Phiên chiều 12/2: Bùng nổ

Phiên chiều 12/2: Bùng nổ

(ĐTCK) Trong phiên sáng, đà tăng của chỉ số được dẫn dắt bởi một số cổ phiếu ngân hàng lơn, trong phiên chiều, thị trường đón nhận thêm nhóm cổ phiếu dầu khí bửng tỉnh, giúp VN-Index đóng cửa ở mức cao nhất ngày.

Sự khởi sắc trong phiên sáng tiếp đà hưng phấn cho thị trường trong phiên chiều, tâm lý thị trường được cởi trói hoàn toàn, dòng tiền nhập cuộc tự tin, lan tỏa khá tốt đến nhiều nhóm ngành, chỉ số VN-Index liên tục đi lên, chốt phiên tăng hơn 37 điểm, trong đó, riêng phiên khớp ATC đóng góp hơn 7 điểm.

Đóng cửa giao dịch ngày 12/2, sàn HOSE có 230 mã tăng (19 mã tăng trần) và 62 mã giảm, VN-Index tăng 37,85 điểm (+3,77%), lên 1.041,79 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 171,1 triệu đơn vị, giá trị 5.065,24 tỷ đồng, giảm 30% về khối lượng và 21,2% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 9 triệu đơn vị, giá trị 361,4 tỷ đồng,

Dẫn dắt thị trường trong phiên chiều nay là nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn, khi nới rộng đà tăng, và nhiều mã tăng hết biên độ như VIC, GAS, VJC, PLX... và đặc biệt nổi bật vẫn là nhóm ngân hàng với CTG, MBB, BID, VCB, sau khi đã tăng mạnh trong phiên sáng đã tiếp tục nới đà tăng trong phiên chiều.

Cụ thể, VIC tăng 6,9% lên 83.600 đồng/cổ phiếu, khớp 1,4 triệu đơn vị; CTG tăng 6,9% lên 26.200 đồng/cổ phiếu, khớp 3,6 triệu đơn vị; GAS tăng 6,9% lên 103.500 đồng/cổ phiếu, khớp 1,34 triệu đơn vị; MBB tăng 6,9% lên 30.900 đồng/cổ phiếu, khớp 4,3 triệu đơn vị; BID tăng 7% lên 34.550 đồng/cổ phiếu, khớp 2,36 triệu đơn vị.

Các mã khác cũng rất đáng chú ý như VJC tăng 6,4% lên 196.900 đồng/cổ phiếu, khớp 1,24 triệu đơn vị; VCB tăng 4,3% lên 63.450 đồng/cổ phiếu, khớp 1,84 triệu đơn vị; PLX tăng 6,6% lên 77.900 đồng/cổ phiếu, khớp 750.000 đơn vị; VPB tăng tăng 5,1% lên 55.200 đồng/cổ phiếu; ACB tăng 5,3% lên 42.000 đồng/cổ phiếu, khớp 2,14 triệu đơn vị; HDB tăng 4,3% lên 46.500 đồng/cổ phiếu…

Đà tăng của GAS và PLX đã hỗ trợ rất nhiều cổ phiếu ngành dầu khí, hi nhóm này còn có thêm PVD, PVS, PXS được kéo lên mức giá trần. Các mã khác như PVB, PGD, PVM, PVC…tuy thanh khoản không cao nhưng cũng tăng rất tốt.

Tương tự, các cổ phiếu ngân hàng trong top vốn hóa lớn cũng là điểm tựa cho cả nhóm với STB tăng 6,4% lên 15.900 đồng/cổ phiếu, khớp 9,9 triệu đơn vị; LPB tăng 6,4% lên 15.000 đồng/cổ phiếu, SHB tăng 8,2% lên 13.200 đồng/cổ phiếu…

Nhóm VN30 ngoài NVL giảm 1,2% xuống 79.000 đồng/cổ phiếu và 3 mã đứng tham chiếu là CII, NT2, KDC thì còn lại cũng đều tăng điểm, khớp lệnh lớn nhất là STB nêu trên.

HPG đã đã quay đầu tăng điểm trở lại, nhưng chỉ kịp nhích lên 0,9% lên 58.800 đồng/cổ phiếu, khớp lệnh chỉ sau STB với hơn 6,5 triệu cổ phiếu; SSI có thêm 4,6 triệu cổ phiếu, tăng 6,3% lên 33.600 đồng/cổ phiếu; ROS tăng 4,5% lên 150.000 đồng/cổ phiếu; SAB tăng 3,6% lên 233.000 đồng/cổ phiếu; MSN tăng 3,4% lên 85.000 đồng/cổ phiếu…

Nhóm cổ phiếu thị trường ngoài HAG, HNG vẫn giảm điểm và thanh khoản lớn nhất sàn HOSE với lần lượt 18 và 10,9 triệu đơn vị khớp lệnh.

Trong đó, HAG giảm 5,4% xuống 6.150 đồng/cổ phiếu; HNG giảm 5,8% xuống 6.220 đồng/cổ phiếu, thì các mã khác vẫn giữ được đà tăng như IDI, FLC, HQC, FIT, ITA, HAI, SCR, AMD, OGC…trong đó IDI và ITA còn khoác sắc tím, thanh khoản nhóm này cũng khá cao, từ hơn 1,2 triệu đến 4 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, nhận được sự tích cực chung, chỉ số HNX-Index cũng tăng mạnh khi chốt phiên với sự dẫn dắt của nhóm cổ phiếu tài chính SHB, ACB, SHS và cổ phiếu dầu khí PVS.

Cụ thể, SHB tăng 8,2% lên 13.200 đồng/cổ phiếu, khớp lệnh dẫn đầu sàn với 17,53 triệu đơn vị; ACB tăng 5,3% lên 42.000 đồng/cổ phiếu, khớp 2,14 triệu đơn vị; SHS tăng 6,3% lên 22.000 đồng/cổ phiếu, khớp 1,32 triệu đơn vị; PVS còn tăng kịch trần 9,7% lên 22.600 đồng/cổ phiếu, khớp 4,2 triệu đơn vị.

Các mã khác cũng tăng tốt và thanh khoản khá còn có PVX, VCG, SHN, KLF, HUT…

Trong khi đó, VGC lại giảm 0,9% xuống 22.700 đồng/cổ phiếu, khớp hơn 850.000 đơn vị; DST giảm sàn -8,8% xuống 3.100 đồng/cổ phiếu, khớp gần 500.000 đơn vị.

Đóng cửa, chỉ số HNX-Index tăng 4,52 điểm (+3,75%), lên 122,02 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 40,54 triệu đơn vị, giá trị 600,31 tỷ đồng, giảm 35,6% về khối lượng và 32,6% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Giao dịch thỏa thuận có thêm 2,56 triệu đơn vị, giá trị 17,3 tỷ đồng.

Trên sàn UpCoM, 23 mã thanh khoản khớp lệnh lớn nhất sàn cũng tăng điểm, thậm chí TOP còn tăng kịch. Chỉ số UpCoM-Index khá tương đồng với HNX-Index, khi cũng duy trì đà đi lên cho đến hết phiên giao dịch.

Nổi bật trên sàn vẫn là nhóm cổ phiếu LPB, HVN, SBS và DVN. Trong đó, LPB tăng 6,4% lên 15.000 đồng/cổ phiếu, khớp 2,18 triệu đơn vị; HVN tăng 13,4% lên 49.900 đồng/cổ phiếu, khớp hơn 720.000 đơn vị; DVN tăng 10,8% lên 21.500 đồng/cổ phiếu; khớp hơ 465.000 đơn vị.

Một số mã tăng khác đáng chú ý còn có MSR, QNS, ACV, VIB, TBD, ART, ATB…

Đóng cửa, UpCoM-Index tăng 0,96 điểm (+1,7%), lên 57,45 điểm. Tổng giá trị giao dịch đạt hơn 6,01 triệu đơn vị, giá trị 104,68 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,06 triệu đơn vị, giá trị 32,1 tỷ đồng.

 Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1.041,79

+37,85/+3,77%

171.1

5.065,24 tỷ

17.239.230

27.646.740

HNX-INDEX

122,02

+4,52/+3,85%

43.1

617,80 tỷ

1.135.705

1.452.553

UPCOM-INDEX

57,45

+0,96/+1,70%

8.0

189,98 tỷ

388.633

271.48

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

342

Số cổ phiếu không có giao dịch

13

Số cổ phiếu tăng giá

230 / 64,79%

Số cổ phiếu giảm giá

62 / 17,46%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

63 / 17,75%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HAG

6,150

18.148.290

2

HNG

6,220

10.935.270

3

STB

15,900

9.914.870

4

HPG

58,800

6.576.890

5

VPB

55,200

6.359.690

6

SSI

33,600

4.601.160

7

IDI

12,300

4.355.010

8

MBB

30,900

4.292.020

9

SBT

17,900

4.195.710

10

VRE

47,750

3.845.820

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BHN

148,300

+9,70/+7,00%

2

PXS

7,340

+0,48/+7,00%

3

HVX

3,980

+0,26/+6,99%

4

BID

34,550

+2,25/+6,97%

5

IDI

12,300

+0,80/+6,96%

6

CTG

26,200

+1,70/+6,94%

7

HII

25,450

+1,65/+6,93%

8

GAS

103,500

+6,70/+6,92%

9

MBB

30,900

+2,00/+6,92%

10

BTT

37,900

+2,45/+6,91%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TDW

25,350

-1,90/-6,97%

2

DTT

9,770

-0,73/-6,95%

3

HTL

32,150

-2,40/-6,95%

4

SVT

5,770

-0,43/-6,94%

5

CMX

4,380

-0,32/-6,81%

6

HOT

13,950

-1,00/-6,69%

7

FUCVREIT

13,300

-0,95/-6,67%

8

KSA

860

-0,06/-6,52%

9

UDC

3,500

-0,23/-6,17%

10

TIX

34,100

-2,20/-6,06%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

233

Số cổ phiếu không có giao dịch

147

Số cổ phiếu tăng giá

128 / 33,68%

Số cổ phiếu giảm giá

51 / 13,42%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

201 / 52,89%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

13,200

17.536.912

2

PVS

22,600

4.200.284

3

PVX

2,100

2.365.424

4

ACB

42,000

2.149.455

5

SHS

22,000

1.329.400

6

VCG

22,600

1.085.447

7

SHN

10,100

936.050

8

VGC

22,700

850.750

9

KLF

2,500

835.024

10

HUT

9,300

615.950

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

GMX

26,400

+2,40/+10,00%

2

LCS

5,500

+0,50/+10,00%

3

TSB

8,800

+0,80/+10,00%

4

QHD

16,600

+1,50/+9,93%

5

ATS

40,400

+3,60/+9,78%

6

HJS

24,700

+2,20/+9,78%

7

PVS

22,600

+2,00/+9,71%

8

ARM

32,800

+2,90/+9,70%

9

HVT

46,000

+4,00/+9,52%

10

SDP

2,300

+0,20/+9,52%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BST

10,100

-1,10/-9,82%

2

PDC

4,600

-0,50/-9,80%

3

SCJ

2,800

-0,30/-9,68%

4

LUT

2,800

-0,30/-9,68%

5

TPP

11,500

-1,20/-9,45%

6

PMB

8,700

-0,90/-9,38%

7

C69

5,000

-0,50/-9,09%

8

PXA

1,000

-0,10/-9,09%

9

BBS

10,000

-1,00/-9,09%

10

NBW

15,200

-1,50/-8,98%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

193

Số cổ phiếu không có giao dịch

516

Số cổ phiếu tăng giá

121 / 17,07%

Số cổ phiếu giảm giá

44 / 6,21%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

544 / 76,73%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

15,000

2.186.850

2

SBS

2,900

749.930

3

HVN

49,900

727.541

4

DVN

21,500

465.699

5

ATB

2,200

397.400

6

QNS

53,400

249.376

7

ART

9,000

202.730

8

ACV

93,000

190.916

9

TBD

40,000

145.320

10

VIB

30,400

120.420

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VBH

24,900

+7,10/+39,89%

2

NHT

48,300

+6,30/+15,00%

3

VSN

54,300

+7,00/+14,80%

4

DGT

14,000

+1,80/+14,75%

5

DTC

15,600

+2,00/+14,71%

6

VAV

84,300

+10,80/+14,69%

7

SKV

21,900

+2,80/+14,66%

8

UPC

15,000

+1,90/+14,50%

9

BLI

7,900

+1,00/+14,49%

10

QSP

9,500

+1,20/+14,46%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

L45

5,100

-0,90/-15,00%

2

DFC

43,000

-7,50/-14,85%

3

HFC

13,200

-2,30/-14,84%

4

BLT

15,500

-2,70/-14,84%

5

VIH

16,700

-2,90/-14,80%

6

SAC

16,200

-2,80/-14,74%

7

SB1

15,700

-2,70/-14,67%

8

NUE

8,800

-1,50/-14,56%

9

VFC

9,600

-1,60/-14,29%

10

HNP

19,900

-3,30/-14,22%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

17.239.230

27.646.740

-10.407.510

% KL toàn thị trường

10,08%

16,16%

Giá trị

977,49 tỷ

1428,16 tỷ

-450,67 tỷ

% GT toàn thị trường

19,30%

28,20%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

17,000

1.036.430

8.490

1.027.940

2

STB

15,900

1.403.940

712.860

691.080

3

ROS

150,000

673.730

136.290

537.440

4

ITA

3,100

271.350

0

271.350

5

VJC

196,900

694.430

470.650

223.780

6

VIC

83,600

740.110

522.290

217.820

7

PLX

77,900

293.790

92.330

201.460

8

HBC

38,000

226.900

99.130

127.770

9

HAG

6,150

820.880

695.630

125.250

10

CTS

13,200

109.400

1.100

108.300

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

58,800

821.210

4.718.180

-3.896.970

2

VRE

47,750

902.210

3.099.520

-2.197.310

3

HSG

23,000

10.630

856.430

-845.800

4

SSI

33,600

194.750

989.530

-794.780

5

VCB

63,500

144.900

848.200

-703.300

6

CII

34,100

360.460

1.015.620

-655.160

7

KBC

12,500

42.580

658.820

-616.240

8

SAM

7,290

0

501.470

-501.470

9

NVL

79,000

890.000

489.930

-489.040

10

SBT

17,900

3.900

459.650

-455.750

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.135.705

1.452.553

-316.848

% KL toàn thị trường

2,63%

3,37%

Giá trị

22,44 tỷ

31,88 tỷ

-9,44 tỷ

% GT toàn thị trường

3,63%

5,16%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHS

22,000

145.000

0

145.000

2

SHB

13,200

197.600

111.000

86.600

3

PVS

22,600

381.400

305.573

75.827

4

BCC

6,500

30.000

0

30.000

5

ACB

42,000

10.100

0

10.100

6

PHC

16,400

10.000

0

10.000

7

BVS

19,300

22.900

15.000

7.900

8

KLF

2,500

7.800

0

7.800

9

ASA

2,900

7.000

0

7.000

10

HDA

8,000

7.000

0

7.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

22,700

259.000

697.500

-438.500

2

VCG

22,600

1.135

230.000

-228.865

3

PHP

13,000

0

30.500

-30.500

4

HKB

2,400

0

17.400

-17.400

5

VGS

9,400

0

10.000

-10.000

6

LAS

13,200

0

5.900

-5.900

7

TV2

174,500

1.900

6.400

-4.500

8

PGS

30,000

0

3.800

-3.800

9

DGC

30,300

0

3.000

-3.000

10

CSC

26,000

0

2.900

-2.900

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

388.633

271.483

117.150

% KL toàn thị trường

4,83%

3,38%

Giá trị

28,90 tỷ

21,86 tỷ

7,04 tỷ

% GT toàn thị trường

15,21%

11,51%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNS

53,400

124.300

1.200

123.100

2

HVN

49,900

54.400

3.000

51.400

3

ART

9,000

10.500

0

10.500

4

SDI

99,000

3.700

0

3.700

5

VGG

54,500

3.400

0

3.400

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

IDC

24,000

0

58.900

-58.900

2

ACV

93,000

130.200

152.200

-22.000

3

HIG

6,300

0

9.500

-9.500

4

MSR

27,700

800.000

2.000

-1.200

5

AMS

8,400

0

1.000

-1.000

 
Tin bài liên quan