540.610

210.330

7

VCI

71,900

260.000

50.000

210.000

8

MSN

73,100

355.300

152.580

202.720

9

GAS

85,800

218.650

26.430

192.220

10

FLC

7,200

139.800

2.560

137.240

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

NVL

61,600

10.180

2.013.000

-2.002.820

2

HSG

23,900

900.000

419.140

-418.240

3

VND

21,950

250.000

639.160

-389.160

4

VRC

17,400

0

154.810

-154.810

5

VSC

50,200

4.570

158.700

-154.130

6

IJC

9,350

0

140.000

-140.000

7

VNS

12,050

200.000

124.590

-124.390

8

VJC

133,400

24.100

134.000

-109.900

9

HPG

40,650

719.690

821.730

-102.040

10

GTN

15,500

0

88.980

-88.980

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

479.700

647.006

-167.306

% KL toàn thị trường

1,06%

1,42%

Giá trị

7,88 tỷ

13,70 tỷ

-5,82 tỷ

% GT toàn thị trường

1,09%

1,89%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HUT

11,100

130.100

0

130.100

2

VCG

23,200

30.400

0

30.400

3

PIV

12,400

12.000

0

12.000

4

SHB

8,800

14.900

3.100

11.800

5

VHL

48,300

10.300

0

10.300

6

EID

15,000

10.000

0

10.000

7

HKB

2,900

9.500

0

9.500

8

TTT

54,000

5.600

0

5.600

9

NET

26,100

5.500

0

5.500

10

VGS

9,400

5.000

0

5.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

24,700

108.800

353.800

-245.000

2

PVE

7,600

0

23.400

-23.400

3

NTP

73,900

0

20.000

-20.000

4

HCC

18,300

0

16.720

-16.720

5

ASA

2,500

0

16.000

-16.000

6

CMS

5,200

0

15.000

-15.000

7

PVS

19,200

300.000

10.600

-10.300

8

PTI

23,800

0

10.000

-10.000

9

PLC

24,800

0

9.100

-9.100

10

NDN

10,400

96.900

105.900

-9.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

456.214

201.080

255.134

% KL toàn thị trường

4,04%

1,78%

Giá trị

23,10 tỷ

14,83 tỷ

8,28 tỷ

% GT toàn thị trường

8,75%

5,62%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

23,900

200.000

500.000

199.500

2

MCH

73,500

30.500

0

30.500

3

SCS

115,100

28.700

0

28.700

4

LPB

13,200

13.000

0

13.000

5

SKH

28,100

7.100

0

7.100

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HVN

37,800

20.614

39.800

-19.186

2

ACV

86,500

127.000

145.480

-18.480

3

MPC

60,000

0

3.600

-3.600

4

SDI

89,200

0

3.200

-3.200

5

GDW

16,000

0

2.000

-2.000

Tin bài liên quan