Phiên chiều 1/12: Bất chấp "cổ phiếu vua" điều chỉnh, VN-Index vẫn tăng hơn 10 điểm

Phiên chiều 1/12: Bất chấp "cổ phiếu vua" điều chỉnh, VN-Index vẫn tăng hơn 10 điểm

(ĐTCK) Bất chấp việc điều chỉnh của nhóm cổ phiếu vua, đà tăng mạnh của "ông lớn" VNM cùng sắc xanh lan tỏa thị trường đã giúp các chỉ số cùng đóng cửa ở mức cao nhất ngày, đáng kể VN-Index đã chinh phục thành công đỉnh cao mới 960 điểm.

Mặc dù phiên cuối cùng của tháng quay đầu điều chỉnh nhẹ, nhưng cùng với dòng tiền hoạt động sôi động, thị trường chứng khoán đã chứng kiến tháng giao dịch khá “phi mã” của chỉ số chung.

Cụ thể, chỉ tính trong tháng 11 vừa qua, VN-Index đã có mức tăng tới hơn 110 điểm, từ mức 837 điểm, lên áp sát mốc 950 điểm.

Phiên điều chỉnh ngày hôm qua (30/11) được đánh giá không quá tiêu cực khi các chỉ số giảm không quá sâu và thanh khoản thị trường vẫn duy trì ở mức cao. Cũng có thể nói, việc quay đầu hạ nhiệt là một điều tất yếu sau chuỗi ngày dài tăng nóng.

Với những diễn biến trên, thị trường đã nhanh chóng quay trở lại trường đua ngay trong phiên sáng đầu tiên của tháng 12. Lực cầu trở lại hấp thụ khá tốt giúp các cổ phiếu trụ cột lần lượt lấy lại phong độ và dẫn dắt thị trường tiếp tục đi lên sau phiên nghỉ ngơi hôm qua.

Bước sang phiên chiều, bất chấp việc điều chỉnh của nhóm cổ phiếu vua (cổ phiếu ngân hàng), các mã lớn khác vẫn tiếp tục tiến bước, đặc biệt là điểm tựa vững chắc của cổ phiếu có vốn hóa lớn nhất thị trường VNM.

Cùng với sắc xanh lan tỏa trên thị trường, đà tăng của VNM càng được nới rộng hơn về cuối phiên nhờ dòng tiền chảy mạnh, đã giúp VN-Index vượt đỉnh 960 điểm thành công và kết phiên tại mức cao nhất ngày.

Đóng cửa, sàn HOSE có 162 mã tăng và 103 mã giảm, VN-Index tăng 10,4 điểm (+1,09%) lên mức 960,33 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 227,73 triệu đơn vị, tương ứng tổng giá trị 5.285,87 tỷ đồng.

Giao dịch thỏa thuận đóng góp 22,89 triệu đơn vị, giá trị hơn 906 tỷ đồng, trong đó DRH thỏa thuận 4,79 triệu đơn vị, giá trị 103,37 tỷ đồng; NVL thỏa thuận 2,7 triệu đơn vị, giá trị 162 tỷ đồng; VJC thỏa thuận 0,9 triệu đơn vị, giá trị 129,96 tỷ đồng.

Mới đây, nhằm thực hiện khép kín chuỗi cung ứng nguyên liệu cho nhu cầu sản xuất của mình, Vinamilk đã mua lại Đường Khánh Hòa và đổi tên thành CTCP Đường Việt Nam – Vietsugar. Thông tin này được nhà đầu tư trong nước và nước ngoài đánh giá khá tích cực và là động lực để tiếp sức cho cuộc chạy đua của cổ phiếu VNM.

Hôm nay, VNM đã tăng tới 5% lên mức giá cao nhất ngày 196.000 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh 1,25 triệu đơn vị, là một trong những trụ cột chính hỗ trợ đà tăng cho thị trường.

Bên cạnh đó, các mã vốn hóa lớn khác nằm trong top 10 dẫn đầu thị trường như SAB, VIC, GAS, VRE, ROS, PLX cũng đều có được sắc xanh. Trong đó đáng kể, PLX tăng mạnh 5,2% và cũng kết phiên tại mức cao nhất ngày 65.200 đồng/CP; VRE tăng 1% lên mức 49.500 đồng/CP, GAS tăng 2,6% lên mức 81.800 đồng/CP.

Trái lại, các cổ phiếu ngân hàng lại có diễn biến thiếu tích cực khi hầu hết đều chuyển đỏ và là tác nhân chính “cản trở” thị trường như VCB giảm 0,4% xuống mức 48.300 đồng/CP, BID giảm 0,6% xuống mức 25.500 đồng/CP, CTG giảm 1% xuống mức 24.050 đồng/CP, MBB giảm 0,4% xuống mức 25.500 đồng/CP, STB giảm 0,8% xuống mức 13.000 đồng/CP, VPB trở lại mốc tham chiếu.

Ở nhóm cổ phiếu thị trường, mặc dù hầu hết thời gian FLC đều đứng dưới mốc tham chiếu nhưng lực cầu khá tốt về cuối phiên đã giúp cổ phiếu này hồi nhẹ. Kết phiên, FLC tăng 0,4% lên mức 7.290 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt 41,7 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản thị trường.

Tương tự, trên sàn HNX, dòng tiền hoạt động mạnh đã giúp sắc xanh và sắc tím chiếm ưu thế và chỉ số chung cũng được kéo lên mức cao nhất ngày khi kết phiên.

Cụ thể, với 74 mã tăng/65 mã giảm, trong đó có 20 mã tăng trần, HNX-Index tăng 0,55 điểm (+0,48%) lên mức 115,27 điểm. Thanh khoản khá sôi động với khối lượng khớp lệnh đạt 61,59 triệu đơn vị, giá trị 861,64 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 6,76 triệu đơn vị, giá trị 57,39 tỷ đồng.

Không chỉ dừng lại trên sàn HOSE, các cổ phiếu trong nhóm dầu khí trên sàn HNX cũng đua nhau khởi sắc với thanh khoản tích cực. Cụ thể, PVC tăng 3,6% lên mức 11.400 đồng/CP và khớp hơn 0,6 triệu đơn vị; PVS tăng 4,4% lên mức 19.000 đồng/CP và khớp 11,24 triệu đơn vị; PVB tăng 4,1% lên mức 17.600 đồng/CP và khớp 0,56 triệu đơn vị, PLC tăng 1,6% lên mức 25.400 đồng/CP; PGS tăng 0,4% lên mức 23.200 đồng/CP…

Trái với dòng bank trên sàn HOSE, cổ phiếu ACB vẫn duy trì đà tăng 0,9% và kết phiên ở mức 35.200 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt hơn 2,2 triệu đơn vị. Trong khi đó, SHB đứng giá tham chiếu 9.400 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt 16,85 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản trên sàn HNX.

Ngoài ra, nhiều mã khác trong nhóm HNX30 cũng có mức tăng khá tốt như DBC, DGC, VCS, VCG, MAS…

Trên sàn UPCoM, dù có chút rung lắc nhẹ khi bước vào phiên giao dịch chiểu nhưng hưởng ứng sự hưng phấn chung của thị trường, chỉ số sàn cũng đã đảo chiều và leo lên mức cao nhất ngày khi đóng cửa.

Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,12 điểm (+0,23%) lên mức 54,32 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 13,32 triệu đơn vị, giá trị 221,73 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,62 triệu đơn vị, giá trị 115,22 tỷ đồng, trong đó đáng kể DBD thỏa thuận hơn 1 triệu đơn vị, giá trị 61,76 tỷ đồng.

Cặp đôi lớn ngành hàng không tăng khá tốt, cụ thể HVN tăng 6,7% lên mức 38.100 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt 1,58 triệu đơn vị; còn ACV tăng 5,4% lên mức 88.000 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt 303.800 đơn vị.

Ngoài ra, các mã lớn khác như DVN, GEX, MCH, VIB cũng tăng khá mạnh.

Cổ phiếu LPB tiếp tục điều chỉnh với mức giảm 3% xuống 13.000 đồng/CP và là mã có khối lượng giao dịch lớn nhất sàn UPCoM đạt gần 2m5 triệu đơn vị.

Chứng khoán phái sinh phiên 1/12 giảm đáng kể sau phiên sôi động hôm qua, với 8.234 hợp đồng được chuyển nhượng, giá trị 792,96 tỷ đồng, giảm 27,87% so với phiên 30/11.

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

960,33

+10,40/+1,09%

227.7

5.285,87 tỷ

11.477.410

10.717.500

HNX-INDEX

115,49

+0,77/+0,67%

73.7

989,97 tỷ

712.311

6.910.966

UPCOM-INDEX

54,45

+0,26/+0,47%

19.9

460,23 tỷ

1.074.733

551.345 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

329

Số cổ phiếu không có giao dịch

17

Số cổ phiếu tăng giá

162 / 46,82%

Số cổ phiếu giảm giá

103 / 29,77%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

81 / 23,41% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,290

41.704.910

2

HQC

2,700

6.769.010

3

HHS

4,800

6.734.020

4

DIG

20,650

6.597.890

5

SSI

27,550

6.156.170

6

DXG

20,250

5.209.770

7

MBB

25,500

4.492.440

8

HPG

41,500

4.367.480

9

DLG

3,790

3.574.260

10

STB

13,000

3.311.710 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KPF

9,090

+0,59/+6,94%

2

HVG

8,510

+0,55/+6,91%

3

DAT

28,650

+1,85/+6,90%

4

SVT

9,150

+0,59/+6,89%

5

MCP

28,850

+1,85/+6,85%

6

BCI

34,800

+2,20/+6,75%

7

BTP

11,100

+0,70/+6,73%

8

TIE

10,350

+0,60/+6,15%

9

CLL

27,700

+1,60/+6,13%

10

TCM

27,000

+1,55/+6,09% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TCO

11,500

-0,80/-6,50%

2

HU1

7,700

-0,49/-5,98%

3

CLW

17,850

-1,05/-5,56%

4

PDN

97,000

-4,70/-4,62%

5

TVT

20,800

-1,00/-4,59%

6

TMP

32,000

-1,50/-4,48%

7

VMD

27,500

-1,20/-4,18%

8

LAF

12,000

-0,50/-4,00%

9

ATG

3,140

-0,13/-3,98%

10

VNS

14,300

-0,55/-3,70% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

259

Số cổ phiếu không có giao dịch

118

Số cổ phiếu tăng giá

108 / 28,65%

Số cổ phiếu giảm giá

64 / 16,98%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

205 / 54,38% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

9,400

16.847.802

2

PVS

19,000

11.241.119

3

VCG

28,800

3.015.581

4

KLF

3,600

2.706.600

5

ACB

35,200

2.204.688

6

DST

13,400

2.144.131

7

CEO

11,000

2.141.870

8

VIX

12,500

1.990.260

9

SHS

20,500

1.895.210

10

PIV

14,800

1.710.200 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KHL

700

+0,10/+16,67%

2

PTS

6,600

+0,60/+10,00%

3

BTW

18,800

+1,70/+9,94%

4

CTX

25,600

+2,30/+9,87%

5

PIV

14,800

+1,30/+9,63%

6

DID

5,700

+0,50/+9,62%

7

TJC

7,100

+0,60/+9,23%

8

VTL

18,000

+1,50/+9,09%

9

MHL

7,200

+0,60/+9,09%

10

L35

6,000

+0,50/+9,09% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

LUT

1,800

-0,20/-10,00%

2

NHC

30,800

-3,40/-9,94%

3

VHL

56,800

-6,20/-9,84%

4

MLS

11,000

-1,20/-9,84%

5

SMT

21,500

-2,30/-9,66%

6

SDU

12,300

-1,20/-8,89%

7

BXH

13,500

-1,20/-8,16%

8

DC4

8,400

-0,70/-7,69%

9

CTA

1,200

-0,10/-7,69%

10

PXA

1,200

-0,10/-7,69% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

254

Số cổ phiếu không có giao dịch

404

Số cổ phiếu tăng giá

108 / 16,41%

Số cổ phiếu giảm giá

80 / 12,16%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

470 / 71,43% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

13,000

2.499.176

2

DVN

20,500

2.354.493

3

GEX

25,100

2.306.489

4

HVN

38,100

1.584.385

5

SWC

13,000

1.222.420

6

ART

14,500

1.129.200

7

SBS

2,200

424.980

8

TIS

13,200

416.400

9

GTT

500

316.498

10

ACV

88,000

303.976 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

GER

7,000

+1,90/+37,25%

2

PSG

400

+0,10/+33,33%

3

GTT

500

+0,10/+25,00%

4

NTB

600

+0,10/+20,00%

5

SCO

2,300

+0,30/+15,00%

6

PLA

7,700

+1,00/+14,93%

7

DAR

10,800

+1,40/+14,89%

8

CNN

13,900

+1,80/+14,88%

9

BWS

24,000

+3,10/+14,83%

10

SAC

15,600

+2,00/+14,71% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CNH

10,200

-6,80/-40,00%

2

NOS

400

-0,10/-20,00%

3

MMC

500

-0,10/-16,67%

4

PVA

500

-0,10/-16,67%

5

YTC

32,300

-5,70/-15,00%

6

DBM

23,500

-4,10/-14,86%

7

RGC

7,100

-1,20/-14,46%

8

TOT

7,700

-1,30/-14,44%

9

TTG

8,300

-1,40/-14,43%

10

LIC

8,300

-1,40/-14,43%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

11.477.410

10.717.500

759.910

% KL toàn thị trường

5,04%

4,71%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

15,730

1.405.000

0

1.405.000

2

SSI

27,550

1.121.040

413.220

707.820

3

HT1

16,550

676.500

69.760

606.740

4

VNM

196,000

1.024.380

510.910

513.470

5

CII

34,500

494.650

10.640

484.010

6

HNG

9,280

463.030

750.000

462.280

7

HPG

41,500

857.020

425.800

431.220

8

TCH

18,850

240.000

0

240.000

9

SCR

9,780

239.540

100.000

239.440

10

NLG

29,400

251.180

24.000

227.180 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

DIG

20,650

19.140

4.553.700

-4.534.560

2

HSG

24,000

64.450

330.620

-266.170

3

GAS

81,800

1.510

240.130

-238.620

4

BID

25,500

215.990

405.200

-189.210

5

PAC

51,800

1.300

170.770

-169.470

6

VCB

48,300

381.430

545.290

-163.860

7

PVD

18,900

110.140

228.460

-118.320

8

HHS

4,800

29.200

121.300

-92.100

9

SKG

33,800

1.000

86.480

-85.480

10

HAI

7,690

1.050

77.250

-76.200 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

712.311

6.910.966

-6.198.655

% KL toàn thị trường

0,97%

9,38%

Giá trị

13,21 tỷ

66,47 tỷ

-53,26 tỷ

% GT toàn thị trường

1,33%

6,71%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HUT

11,900

200.000

80.000

199.920

2

PTS

6,600

40.600

0

40.600

3

DGC

34,000

33.700

0

33.700

4

CIA

69,900

23.600

0

23.600

5

HHG

7,500

20.000

0

20.000

6

KVC

3,000

16.000

0

16.000

7

EID

16,600

15.200

0

15.200

8

PSE

10,000

11.000

0

11.000

9

IDV

37,900

10.500

200.000

10.300

10

TIG

3,800

10.000

0

10.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VIG

2,900

0

4.044.400

-4.044.400

2

PVS

19,000

171.900

1.852.400

-1.680.500

3

VGC

27,000

200.000

254.600

-254.400

4

TNG

13,900

400.000

220.472

-220.072

5

HDA

9,400

0

150.000

-150.000

6

BVS

19,900

10.200

105.940

-95.740

7

PVE

7,800

0

48.000

-48.000

8

VCG

28,800

56.800

101.600

-44.800

9

PVG

7,400

0

30.900

-30.900

10

VIX

12,500

0

10.000

-10.000 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.074.733

551.345

523.388

% KL toàn thị trường

5,39%

2,76%

Giá trị

58,07 tỷ

38,30 tỷ

19,77 tỷ

% GT toàn thị trường

12,62%

8,32%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KDF

58,000

262.100

15.600

246.500

2

GEX

25,100

203.000

1.000

202.000

3

HVN

38,100

201.820

124.100

77.720

4

VTA

8,000

20.000

0

20.000

5

SCS

115,000

17.400

9.000

8.400 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

88,000

305.400

352.100

-46.700

2

QNS

59,100

2.443

27.980

-25.537

3

S12

900

0

15.000

-15.000

4

MTH

12,500

1.700

4.200

-2.500

5

EFI

7,900

0

1.000

-1.000 

Tin bài liên quan